I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó.
- Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của chúng.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát nhận xét, liên hệ với thực tế.
- Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ :
- Có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học, bảo vệ môi trường nước, đất để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Chuẩn bị của giáo viên :
-Tranh phóng to hình 38.1 và 39.1.
2.Chuẩn bị của học sinh :
- Xem trước bài.
Ngày soạn : Tiết :44 Ngày dạy : Tuần: 22 ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Bài 40: VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó. - Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của chúng. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát nhận xét, liên hệ với thực tế. - Kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ : - Có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học, bảo vệ môi trường nước, đất để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Chuẩn bị của giáo viên : -Tranh phóng to hình 38.1 và 39.1. 2.Chuẩn bị của học sinh : - Xem trước bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Kiểm tra bài cũ : 5phút. Nước tiểu được tạo thành như thế nào? Trình bày sự bài tiết nước tiểu? Mở bài : 2 phút. Hoạt động bài tiết có vai trò quan trọng đối với cơ thể, làm thế nào để có hệ bài tiết khỏe mạnh àBài mới ND1 :MỘT SỐ TÁC NHÂN CHỦ YẾU GÂY HẠI CHO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU : Hoạt động 1: Tìm hiểu một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu: (10 phút) Mục tiêu: Hiểu được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin, trả lời câu hỏi: Có những tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu? GV điều khiển trao đổi toàn lớpà học sinh rút ra kết luận. GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin quan sát tranh hình 38 .1và 39 .1 à hoàn thành phiếu học tập số 1. GV kẻ phiếu học tập lên bảng . GV tập hợp ý kiến các nhóm à nhận xét. GV thông báo đáp án đúng. HS tự thu nhận thông tin, vận dụng hiểu biết của mình liệt kê các tác nhân gây hại Một vài học sinh phát biểu lớp bổ sung à Nêu được 3 nhóm tác nhân gây hại, cá nhân đọc thông tin sách giáo khoa kết hợp quan sát tranh à ghi nhớ kiến thức trao đổi nhóm 3 à 4 người, hoàn thành phiếu học tập. Yêu cầu đạt được: nêu được những hậu quả nghiêm trọng tới sức khỏe. Đại diện nhóm lên trình bày trên phiếu học tập. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Thảo luận lớp về ý kiến chưa thống nhất. Tổn thương của hệ bài tiết nước tiểu Hậu quả *Cầu thận bị viêm và suy thoái. *Ống thận bị tổn thương hay làm việc kém hiệu quả . *Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn. *Quá trình lọc máu bị trì trệ à cơ thể bị nhiểm độc à chết *Quá trình hấp thụ lại và bài tiết giảm môi trường trong bị biến đổi, ống thận bị tổn thương à nước tiểu hòa tan vào máu à đầu độc cơ thể. *Gây bí tiểu à nguy hiểm đến tính mạng. + Tiểu kết : Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu. Các vi khuẩn gây bệnh các chất độc trong thức ăn. Khẩu phần ăn không hợp lí Chuyển ý: Cần phải làm gì để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh các tác nhân có hại? ND2 : CẦN XÂY DỰNG THÓI QUEN SỐNG KHOA HỌC ĐỂ BẢO VỆ HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU TRÁNH CÁC TÁC NHÂN CÓ HẠI Hoạt động 2: ( 15Phút ) Mục tiêu: Trình bày được cơ sở khoa học và thói quen sống khoa học. Tự để ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học. GV yêu cầu học sinh đọc lại thông tin mục 1 à hoàn thành bảng 40 Gv kết hợp tích hợp môi trường Hs tự suy nghĩ câu trả lời. Thảo luận nhóm, thống nhất đáp án cho bài tập điền bảng. Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác bổ sung . CÁC THÓI QUEN SỐNG KHOA HỌC CƠ SỞ KHOA HỌC Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu. Khẩu phần ăn uống hợp lí: - Không ăn quá nhiều Prôtêin, quá mặn quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi. - Không ăn thức ăn thừa, ôi thiu và nhiễm chất độc hại. - Uống đủ nước 3. Đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn tiểu lâu. Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi. Hạn chế tác hại của các chất độc. Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được thuận Hạn chế khả năng tạo sỏi * Từ bảng trên à yêu cầu học sinh đề ra kế hoạch hình thành thói quen sống khoa học + Tiểu kết : Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu là: Thường xuyên giữû vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho toàn bộ hệ bài tiết nước tiểu. Khẩu phần ăn uống hợp lí. Đi tiểu đúng lúc. IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ: 5Phút - GV sử dụng câu hỏi cuối bài. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 3 phút. - Học bài trả lời câu hỏi sách giáo khoa. - Đọc mục “ Em có biết?” VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: