Giáo án Sinh học lớp 8 - Bài 34: Vitamin và muối khoáng

Giáo án Sinh học lớp 8 - Bài 34: Vitamin và muối khoáng

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Trình bày được vai trò của Vitamin và muối khoáng.

- Vận dụng những hiểu biết về Vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lí và chế biến thức ăn.

2. Kỹ năng :

- Rèn kĩ năng phân tích, quan sát, kĩ năng vận dụng kiến thức vào đời sống.

3. Thái độ :

 - GD ý thức vệ sinh thực phẩm biết cách phối hợp, chế biến thức ăn khoa học

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Chuẩn bị của giáo viên :

 - Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa Vitamin và muối khoáng.

- Tranh vẽ em bé còi xương do thiếu Vitamin D, bướu cổ do thiếu Iốt.

2.Chuẩn bị của học sinh : Học bài xem trước bài.

 

doc 52 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 3387Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học lớp 8 - Bài 34: Vitamin và muối khoáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :	 	 Tiết : 39
Ngày dạy :	 	 Tuần : 20
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 34: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò của Vitamin và muối khoáng.
- Vận dụng những hiểu biết về Vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lí và chế biến thức ăn.
2. Kỹ năng :
- Rèn kĩ năng phân tích, quan sát, kĩ năng vận dụng kiến thức vào đời sống.
3. Thái độ :
 - GD ý thức vệ sinh thực phẩm biết cách phối hợp, chế biến thức ăn khoa học 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
1.Chuẩn bị của giáo viên :
	- Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa Vitamin và muối khoáng.
- Tranh vẽ em bé còi xương do thiếu Vitamin D, bướu cổ do thiếu Iốt.
2.Chuẩn bị của học sinh : Học bài xem trước bài.
III. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp, hợp tác khám phá
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	Kiểm tra bài cũ : (5phút) Thân nhiệt là gì? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định.
	Trình bày cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời nóng, lạnh?
Mở bài :2 phút .
GV đưa thông tin về lịch sử tìm ra Vitamin, giải thích ý nghĩa của từ Vitamin 
ND1 : VITAMIN 
Hoạt động 1: Tìm hiểu Về vitamin (10 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu tiếp thông tin 2 và bảng 34.1 à trả lời câu hỏi :
Em hiểu Vitamin là gì?
Vitamin có vai trò gì với cơ thể?
Thực đơn trong bửa ăn cần được phối hợp như thế nào để cung cấp đủ Vitamin cho cơ thể?
GV tổng kết lại nội dung đã thảo luận.
Lưu ý thông tin Vitamin xếp vào 2 nhóm :
Tan trong dầu mỡ.
Tan trong nước.
à Chế biến thức ăn cho phù hợp.
Học sinh đọc kĩ nội dung thông tin dựa vào hiểu biết cá nhân để làm bài tập .
Một học sinh đọc kết quả bài tập lớp bổ sung để có đáp án đúng. ( 1,3,5,6 ) 
HS đọc tiếp phần thông tin và bảng tóm tắt vai trò của Vitamin thảo luận để tìm câu trả lời.
Yêu cầu nêu được:
Vitamin là hợp chất hóa học đơn giãn.
Tham gia cấu trúc nhiều thế hệ Enzim, thiếu Vitamin ( Xếp vào 2 nhóm ) vẫn đến sự rối loạn hoạt động của cơ thể.
HS quan sát tranh ảnh : nhóm thức ăn chứaVitamin, trẻ em bị còi xương do thiếu Vitamin.
+ Tiểu kết :
	*Vitamin là hợp chất hóa học đơn giãn là thành phần cấu trúc của nhiều Enzim đảm bảo sự hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể, con người không tự tổng hợp được Vitamin mà phải lấy từ thức ăn để cung cấp đủ Vitamin cho cơ thể.	
Chuyển ý: Song song với vitamin, muối khoáng cũng quan trọng không kém
ND2 : MUỐI KHOÁNG .
Hoạt động 2: Tìm hiểu Về muối khoáng 	( 15Phút ) 
Mục tiêu: Hiểu được vai trò của muối khoáng đối với cơ thể. Biết xây dựng khẩu phần ăn hợp lí, bảo vệ sức khỏc.
Gv yêu cầu học sinh đọc thông tin và bảng 34.2 à trả lời câu hỏi.
Vì sao nếu thiếu Vitamin D trẻ sẽ mắc bệnh còi xương?
Vì sao nhà nước vận động sử dụng muối Iốt?
Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần làm như thế nào để đủ Vitamin và muối khoáng?
GV tổng kết lại nội dung đã thảo luận. Em hiểu những gì về muối khoáng?
HS đọc bảng thông tin và bảng tóm tắt vai trò của một số muối khoáng.
Thảo luận nhóm à thống nhất ý kiến .
Thiếu Vitamin D à trẻ còi xương vì: Cơ thể chỉ hấp thụ Can xi khi có mặt Vitamin D.
Cần sử dụng muối Iốt để phòng tránh bệnh bướu cổ. HS tự rút ra kết luận.
HS quan sát tranh: Nhóm thức ăn chứa nhiều khoáng, trẻ em bị bướu cổ do thiếu Iốt.
Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK.
+ Tiểu kết :
- Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào tham gia vào nhiều hệ Enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng .
	- Khẩu phần ăn cần :
	- Phối hợp nhiều loại thức ăn .( đv , tv ).
- Sử dụng muối iốt hàng ngày .
- Chế biến thức ăn hợp lí để chống Vitamin.
- Trẻ em nên tăng cường muối Canxi . 
IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ : 5Phút.
	- Vitamin có vai trò gì đ/v hoạt động sinh lí của cơ thể?
	- Kể những điều em biết về Vitamin và vai trò của các loại Vitamin đó? 
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 3 phút.
	- Học bài , trả lời câu hỏi SGK.
	- Đọc mục “ Em có biết ? “
- Tìm hiểu : + Bửa ăn hàng ngày của gia đình.
	+ Tháp dinh dưỡng.	 
VI. RÚT KINH NGHIỆM :
..
.
.
Ngày soạn :	 Tiết :40
Ngày dạy :	 Tuần : 20
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 36 : TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG, NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN 
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau.
- Phân biệt được gía trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính.
- Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần.
2. Kỹ năng:
- Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình .
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào đời sống.
3. Thái độ:
 - Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống. 
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường nước, đất bằng cách sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật, phân hữu cơ và phân hĩa học để cĩ được thức ăn sạch 
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
1.Chuẩn bị của giáo viên :
-Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính.
- Tranh tháp dinh dưỡng.
- Bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn 
2.Chuẩn bị của học sinh :
- Xem trước bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	Kiểm tra bài cũ : 5phút.
	Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ Thể?
Kể những điều em biết về Vitamin và vai trò của các loại Vitamin đó?
Mở bài :
ND1 : NHU CẦU VỀ DINH DƯỠNG CỦA CƠ THỂ. 
Hoạt động 1: Tìm hiểu Về nhu cầu về dinh dưỡng của cơ thể (10 phút)
Mục tiêu: Hiểu được nhu cầu dinh dưỡng của mỗi cơ thể không giống nhau. Từ đó để ra chế độ dinh dưỡng hợp lí chống suy dinh dưỡng trẻ em.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin đọc bảng “ Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam “ trang 120 à trả lời các câu hỏi. Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác nhau như thế nào ? Vì sao có sự khác nhau đó?
Sự khác nhau về nhu cầu dd ở mỗi cơ thể phụ thuộc những yếu tố nào?
GV tổng kết lại những nội dung thảo luận 
Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỷ lệ cao?
HS tự thu nhận thông tin.
Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi Yêu cầu nêu được :
Nhu cầu về dinh dưỡng của trẻ em cao hơn người trưởng thành.
 Vì cần trích lũy cho cơ thể phát triển. Người già nhu cầu dinh dưỡng thấp vì sự vận động của cơ thể ít.
Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính, lao động.
Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.
Ở các nước đang phát triển chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp à trẻ suy dinh dưỡng chiếm tỷ lệ cao.
+ Tiểu kết :
- Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau và phụ thuộc vào giới tính hình thức lao động và trạng thái sinh lí của cơ thể.
Chuyển ý: Có phải các loại thức ăn đều có giá trị dinh dưỡng như nhau?
ND2 : GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA THỨC ĂN .
Hoạt động 2: Tìm hiểu Về giá trị dinh dưỡng của thức ăn ( 15Phút )
Mục tiêu: Hiểu được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn chủ yếu.
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông quan sát tranh các nhóm thực phẩm và bảng, giá trị dinh dưỡng một số loại thức ăn à hoàn thành phiếu học tập.
Loại thực phẩm 
Tên thực phẩm 
Giàu gluxit.
Giàu Prôtêin.
Giàu Lipit.
Nhiều Vitamin và chất khoáng.
HS tự thu nhận thông tin, quan sát tranh vận dụng kiến thức vào thực tiển, thảo luận nhóm à hoàn thành phiếu học tập.
Đại diện nhóm lên hoàn thành trên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung à đáp án chuẩn.
+ Tiểu kết :
Cần cung cấp một khẩu phần ăn hợp lí ( Dựa vào thành phần và giá trị dd của thức ăn ) để đảm bảo cho cơ thể sinh trưởng phát triển và hoạt động bình thường.
Chuyển ý: Dựa vào giá trị dinh dưỡng người ta đưa ra nguyên tắc lập khẩu phần
 ND3 :KHẨU PHẦN VÀ NGUYÊNTẮC LẬP KHẨU PHẦN.
 Hoạt động 3: Tìm hiểu khẩu phần và nguyêntắc lập khẩu phần. ( 15Phút )
Mục tiêu: Hiểu được khái niệm khẩu phần và nguyên tắc xây dựng khẩu phần.
Gv yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi : Khẩu phần là gì?
GV yêu cầu học sinh trả lời . ( thảo luận )
Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác người bình thường?
Vì sao trong khẩu phần thức ăn cần tăng cường rau quả tươi ?Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lí cần dựa vào những căn cứ nào?
Tại sao những người ăn chay vẫn khỏe mạnh?
Gv kết hợp tích hợp môi trường
Người vừa mới khỏi ốm khỏi à cần thức ăn bổ dưỡng để tăng cường sức khỏe.
Tăng cường Vitamin.
Tăng cường chất xơ à dễ tiêu hóa.
Họ dùng sản phẩm từ thực phẩm như đậu, vừng , lạc chứa nhiều Prôtêin .
+ Tiểu kết :
*Nguyên tắc lập khẩu phần là:
Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp nhu cầu của từng đối tượng.
Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và Vitamin .
Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.
IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ : 7 Phút.
	- Khoanh tròn vào chữ cái a,b,c ở đầu câu trả lời em cho là đúng.
1. Bửa ăn hợp lí cần có chất lượng là:
a. Có đủ thành phần dinh dưỡng, Vitamin, muối khoáng .
b. Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn.
c. Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.
d. Cả 3 ý a, b, c.
2. Để năng cao chất lượng gia đình cần:
a. Phát triển kinh tế gia đình.
b. Làm bửa ăn hấp dẫn ngon miệng.
c. Bửa ăn nhiều thịt cá, trứng sửa.
d . Chỉ a, b.
e. Cả a, b, c.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 3 phút.
	- Học bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc mục “ Em có biết ?” 
- Xem kĩ bảng 37.1 ghi tên các thực phẩm cần tính toán ở bảng 37. 2.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
 ... än và phản xạ không điều kiện.
HS dựa vào kiến thức của mục 1 và 2 thảo luận nhóm à làm bài tập.
- Đại diện nhóm lên bảng phụ, lớp nhận xét bổ sung .
+ Tiểu kết :
+ Nội dung bảng 52 .2 đã hoàn thiệ .
HS tự Rút ra kết luận.
Kết luận chung : HS đọc KL SGK .
IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ :	3 phút 
	1. Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ không điều kiện.
2. Đọc mục “ Em có biết ?” trả lời câu hỏi : Vì sao nhà chúa bị mất mèo, quân sỹ hết khát. 
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ :	2 phút 
	- Học bài , trả lời câu hỏi .
	- Đọc mục “ Em có biết ?”
- Chuẩn bị bài 53. 
VI. RÚT KINH NGHIỆM :
..
..
..
.
..
..	
Ngày soạn :	 Tiết :57
Ngày dạy :	 Tuần :29
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 53: HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO Ở NGƯỜI 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phân tích được những điểm giống và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người với các động vật nói chung và thú nói riêng.
- Trình bày được vai trò của tiếng nói, chữ viết và khả năng tư duy trừu tượng ở người 
2. Kỹ năng : Rèn khả năng tư duy suy luận.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập xây dựng các thói quen nếp sống văn hoá .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
Chuẩn bị của giáo viên :
-Tranh cung phản xạ.
-Tư liệu về sự hình thành tiếng nói, chữ viết.
-Tranh các vùng của võ não.
Chuẩn bị của học sinh: Bảng phụ , soạn bài trước ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ : (5 phút) 
Phân biệt PXKĐK và PXCĐK
Trình bày quá trình hình thành một PXCĐK và nêu rõ những điều kiện để sự hình thành có kết quả
Nêu rõ ý nghĩa của sự hình thành và ức chế PXCĐK đối với đời sống các động vật và con người
Vào bài mới : 3 phút 
- Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện có ý nghĩa rất lớn trong đời sống. Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự giống và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người và động vật.
 ND1 : SỰ THÀNH LẬP VÀ ỨC CHẾ CÁC PHẢN XẠ CÓ ĐIỀU KIỆN 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện 18 phút 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin sgk trả lời câu hỏi: thông tin cho các em biết những gì? 
Lấy ví dụ trong đời sống về sự thành lập phản xạ mới và ức chế các phản xạ cũ.
GV nhấn mạnh: khi phản xạ có điều kiện không được củng cố à ức chế sẽ xuất hiện.
+ Sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện ở người giống và khác ở động vật những điểm nào?
GV yêu cầu học sinh lấy ví dụ cụ thể.
Cá nhân tự thu nhận thông tin và trả lời câu hỏi: Yêu cầu nêu được:
+ Phản xạ có điều kiện hình thành ở trẻ rất sớm .
+ Bên cạnh sự thành lập xảy ra quá trình ức chế, phản xạ giúp cơ thể thích nghi với đời sống.
+ Lấy được các ví dụ như học tập xây dựng thói quen.
+ Giống nhau về quá trình thành lập và ưc chế phản xạ có điều kiện và ý nghĩa của chúng Đ/v đời sống.
+ Khác về số lượng phản xạ và mức độ phức tạp của phản xạ 
+ Tiểu kết :
*Sự thành lập phản xạ có điều kiện và ức chế có điều kiện là 2 quá trình thuận nghịch liên hệ mật thiết với nhau à Giúp cơ thể thích nghi với đời sống.
Chuyển ý: Tiếng nói và chữ viết có vai trò như thế nào?
 ND 2 : VAI TRÒ CỦA TIẾNG NÓI VÀ CHỮ VIẾT.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của tiếng nói và chữ viết 	13 phút 
GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin à Tiếng nói và chữ viết có vai trò gì trong đời sống? 
GV có thể yêu cầu học sinh lấy ví dụ thực tế để minh họa 
+ GV hoàn thiện kiến thức 
GV tự thu nhận thông tin, nêu được:
Tiếng nói và chữ viết giúp ta mô tả sự vật à đọc nghe tưởng tượng ra được.
+ Tiếng nói và chữ viết là kết quả của quá trình học tập à hình thành các phản xạ có điều kiện.
+ Tiếng nói và chữ viết là phương tiện giao tiếp, truyền đạt kinh nghiệm cho nhau, cho thế hệ sau.
+ Tiểu kết :
*Tiếng nói và chữ viết là:
 +Tín hiệu gây phản xạ có điều kiện.
 +Phương tiện để trao đổi kinh nghiệm giao tiếp nhau 	
Chuyển ý: Cơ sở của tư duy trừu tượng là gì?
 ND 3 : TƯ DUY TRỪU TƯỢNG 
 Hoạt động 3: Tìm hiểu về tư duy trừu tượng 	15 phút 
GV phân tích thí dụ : Con gà, con trâu, con cá .. có đặc điểm chung à XD khái niệm “ Động vật “à GV tổng kết lại kiến thức 
Học sinh ghi nhớ kiến thức.
 + Tiểu kết :
Từ những thuộc tính chung của sự vật, con người biết khái quát hoá thành những khái niệm được diễn đạt bằng các từ.
Khả năng khái quát hoá ; trừu tượng hoá là cơ sở tư duy trừu tượng 
IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ : 4 phút 
1. Ý nghĩa của sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện trong đời sống con người ?
2. Vai trò của tiếng nói và chữ viết trong đời sống. 
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 2 phút 
	- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
	- Ôn tập toàn bộ chương thần kinh.
	- Tìm hiểu các biện pháp vệ sinh hệ thần kinh 
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn :	 Tiết : 58
Ngày dạy :	 Tuần:29
------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 	 Bài 54: VỆ SINH HỆ THẦN KINH 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Hiểu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngũ đối với sức khoẻ.
- Phân tích ý nghĩa của lao động và nghĩ ngơi hợp lý tránh ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh.
- Nêu rõ được tác hại của ma tuý và các chất gây nghiện đ/v sức khoẻ và hệ thần kinh.
2. Kỹ năng:
- Xây dựng cho bản thân một kế hoạch học tập và nghỉ ngơi hợp lý.
- Rèn kỹ năng tư duy, khả năng liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh, giữ gìn sức khoẻ .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
Chuẩn bị của giáo viên :
- Tranh ảnh truyền thông về tác hại của các chất gây nghiện : Rượu thuốc lá Ma tuý 
Chuẩn bị của học sinh:
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 54.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ : 5 phút
-Ý nghĩa của sự thành lập và ức chế các phản xạ có điều kiện trong đời sống con người?
-Vai trò của tiếng nói và chữ viết trong đời sống.	 
Vào bài mới : 3 phút 
Hệ thần kinh có vai trò điều khiển, điều hoà và phối hợp sự hoạt động của các cơ quan trong cơ thể à Làm thế nào để hệ thần kinh hoạt động tốt à Bài mới .
ND1 : Ý NGHĨA GIẤC NGỦ ĐỐI VỚI SỨC KHOẺ 
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa giấc ngủ đối với sức khoẻ  10 phút 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 GV có thể cung cấp thông tin về giấc ngủ : 
Chó có thể nhịn ăn 20 ngày vẫn có thể nuôi béo trở lại nhưng mất ngủ từ 10 à 12 ngày là chết.
+ GV yêu cầu học sinh thảo luận: Vì sao nói ngủ là một nhu cầu sinh lý của cơ thể ?
+ Giấc ngủ có ý nghĩa như thế nào đối với sức khoẻ.
+ Giáo viên thông báo bản chất của giấc ngủ.
+ GV có thể đưa số liệu về nhu cầu ngủ ở các độ tuổi khác nhau.
+ GV tiếp tục cho học sinh thảo luận.
Muốn có giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì ? Nêu những yếu tố ảnh hửơng trực tiếp hoặc gián tiếp đến giấc ngủ.
+ GV chốt lại các biện pháp để có giấc ngủ tốt 
Hs dựa vào những nhiểu biết của bản thân, thảo luận trong nhóm à thống nhất ý kiến.
+ Ngủ là đòi hỏi tự nhiên của cơ thể, cần hơn ăn .
+ Ngủ để phục hồi hoạt động cơ thể. 
+ Học sinh dựa vào cảm nhận của bản thân, thảo luận thống nhất câu trả lời.
+ Ngủ đúng giờ.
+ Tránh các yếu tố ảnh hưởng đến giấc ngủ, chất kích thích, phòng ngủ, áo quần, giường ngủ.
+ Tiểu kết :
- Ngủ là một quá trình ức chế của bộ não đảm bảo sự phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh.
	- Biện pháp để có giấc ngủ tốt:
+ Cơ thể sảng khoái.
+ Chổ ngủ thuận tiện.
+ Không dùng chất kích thích : Chè, càfé.
+ Tránh các kích thích ảnh hưởng đến giấc ngủ.
Chuyển ý: Có những biện pháp nào để bảo vệ hệ thần kinh?
 ND 2 : LAO ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI HỢP LÝ 
 Hoạt động 2: Lao động và nghỉ ngơi hợp lý	 10 phút 
GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi : Tại sao không nên làm việc quá sức? Thức quá khuya?
+ GV gọi một học sinh đọc to lại thông tin SGK trang 172.
GV hoàn thiện kiến thức 
Học sinh nêu được : để tránh gây căng thẳng gây mệt mỏi cho hệ thần kinh 
HS ghi nhớ thông tin.
+ Tiểu kết :
	- Lao động và nghỉ ngơi hợp lý để giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh .
	- Biện pháp: 3 biện pháp ( sgk trang 172 )
Chuyển ý: Lạm dụng các chất kích thích có hại như thế nào?
ND 3: TRÁNH LẠM DỤNG CÁC CHẤT KÍCH THÍCH VÀ ỨC CHẾ ĐỐI VỚI HỆ 	THẦN KINH 
Hoạt động 3: Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh 15phút 
+GV yêu cầu học sinh quan sát tranh kết hợp hiểu biết của bản thân à thảo luận hoàn thành bảng 54.
+GV kẻ bảng 54 gọi học sinh lên điền.
+GV khuyến khích HS nêu được các ví dụ cụ thể và thái độ của các em.
+ GV hoàn thiện kiến thức 
HS vận dụng những hiểu biết, thông qua sách báo  trao đổi trong nhóm thống nhất ý kiến.
Đại diện nhóm lên hoàn thành à Các nhóm khác bổ sung.
LOẠI CHẤT
TÊN CHẤT
TÁC HẠI
Chất kích thích 
Rượu 
Nước chè, Càfê 
+Hoạt động của vỏ não bị rối loạn trí nhớ kém 
+Kích thích hệ thần kinh, gây khó ngủ.
Chất gây nghiện 
Thuốc lá 
Ma tuý 
+Cơ thể suy yếu, dễ mắc các bệnh ung thư. Khả năng làm việc trí óc giảm, trí nhớ +kém Suy yếu nòi giống, cạn kiệt kinh tế lây nhiễm HIV, mất nhân cách.
IV. TỔNG KẾT ĐÁNH GIÁ:	1 phút 
	1. Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những diều kiện gì?
	2. Trong vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm những vấn đề gì? Tại sao?
	3. Em hãy đề ra kế hoạch cho bản thân để đảm bảo sức khoẻ cho học tập?
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:	1 phút 
	- Học bài, trả lời câu hỏi SGK .
	- Ôn tập chương “ Thần kinh “
	- Tìm hiểu về hệ nội tiết.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • doc37hk2.doc