I. MỤC TIÊU.
- HS nắm rõ được cấu tạo của đại não người, đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự tiến hoá so với động vật lớp thú.
- Xác định được các vùng chức năng của vỏ đại não người.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình.
- Bồi dưỡng cho HS ý thức bảo vệ bộ não.
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to H 47.1; 47.2; 47.3; 47.4.
- Tranh câm H 47.2; 47.4 và các bìa chú thích.
- Mẫu ngâm não lợn tươi, dao sắc.
- Mô hình não tháo lắp.
- Bộ não của 5 lớp động vật có xương sống.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 49: Đại não i. mục tiêu. - HS nắm rõ được cấu tạo của đại não người, đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự tiến hoá so với động vật lớp thú. - Xác định được các vùng chức năng của vỏ đại não người. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích kênh hình. - Bồi dưỡng cho HS ý thức bảo vệ bộ não. ii. chuẩn bị. - Tranh phóng to H 47.1; 47.2; 47.3; 47.4. - Tranh câm H 47.2; 47.4 và các bìa chú thích. - Mẫu ngâm não lợn tươi, dao sắc. - Mô hình não tháo lắp. - Bộ não của 5 lớp động vật có xương sống. iii. hoạt động dạy - học. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 15 phút: Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng trụ não, não trung gian, tiểu não theo mẫu sau: Trụ não Não trung gian Tiểu não Cấu tạo Chức năng 3. Bài mới VB: Như SGK. I- Cấu tạo của đại não Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát mô hình bộ não người và trả lời câu hỏi: - Xác định vị trí của đại não? - Cho HS quan sát mô hình bộ não 5 lớp ĐVCXS và bộ não người. - So sánh đại não người với đại não của 5 lớp ĐVCXS? - Yêu cầu HS tìm hiểu thêm thông tin mục “Em có biết” thấy được khối lượng não. - Yêu cầu HS quan sát H 47.1 và 47.2 để thấy cấu tạo ngoài và trong của đại não. Thảo luận nhóm hoàn thành bài tập điền từ (SGK). - GV phát phiếu học tập. - GV cho HS trình bày kết quả của bài tập. - GV xác nhận đáp án. - Yêu cầu HS đọc lại thông tin và trả lời câu hỏi: - Trình bày cấu tạo ngoài của đại não? - GV cho HS quan sát mô hình bộ não và nhận xét. - Khe, rãnh của đại não có ý nghĩa gì? - Cho HS so sánh đại não của người và thú? Nhận xét nếp gấp ở đại não người và thú? - Cho HS quan sát mẫu não cắt ngang, đọc thông tin và trả lời: - Trình cầy cấu tạo trong của đại não (chỉ vị trí chất xám, chất trắng)? - GV nhận xét, cho HS quan sát H 47.3 để thấy các đường dẫn truyền trong chất trắng của đại não. - Cho HS đọc vai trò của nhân nền trong mục “Em có biết” SGK. - HS quan sát mô hình, trả lời được: + Vị trí: phía trên não trung gian. - HS so sánh và rút ra kết luận. - HS quan sát kĩ H 47.1 và 47.2 SGK ghi nhớ chú thích. - Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến, hoàn thành bài tập điền từ. - HS trình bày, nhận xét và nêu được kết quả: 1 – Khe; 2 – Rãnh; 3 – Trán; 4 - Đỉnh; 5 – Thuỳ thái dương; 6 – Chất trắng. - HS nghiên cứu thông tin và trình bày cấu tạo ngoài của dại não. - Rút ra kết luận. - Đều có nếp gấp nhưng ở người nhiều hơn giúp diện tích bề mặt lớn hơn. - HS quan sát mẫu não, nghiên cứu thông tin để trình bày. - 1 HS đọc. Kết luận: - ở người, đại não là phần phát triển nhất. a. Cấu tạo ngoài: - Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa bán cầu não. - Các rãnh sâu chia bán cầu não làm 4 thuỳ (thuỳ trán, đỉnh, chẩm và thái dương) - Các khe và rãnh (nếp gấp) nhiều tạo khúc cuộn, làm tăng diện tích bề mặt não. b. Cấu tạo trong: - Chất xám (ở ngoài) làm thành vỏ não, dày 2 -3 mm gồm 6 lớp. - Chất trắng (ở trong) là các đường thần kinh nối các phần của vỏ não với các phần khác của hệ thần kinh. Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tuỷ hoặc tủy sống. Trong chất trắng còn có các nhân nền. I- Sự phân vùng chức năng của đại não Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, đối chiếu với H 47.4. - GV phát phiếu học tập với nội dung bài tập SGK (149) cho các nhóm. - Gọi 2 nhóm thi nhau hoàn thành kết quả. - GV nhận xét, khẳng định đáp án: a- 3; b- 4; c- 6; d- 7; e- 5; g- 8; h- 2; i-1. - Nhận xét về các vùng của vỏ não? VD? - Tại sao những người bị chấn thương sọ não thường bị mất cảm giác , trí nhớ, mù, điếc... để lại di chứng suốt đời? - GV liên hệ đến việc đội mũ bảo hiểm để bảo vệ não khi tham gia giao thông. - Trong số các vùng trên, vùng nào không có ở động vật ? - Cá nhân tự thu nhận thông tin, trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời, ghi vào phiếu học tập. - 2 nhóm cử đại diện trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Hoàn thành lại phiếu theo kết quả đúng. - HS hoạt động cá nhân, dựa vào những hiểu biết của mình để trả lời. - Vùng hiểu tiếng nói, vùng hiểu chữ viết, vùng vận động ngôn ngữ. Kết luận: - Vỏ não có các vùng cảm giác và vùng vận động có ý thức thuộc PXCĐK. - Riêng ở người có thêm vùng vận động ngôn ngữ và vùng hiểu tiếng nói và chữ viết. 4. Kiểm tra, đánh giá - GV treo tranh câm H 47.2 , yêu câu HS điền chú thích và nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của đại não. - Treo H 47.3 yêu câdu HS trình bày cấu tạo trong của đại não. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - Đọc phần “Em có biết” - Làm bài tập 3 vào vở bài tập. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: