Giáo án Sinh học 9 (chi tiết)

Giáo án Sinh học 9 (chi tiết)

1. MỤC TIÊU

a) Kiến thức:

 - Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

 - Giới thiệu Men đen là người đặt nền móng cho Di truyền học

 - Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen

 - Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học

2) Kĩ năng:

 + Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình

 + Phát triển tư duy so sánh

3) Thái độ:

 Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học

2. Chuẩn bị

a/ Giáo viên: Tranh phóng to H 1.2 SGK

b/ Học sinh: Đọc trước bài ở nhà

 

doc 189 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 956Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 9 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NgàyNNgàygày Soạn:..
Lớp 9a Tiết(tkb) Ngày dạySĩ số.Vắng..
Lớp 9b Tiết(tkb) Ngày dạySĩ số.Vắng..
Lớp 9c Tiết(tkb) Ngày dạySĩ số.Vắng..
Lớp 9d Tiết(tkb) Ngày dạySĩ số.Vắng..
Tiết thứ: 1 
 Bài 1: men đen và di truyền học
1. Mục tiêu
a) Kiến thức:
 - Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
 - Giới thiệu Men đen là người đặt nền móng cho Di truyền học	
 - Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen
 - Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học
2) Kĩ năng:
 + Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
 + Phát triển tư duy so sánh
3) Thái độ:
 Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học
2. Chuẩn bị
a/ Giáo viên: Tranh phóng to H 1.2 SGK
b/ Học sinh: Đọc trước bài ở nhà
3. Hoạt động Dạy – Học
 Mở bài: Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỉ XX, nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học. Men Đen người đặt nền móng cho di truyền học.
Hoạt động 1: Di truyền học
 Mục tiêu: Hiểu được mục đích và ý nghĩa của di truyền học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV y/c HS làm bài tập mục (tr. 5 SGK) liên hệ bản thân mình có những điểm giống và khác bố mẹ?
- GV giải thích:
+ Đặc điểm giống bố mẹ đ hiện tượng di truyền
+ Đặc điểm khác bố mẹ đ hiện tượng biến dị
- Thế nào là di truyền? Biến dị?
- GV tổng kết lại.
- GV giải thích rõ ý “biến dị và di truyền là 2 hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản”
- GV yêu cầu HS trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?
HS trình bày những đặc điểm của bản thân giống và khác bố mẹ về chiều cao, màu mắt, hình dạng tai vv...
HS nêu được 2 hiện tượng di truyền và biến dị
- HS sử dụng tư liệu SGK để trả lời
- Lớp nhận xét bổ sung hoàn chỉnh đáp án.
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
- Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính qui luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
Hoạt động 2:
Men đen - người đặt nền móng cho Di truyền học
 Mục tiêu: Hiểu và trình bày đợc phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Đen – phương pháp phân tích các thế hệ lai. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV giới thiệu tiểu sử của Men Đen
- GV giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỉ XIX và phương pháp nghiên cứu của Men Đen
- GV y/c HS quan sát H 1.2 nêu nhận xét về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai.
- GV y/c HS nghiên cứu thông tin đ nêu phương pháp nghiên cứu của Men Đen?
- GV nhấn mạnh thêm tính chất độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Men Đen và giải thích vì sao Men Đen chọn Đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu?
- Một số HS đọc tiểu sử 
(tr. 7) cả lớp theo dõi
- HS quan sát và phân tích H 1.2 đ nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng
- HS đọc kĩ thông tin SGK đ trình bày được nội dung cơ bản của phơng pháp phân tích các thế hệ lai.
- Một vài HS phát biểu, lớp bổ sung
- Phương pháp phân tích các thế hệ lai
Nội dung: (SGK trang 6) 
Hoạt động 3:
Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu một số thuật ngữ
- GV y/c HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng thuật ngữ
- GV nhận xét, sữa chữa nếu cần
- GV giới thiệu một số kí hiệu
VD: P : mẹ x bố
HS tự thu nhận thông tin đ ghi nhớ kiến thức
- HS lấy các ví dụ cụ thể
- HS ghi nhớ kiến thức
a) Thuật ngữ:
- Tính trạng
- Cặp tính trạng tương phản
- Nhân tố di truyền
- Giống (dòng) thuần chủng đ SGK (tr. 6)
b) Kí hiệu
P : Cặp bố mẹ xuất phát
X : Kí hiệu phép lai
G : Giao tử
 : giao tử đực (cơ thể đực)
 : giao tử cái (cơ thể cái)
F : Thế hệ con
Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài
c. Kiểm tra - Đánh giá
Trình bày nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen?
Tại sao Men Đen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai?
Lấy các ví dụ về tính trạng ở người để minh hoạ cho khái niệm “cặp tính trạng tương phản” ?
d. dặn dò - bài tập về nhà
Học bài theo nội dung SGK
Kẻ bảng 2 (trang 8) vào vở bài tập 
Đọc trước bài 2 
NgàyNNgàygày Soạn:..
Lớp 9a Tiết(tkb) Ngày dạySĩ số.Vắng..
Lớp 9b Tiết(tkb) Ngày dạySĩ số.Vắng.. Lớp 9c Tiết(tkb) Ngày dạySĩ số.Vắng.
Lớp 9d Tiết(tkb) Ngày dạySĩ số.Vắng.
 Tiết thứ: 2 lai một cặp tính trạng
1. Mục tiêu
a) Kiến thức:
 - Nêu được thí nghiệm của Menđen và rút ra được các nhận xét.
 -Phát biểu được nội dung quy luật phân li và quy luật phân li độc lập.
 - Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập.
 - Nêu được ứng dụng của quy luật phân li trong đời sống và trong sản xuất.
 - Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp
b) Kĩ năng:
 - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình để giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Menđen.
 - Viết được sơ đồ lai.
c) Thái độ:
 Cũng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng sinh học
2.Chuẩn bị Tranh phóng to H 2.1 và H 2.3 SGK
3. Hoạt động Dạy – Học
a.Kiểm tra bài cũ: Trình bày đối tượng, nội dung, và ý nghĩa thực tiễn của Di truyền học.
- Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai?
b. Bài mới
 Mở bài: GV cho HS trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen
 Vậy sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào ?
Hoạt động 1: 
thí nghiệm của Men đen
 Mục tiêu: + Hiểu và trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen
 + Phát biểu được nội dung của qui luật phân li
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV hướng dẫn HS quan sát H 2.1 đ giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan
- GV sử dụng bảng 2 để phân tích các khái niệm: kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn
- GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 2 SGK đ Thảo luận
+ Nhận xét kiểu hình ở F1 ?
+ Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp?
= ~ 
 = ~ 
 = ~ 
Từ kết quả đã tính toán GV y/c HS rút ra tỉ lệ kiểu hình ở F2
- GV y/c HS trình bày thí nghiệm của Men Đen?
- GV nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi đ vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ
- GV y/c HS làm bài tập điền từ (trang 9)
- GV y/c HS nhắc lại nội dung qui luật phân li
- HS quan sát tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành
- HS ghi nhớ khái niệm 
- HS phân tích bảng số liệu, thảo luận trong nhóm đ nêu được :
+ Kiểu hình F1 mang tính trạng trội (của bố hoặc mẹ)
+ Tỉ lệ kiểu hình ở F2
- Đại diện nhóm rút ra nhận xét, các nhóm khác bổ sung
- HS dựa vào H 2.2 đ trình bày thí nghiệm , lớp nhận xét bổ sung.
- HS lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống
1: đồng tính
2: 3 trội : 1 lặn
- 1 đến 2 HS đọc lại nội dung.
a) Các khái niệm 
- Kiểu hình: là tổ hợp các cặp tính trạng của cơ thể
- Tính trạng trội: là tính trạng biểu hiện ở F1 
- Tính trạng lặn: là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện
b) Thí nghiệm 
- Lai 2 giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần chủng tương phản
VD: 
P: hoa đỏ x hoa trắng
 F1 : hoa đỏ
 F2 : 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng 
(Kiểu hình có tỉ lệ 3 trội : 1lặn)
c) Nội dung qui luật phân li
Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
Hoạt động 2: 
Men đen giải thích kết quả thí nghiệm 
 Mục tiêu: HS giải thích đợc kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Men Đen 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV giải thích quan niệm đương thời của Men Đen về di truyền hoà hợp
- GV nêu quan niệm của Men Đen về giao tử thuần khiết
- GV y/c HS làm bài tập mục (trang 9)
+ Tỉ lệ giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2
+ Tại sao ở F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
- GV hoàn thiện kiến thức đ yêu cầu HS giải thích kết quả thí nghiệm theo Men Đen
- GV chốt lại cách giải thích kết quả là sự phân li mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P
- HS ghi nhớ kiến thức
- HS quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được :
+ G : F1 : 1A : 1a
Hợp tử F2 có tỉ lệ:
 1 AA : 2 Aa : 1 aa
+ Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình trội giống hợp tử AA
- Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác bổ sung
- HS ghi nhớ kiến thức
- Theo Men Đen:
+ Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền qui định
+ Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố di truyền
+ Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh. 
Kết luận chung: HS đọc kết luận SGK
 c. Củng cố
Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng và giải thích kết quả thí nghiệm theo Men Đen?
Phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho ví dụ minh hoạ?
d. Dặn dò.
Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK
Làm bài tập 4 (GV hướng dẫn HS cách qui ước gen và viết sơ đồ lai)
NgàyNNgàygày Soạn:..
Lớp 9a Tiết(tkb) Ngày dạySĩ số.Vắng..
Lớp 9b Tiết(tkb) Ngày dạySĩ số.Vắng.. Lớp 9c Tiết(tkb) Ngày dạySĩ số.Vắng..
Lớp 9d Tiết(tkb) Ngày dạySĩ số.Vắng..
 Tiết thứ: 3 lai một cặp tính trạng (tiếp theo)
1. Mục tiêu
a) Kiến thức:
 + HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
 + Giải thích được vì sao qui luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những ĐK nhất định
 + Nêu được ý nghĩa của qui luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
 + Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn
b) Kĩ năng:
 + phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh
 + Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
 + Luyện kĩ năng viết sơ đồ lai
c) Thái độ:
 Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng sinh học
2. Chuẩn bị
 - Tramh minh hoạ lai phân tích
 - Tranh phóng to H 3 SGK
3. Hoạt động Dạy – Học
a. Kiểm tra bài cũ: Hs1- Phát biểu ND của quy luật phân ly và giải thích kết quả thí nghiệm của Menđen.
	HS2 – Làm bài tập 4.
Hoạt động 1: 
Lai phân tích
 Mục tiêu: + Trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV y/c HS nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Men Đen
- Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm : kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp
- GV yêu cầu HS xác định 
kết quả của các phép lai:
+ P: hoa đỏ x hoa trắng
 AA aa
+ P: hoa đỏ x hoa trắng
 Aa aa
- GV chốt lại kiến thức và nêu vấn đề: hoa đỏ có 2 kiểu gen AA ; Aa
- Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội?
- GV thông báo cho HS phép lai đó gọi là phép lai phân tích và y/c HS làm tiếp bài tập điền từ (trang 11)
- GV gọi 1 HS nhắc lại khái niệm phép lai phân tích
- GV đưa thêm thông tin để HS phân biệ ...  tương lai đáp ứng lại các nhu cầu của họ
→Sự phát triển bền vững là mối liên hệ giữa công nghiệp hóa và thiên nhiên 
D) Củng cố:
GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài.
? Phân biệt tài nguyên tái sinh và tài nguyên không tái sinh
? Tại sao phải sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên 
E) Dặn dò:
Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài 
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
Tìm hiểu, sưu tầm về khu bảo tồn thiên nhiên, công việc khôi phụ rừng
F) Rút kinh nghiệm:
Tiết 62: khôI phục môI trường và gìn giữ thiên nhiên hoang giã
Ngày soạn: //
Ngày dạy: // 
A) Mục tiêu bài học:
HS hiểu và giải thích được vì sao cần khôi phục môi trường, gìn giữ thiên nhiên hoang giã. Nêu được ý nghĩa của biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang giã
Rèn kĩ năng tư duy lô gíc, khả năng tổng hợp kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm
GD nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Tư liệu về công việc bảo tồn gen động vật, tranh ảnh phỏng to phù hợp nội dung bài, các mảnh bìa có in các nội dung " Bảo vệ khu rừng già, rừng đầu nguồn", " Trồng cây gây rừng"
2) Học sinh:
Tranh ảnh có nội dung: trồng rừng, khu bảo tồn thiên nhiên, rừng đầu nguồn
3) Phương pháp:
Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
- Hãy phân biệt các loại tài nguyên thiên nhiên, cho VD?
- Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang giã
- GV đưa câu hỏi:
? Vì sao cần gìn giữ và khôi phục thiên nhiên hoang dã
? Tại sao gìn giữ thiên nhiên hoang dã đã góp phần cân bằng sinh thái 
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức 
- HS nghiên cứu SGK kết hợp với kiến thức bài trước trả lời câu hỏi 
- HS khác nhận xét bổ sung 
1) ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang giã
- Môi trường đang bị suy thoái 
- Gìn giữ thiên nhiên hoang dã là bảo vệ sinh vật và môi trường sống của chúng tránh ô nhiễm, lũ lụt hạn hán 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ thiên nhiên 
- GV cho HS tự chọn tranh phù hợp với các dòng chữ có sẵn 
- GV nhận xét và thông báo đáp án đúng về các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã 
? Em hãy cho biết các công việc chúng ta đã làm được để bảo vệ tài nguyên sinh vật 
- GV yêu cầu hoàn thành cột 2 bảng 59 SGK tr.79
- GV nhận xét đưa đáp án đúng 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
- Các nhóm có thể sửa chữa nếu cần 
- HS có thể kể 
+ Xây dựng khu rừng quốc gia 
+ Bảo vệ sinh vật có tên trong sách đỏ 
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến về hiệu quả các biện pháp 
2) Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên
a) Bảo vệ tài nguyên sinh vật
* Bảo vệ tài nguyên sinh vật gồm:
- Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn 
- Trồng cây gây rừng 
- Xây dựng khu bảo tồn, giữ nguồn gen quý 
- Cấm săn bắn và khai thác bừa bãi
 b) Cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hóa 
- Nội dung trong bảng 59
 * Hoạt động 3: Vai trò của HS trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang giã 
- GV cho HS thảo luận: 
? Vai trò của HS trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã là gì .
- GV đánh giá nội dung thảo luận của các nhóm 
- HS thảo luận thống nhất kiến thức 
- Các nhóm trình bày nhóm khác bổ sung
3) Vai trò của HS trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang giã
- Tham gia tuyên truyền giá trị của thiên nhiên và mục đích bảo vệ thiên nhiên cho bạn bè và cộng đồng
- Có nhiều biện pháp bảo vệ thiên nhiên nhưng phải nâng cao ý thức và trách nhiệm của mỗi người HS 
 D) Củng cố:
GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài
GV hỏi: Mỗi HS cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên
E) Dặn dò:
Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài 
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
Tìm hiểu việc bảo vệ hệ sinh thái.
F) Rút kinh nghiệm:
Tiết 63: Bảo vệ đa dạng hệ sinh tháI
Ngày soạn: //
Ngày dạy: // 
A) Mục tiêu bài học:
HS đưa ra được ví dụ minh họa các kiểu hệ sinh thái chủ yếu. HS trình bày được hiệu quả của các biện pháp bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái, từ đó đề xuất được những biện pháp bảo vệ phù hợp với hoàn cảnh của địa phương.
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng khái quát kiến thức 
GD ý thức bảo vệ môi trường
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Tranh ảnh về hệ sinh thái
Tư liệu về môi trường và hệ sinh thái .
2) Học sinh:
Đọc trước bài
3) Phương pháp:
Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ: Trình bày các biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã?
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của các hệ sinh thái
- GV nêu câu hỏi:
? Trình bày đặc điểm của các hệ sinh thái trên cạn, nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt.
? Cho ví dụ về hệ sinh thái
- GV đánh giá phần trình bày của HS 
- HS nghiên cứu bảng 60.1 ghi nhớ kiến thức 
- Quan sát tranh về các hệ sinh thái đã sưu tầm 
- Tìm VD minh họa cho hệ sinh thái 
- Một vài HS trình bày, HS khác nhận xét bổ sung 
1) Sự đa dạng của các hệ sinh thái 
- Có 3 hệ sinh thái chủ yếu 
+ Hệ sinh thái trên cạn: Rừng, savan 
+ Hệ sinh thái nước mặn: rừng ngập mặn 
+ Hệ sinh thái nước ngọt: Ao, hồ 
* Hoạt động 2: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái 
? Tại sao phải bảo vệ hệ sinh thái rừng 
? Các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng mang lạii hiệu quả như thế nào.
? Liên hệ thực tế .
- GV nhận xét ý kiến thảo luận của các nhóm đưa đáp án đúng
- Cá nhân nghiên cứu nội dung SGK tr.180 và bảng 60.2 ghi nhớ kiến thức 
+ Thảo luận hiệu quả từ các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái 
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung 
2) Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái
a) Bảo vệ hệ sinh thái rừng
- Xây dựng kế hoạch để khai thác nguồn tài nguyên rừng để tránh cạn kiện nguôn tài nguyên 
- Xây dựng khu bảo tồn để giữ cân bằng và bảo vệ nguồn gen 
 * Hoạt động 3:
D) Củng cố:
GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài
GV hỏi: Vì sao phải bảo vệ hệ sinh thái ? Nêu biện pháp bảo vệ hệ sinh thái?
E) Dặn dò:
Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài 
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục "Em có biết"
Tìm đọc cuốn: " Luật bảo vệ môi trường"
F) Rút kinh nghiệm:
Tiết 64: Luật bảo vệ môI trường
Ngày soạn: //
Ngày dạy: // 
A) Mục tiêu bài học:
HS hiểu được sự cần thiết phải ban hành luật bảo vệ môi trường. HS nắm được những nội dung chính của chương II và III trong luật bảo vệ môi trường .
Rèn kĩ năng tư duy lô gíc, kĩ năng tổng hợp khái quát hóa kiến thức 
GD nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, ý thức chấp hành luật
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Sưu tầm cuốn luật bảo vệ môi trường và nghị định hướng dẫn thi hành
2) Học sinh:
Sưu tầm cuốn luật bảo vệ môi trường và nghị định hướng dẫn thi hành
3) Phương pháp:
Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
- vì sao cần bảo vệ hệ sinh thái
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: 
* Hoạt động 2:
 * Hoạt động 3:
D) Củng cố:
GV hỏi: 
- Luật bảo vệ môi trường ban hành nhằm mục đích gì ?
- Bản thân em đã chấp hành luật như thế nào ?
E) Dặn dò:
Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài 
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
Chuẩn bị cho bài thực hành.
F) Rút kinh nghiệm:
Tiết 65: thực hành: vận dụng luật bảo vệ môI trường
Ngày soạn: //
Ngày dạy: // 
A) Mục tiêu bài học:
HS vận dụng được những nội dung cơ bản của luật bảo vệ môi trường vào tình hình cụ thể của địa phương. 
Nâng cao ý thức của HS trong việc bảo vệ môi trường ở địa phương.
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Giấy trắng khổ to dùng để viết nội dung
Bút dạ
Tài liệu về: luật bảo vệ môi trường ; Hỏi đáp về môi trường và sinh thái
2) Học sinh:
Tài liệu về: luật bảo vệ môi trường ; Hỏi đáp về môi trường và sinh thái
3) Phương pháp:
Phương pháp chủ yếu là thực hành kết hợp hoạt động nhóm 
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: 
* Hoạt động 2:
 * Hoạt động 3:
D) Củng cố:
GV nhận xét buổi thực hành về ưu điểm và tồn tại của nhóm 
E) Dặn dò:
Hướng dẫn viết thu hoạch theo nhóm
Yêu cầu HS ôn tập lại nội dung: sinh vật và môi trường
F) Rút kinh nghiệm:
Tiết 66: Ôn tập cuối học kì II
Ngày soạn: //
Ngày dạy: // 
A) Mục tiêu bài học:
HS hệ thống hóa được kiến thức cơ bản về sinh vật và môi trường. HS biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống.
Tiếp tục rèn kĩ năng so sánh tổng hợp khái quát hóa. Kĩ năng hoạt động nhóm 
GD lòng yêu thiên nhiên. GD ý thức bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống.
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Phim trong in nội dung bảng: 63.1-5 SGK và giấy thường.
Máy chiếu bút dạ
2) Học sinh:
HS ôn tập lại nội dung: sinh vật và môi trường
3) Phương pháp:
Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: 
* Hoạt động 2:
 * Hoạt động 3:
D) Củng cố:
GV nhắc nhở HS hoàn thành nội dụng ở bảng trong bài 
E) Dặn dò:
Hoàn thành nốt một số câu hỏi ôn tập của mục 2
Ôn tập lại chương trình sinh học lợp 6 và chuẩn bị nội dung ở bảng 64.1-6 SGK
F) Rút kinh nghiệm:
Tiết 67: Kiểm tra học kì II
Ngày soạn: //
Ngày dạy: // 
A) Mục tiêu bài học:
HS 
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
2) Học sinh:
3) Phương pháp:
Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1:
* Hoạt động 2:
* Hoạt động 3:
D) Củng cố:
GV cho HS đọc phần tóm tắt SGK và yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài
E) Dặn dò:
Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài 
Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
Đọc mục "Em có biết"
F) Rút kinh nghiệm:
Tiết 68;69;70: Tổng kết chương trình toàn cấp
Ngày soạn: //
Ngày dạy: // 
A) Mục tiêu bài học:
HS hệ thống hóa được kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, sự phát sinh phát triển của thực vật.
Rèn kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn. kĩ năng tư duy so sánh, kĩ năng khái quát hóa kiến thức
B) Chuẩn bị:
1) Giáo viên:
Máy chiếu bút dạ, phim trong có in sẵn nội dung các bảng 64.1-5 SGK
Giấy khổ to có in sẵn nội dung bảng 64.4 SGK
2) Học sinh:
Ôn tập lại chương trình sinh học lợp 6 và chuẩn bị nội dung ở bảng 64.1-6 SGK
3) Phương pháp:
Phương pháp chủ yếu là vấn đáp kết hợp hoạt động nhóm quan sát và làm việc với SGK
C) Tiến trình lên lớp:
1) ổn định lớp ( 1 phút)
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
* Hoạt động 1: 
* Hoạt động 2:
 * Hoạt động 3:
D) Củng cố:
GV đánh giá hoạt động và kết quả các nhóm .
E) Dặn dò:
Ôn tập các nội dung ở bảng 65 .1-5 SGK
F) Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an sinh 9 3 cot.doc