Ngày soạn: 18/09/2019 Tuần 9, Tiết 17 Bài 17: TIM VÀ MẠCH MÁU I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - Trình bày cấu tạo tim và cấu tạo mạch máu liên quan đến chức năng của chúng - Nêu được chu kì hoạt động của tim ( nhịp tim/phút) - HS chỉ ra được các ngăn tim, van tim. - Phân biệt được các loại mạch máu. * Kiến thức phân hóa: - Dựa vào tranh hs nêu được các bộ phận của tim - Liên hệ thực tế. b. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kỹ năng tư duy dự đoán. - Nhận biết kiến thức qua kênh hình và kênh chữ. - Hoạt động nhóm - Vận dụng lí thuyết tập đếm nhịp tim lúc nghỉ và sau khi hoạt động c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn hệ vận động. Trong các hoạt động tránh làm tổn thương tim và mạch máu. 2/ Định hướng phát triển năng lực. - Định hướng năng lực tự học: cấu tạo ngoài và trong của tim. Phân biệt được các loại mạch mạch máu. Nêu được chu kì hoạt động của tim, đặc điểm của các pha trong chu kì co dãn của tim. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Phát triển năng lực quan sát. II/ Chuẩn bị: - Gv: Tranh phóng to hình 17.1 – 17.2 (Mô hình cấu tạo tim người) - HS: Xem trước nội dung bài, kẻ bảng 17.1 vào vở bài tập III/ Tổ chức các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định: (Kiểm tra sĩ số) 2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu đường di của máu trong vòng nhỏ và vòng tuần hoàn lớn ? TL: - Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu từ TT phải (máu đỏ thẫm), qua ĐM phổi tới các mao mạch phổi thực hiện quá trình trao đổi khí ( máu đỏ tươi) theo TM phổi trở về TN trái - Vòng tuần hoàn lớn: 1 Máu từ TT trái (đỏ tươi) qua ĐMC tới các mao mạch phần trên và mao mạch phần dưới cơ thể thực hiện quá trình trao đổi khí (máu đỏ thẫm) rồi theo TMC trên, TMC dưới trở về TN phải 3/ Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh b. Cách tổ chức: GV đặt vấn đề: Vì sao máu có thể chảy được trong mạch? c. Sản phẩm của học sinh: Do tim co bóp đẩy máu đi khắp cơ thể. d. Kết luận của giáo viên: Vậy tim và hệ mạch có cấu tạo ra sao để vận chuyển máu đi nuôi cơ thể?. Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. * Kiến thức 1: Cấu tạo tim (12 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu thành phần cấu tạo của tim Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Giới thiệu sơ lược vị trí, kích thước : Bình thường - HS: Chú ý lắng nghe - Tim được cấu tạo bởi qua tim của mỗi to bằng các mô tim và mô liên kết, khoảng nắm tay trái của tạo thành các ngăn tim người đó - HS: Liên bản thân để trả (tâm nhĩ phải, tâm nhĩ - Theo em vị trí của tim nằm lời trái, tâm thất phải và tâm ở đâu? thất trái) - Gv: Bổ sung tim nằm gọn - Các van tim (van nhĩ – giũa 2 lá phổi, gần xương ức thất, van động mạch) và hơi lệch sang trái - HS: Co bóp, đẩy máu qua - Gv: Y/c nhắc lại hệ mạch - Tim có vai trò như thế nào - HS: Chú ý quan sát và đối trong sự tuần hoàn máu? chiếu - Gv: Y/c hs nghiên cứu hình 17.1 đối chiếu với mô hình cấu tạo tim người để xác định cấu tạo tim. - HS lên bảng trình bày các bộ phận của tim trên tranh * Kiến thức phân hóa: vẽ - Yêu cầu hs xác định các bộ phận của tim trên tranh? 2 - HS: Nêu được + Cấu tạo ngoài: Bên ngoài được bao bọc bởi lớp màng bằng mô liên kết + Cấu tạo trong: Tim có 4 ngăn: 2 TN ở trên và 2 TT ở dưới Thành cơ tâm thất dày hơn thành tâm nhĩ Hệ mạch - Tim có cấu tạo ngoài như Giữa tâm thất với tâm thế nào? nhĩ và giữa tâm thất với - Gv: Cần nhấn mạnh thêm: động mạch có van , máu + Tim nằm trong lồng lưu thông theo một chiều ngực, giữa 2 lá phổi hơi lệch về bên trái, từ xương sườn thứ 2 đến xương sườn thứ 4. + Tim có hình chóp, nặng khoảng 300g, đỉnh quay xuống dưới, đáy lên trên. - HS: Hoàn thành bảng Bên ngoài được bao bọc bởi 17.1 đã kẽ sẳn ở nhà, nhậ lớp màng bằng mô liên kết. xét, bổ sung thống nhất ý + Tâm thất lớn phần đỉnh kiến Bảng 17.1 - Gv: Y/c hs thảo luận nhóm Các ngăn Nơi máu trả lời câu hỏi mục lệnh tim được bơm SGK (5’) đến - Giữa vào kiến thức đã biết, - Tâm nhĩ - Tâm thất hình 16.1, quan sát hình 17.1 trái trái hoàn thành bảng sau: - Tâm nhĩ - Tâm thất phải phải - Tâm thất - Vòng tuần trái hoàn lớn (ĐMC) -Tâm thất - Vòng tuần phải hoàn nhỏ (ĐMP) - HS: Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ (tâm thất trái có thành cơ dày nhất) 3 - Gv: Y/c các nhóm lên hoàn - HS: Chức năng của tim: thành bảng Co bóp đẩy máu đi, nhận - Dự đoán xem ngăn tim nào máu về. có thành cơ dày nhất và ngăn - HS: Thành cơ tâm thất trái tim nào có thành cơ mỏng dày nhất và đẩy máu vào nhất ? ĐMC đi khắp cơ thể - Tim có chức năng gì? - Cấu tạo tim phù hợp với - Tim được cấu tạo bởi các chức năng đẩy máu thể mô tim và mô liên kết, tạo hiện ntn ? thành các ngăn tim (tâm nhĩ - Gv: Hoàn thiện kiến thức phải, tâm nhĩ trái, tâm thất cho hs và nhấn mạnh phải và tâm thất trái) + Thành tim - Các van tim (van nhĩ – + Van tim thất, van động mạch) + Van tim, hệ mạch + Giữa tâm thất với tâm nhĩ và giữa tâm thất với động mạch có van , máu lưu thông theo một chiều Liên hệ tới bệnh hở van tim........ * Kiến thức 2: Cấu tạo mạch máu (15 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu thành phần cấu tạo và chức năng của mạch máu Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs nghiên cứu hình 17.2 SGK - Mạch máu trong mỗi - Cho biết có những loại - HS: Động mạch, tĩnh tuần hoàn gồm: Động mạch máu nào? mạch và mao mạch mạch, tĩnh mạch và mao - Gv: Y/c các nhóm thảo - HS thảo luận và hoàn mạch luận (3’) hoàn thành nội thành phiếu học tập dung phiếu học tập. - Gv gọi các nhóm lên trình - HS đại diện nhóm trình bày bày - Gv nhận xét và sữa chữa. - So sánh và chỉ ra sự khác nhau giữa các loại mạch - HS: máu? Giải thích sự khác Vì động mạch phù hợp với nhau đó ? chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với tốc độ và áp lực lớn 4 Còn tĩnh mạch thích hợp với chức năng dẫn máu từ - Gv: Y/c hs tự rút ra kết các cơ quan trở về tim với luận vận tốc và áp lực nhỏ. - HS tự rút ra kết luận. Phiếu học tập Nội dung Động mạch Tĩnh mạch Mao mạch 1. Cấu tạo - Thành mạch - 3 lớp (mô liên kết, - 3 lớp (mô liên kết, - 1 lớp biểu bì cơ trơn, biểu bì) cơ trơn, biểu bì) mỏng dày mỏng - Lòng trong - Rộng - Hẹp - Hẹp - Đặc điểm khác - Có van ngược - ĐMC lớn, nhiều chiều ở những nơi - Nhỏ, phân nhánh ĐM nhỏ máu phải chảy nhiều ngược chiều - Đẩy máu từ tim - Dẫn máu từ khắp - Trao đổi chất với 2. Chức năng đến các cơ quan, tế bào về tim, vận tế bào vận tốc và áp lực tốc và áp lực nhỏ lớn * Kiến thức 2: Chu kì co, dãn của tim (10 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo của chu kì tim và hoạt động của chu kì tim Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Cho hs nghiên cứu - Tim co dãn theo chu kì. hình 17.3 SGK - Mỗi chu kì gồm 3 pha: - Mỗi chu kì co, dãn của pha nhĩ co, pha thất co, tim kéo dài bao nhiêu giây - HS: Kéo dài 0,8 giây pha dãn chung. ? - Sự phối hợp hoạt động - Chu kì của tim gồm mấy - HS: Gồm 3 pha của các thành phần cấu pha? tạo của tim qua 3 pha làm - Tâm nhĩ làm việc bao - HS: làm việc 0, 1s, nghỉ cho máu được bơm theo nhiêu giây, nghỉ bao nhiêu 0,7s một chiều từ tâm nhĩ vào giây ? tâm thất và từ tâm thất - TT làm việc bao nhiêu - HS: Làm việc 0,3s, nghỉ vào động mạch. giây, nghỉ bao nhiêu giây? 0,5s - Tim nhỉ ngơi hoàn toàn bao nhiêu giây ? 5 - HS: Tim nghỉ ngơi hoàn - Thử tính xem trung bình toàn là 0,4s mỗi phút diễn ra bao nhiêu chu kì co, dãn tim ? - HS: 75 chu kì - Gv: Lưu ý hs: Khi TN (75/lần/phút) hay TT co mũi tên chỉ đường vận chuyển máu - Chỉ số nhịp tim phụ thuộc vào nhiều yếu tố, TB 75 nhịp/phút - Tại sao tim hoạt động suốt cuộc đời mà không mệt mỏi? - HS: Vì mỗi chu kì co dãn tim là 0,8s trong đó pha dãn chung là 0,4s là thời - Gv: Liên hệ thực tế về gian đủ để cho cơ tim phục việc tăng nhịp tim đập hồi lại hoàn toàn nhanh kéo dài làm cơ tim bị suy kiệt suy tim... - Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận - Hs tự rút ra kết luận Hoạt động 3: Luyện tập ( 3 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Khi tâm thất phải co, máu được bơm đến bộ phận nào ? A. Tĩnh mạch phổi B. Tĩnh mạch chủ C. Động mạch chủ D. Động mạch phổi Câu 2. Ở người, loại mạch nào là nơi xảy ra sự trao đổi chất với tế bào ? A. Mao mạch B. Tĩnh mạch C. Động mạch D. Tất cả các phương án còn lại Câu 3. Mao mạch có điểm gì đặc biệt để tăng hiệu quả trao đổi chất với tế bào ? A. Vận tốc dòng máu chảy rất chậm B. Thành mạch chỉ được cấu tạo bởi một lớp biểu bì C. Phân nhánh dày đặc đến từng tế bào 6 D. Tất cả các phương án còn lại Câu 4. Ở người bình thường, trung bình mỗi chu kì thì tim nghỉ ngơi hoàn toàn trong bao lâu ? A. 0,3 giây B. 0,4 giây C. 0,5 giây D. 0,1 giây Câu 5. Ở người bình thường, thời gian tâm thất nghỉ trong mỗi chu kì tim là bao lâu ? A. 0,6 giây B. 0,4 giây C. 0,5 giây D. 0,3 giây Câu 6. Ở người bình thường, trung bình mỗi phút tim đập bao nhiêu lần ? A. 85 lần B. 75 lần C. 60 lần D. 90 lần c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: D, câu 2: A , câu 3: D , câu 4: B, Câu 5: C, Câu 6: B. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: Kiến thức phân hóa: - Vì sao ở trẻ nhỏ thì nhịp tim và nhịp mạch thường nhanh hơn người lớn? - So sánh chỉ số nhịp tim/ phút của vận động viên luyện tập lâu năm và người bình thường? Giải thích? c. Sản phẩm của học sinh: - Ở trẻ nhỏ thì nhịp tim và nhịp mạch thường nhanh hơn người lớn vì: trẻ nhỏ có động mạch rộng hơn tỉnh mạch. Còn người lớn thì ngược lại, lòng tĩnh mạch rộng hơn lòng động mạch. Vì thế ở trẻ sơ sinh cho đến 12 tuổi thường có nhịp tim và nhịp mạch nhanh hơn người lớn. - HS nêu được: Ở các VĐV thể thao luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/phút nhỏ hơn người bình thường(lúc nghỉ ngơi 40-60 nhịp/phút, lúc hoạt động gắng sức là 180-240 nhịp/phút). Tim của họ đập chậm hơn, ít hơn mà vẫn đủ nhu cầu oxy cho cơ thể là vì mỗi lần đập tim bơm đi được nhiều máu hơn, hay nói cách khác là hiệu suất làm việc của tim cao hơn. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh 4/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “Em có biết”. - Xem trước nội dung bài 18 IV/ Kiểm tra, đánh giá: - Tim có cấu tạo như thế nào? - Tim có vai trò như thế nào trong sự tuần hoàn máu? - Tâm nhĩ làm việc bao nhiêu giây, nghỉ bao nhiêu giây ? - TT làm việc bao nhiêu giây, nghỉ bao nhiêu giây ?) 7 - Tim nghỉ ngơi hoàn toàn bao nhiêu giây ? - Tại sao tim hoạt động suốt cuộc đời mà không mệt mỏi ? V/ Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................... 8 Ngày soạn: 18/09/2019 Tuần 9, Tiết 18 Bài 18: VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - Trình bày sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mạch, nêu được khái niệm huyết áp - Trình bày điều hòa tim và mạch bằng thần kinh, kể một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phòng - Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim. b. Kĩ năng: - Thu thập thông tin, quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. - Rèn luyện để tăng khả năng làm việc của tim - Hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức giải thích thực tế. c. Thái độ: - Giáo dục tư tưởng cho học sinh :có ý thức phòng tránh các tác nhân gây hại và ý thức rèn luyện hệ tim mạch. 2/ Định hướng phát triển năng lực. - Định hướng năng lực tự học: tác nhân gây hại, các biện pháp phòng tránh và rèn luyện hệ tim mạch. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Phát triển năng lực quan sát. II/ Chuẩn bị: - Gv: Tranh phóng to hình 18.1 và 18.2 /SGK - HS: Xem trước nội dung bài, tìm hiểu về các hoạt động của tim. III/ Tổ chức các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định: (Kiểm tra sĩ số) 2/ Kiểm tra bài cũ: Tim có cấu tạo như thế nào? Tim có vai trò như thế nào trong sự tuần hoàn máu? TL: - Tim được cấu tạo bởi các mô tim và mô liên kết, tạo thành các ngăn tim (tâm nhĩ phải, tâm nhĩ trái, tâm thất phải và tâm thất trái) - Chức năng: : Co bóp, đẩy máu qua hệ mạch. Cho biết có những loại mạch máu nào? Chu kì của tim gồm các pha nào? TL: - Mạch máu trong mỗi tuần hoàn gồm: Động mạch, tĩnh mạch và mao mạch - Mỗi chu kì gồm 3 pha: pha nhĩ co, pha thất co, pha dãn chung. 3/ Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh 9 b. Cách tổ chức: GV đặt vấn đề: Máu được tuần hoàn liên tục là nhờ đâu? c. Sản phẩm của học sinh: Máu tuần hoàn liên tục là nhờ sức đẩy của tim trong mạch máu. d. Kết luận của giáo viên: Vậy có những tác nhân nào ảnh hưởng lên hệ tim mạch của chúng ta, để bảo vệ tim mạch ta phải làm gì?. Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. * Kiến thức 1: Sự vận chuyển máu qua hệ mạch (15 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu sự vận chuyển máu qua hệ mạch Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs đọc thông tin, - HS: Tự thu nhận thông quan sát tranh hình 18.1 – tin, quan sát tranh, trao 18.2, trao đổi nhóm và trả đổi nhóm thống nhất ý - Sức đẩy do tim tạo ra lời các câu hỏi sau: kiến một áp lực trong mạch. Gọi là huyết áp - HS: Nhờ sức đẩy do tim tạo ra (TT co) - Máu vận chuyển qua hệ - Sự hoạt động phối hợp mạch được là nhờ đâu? - HS: Sức đẩy do tim tạo các thành phần cấu tạo ra một áp luật trong mạch. của tim và hệ mạch tạo - Huyết áp là gì ? Gọi là huyết áp (Huyết áp ra huyết áp trong mạch là áp lực của máu lên sức đẩy chủ yếu giúp thành mạch) máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong - HS: HA tối đa xảy ra hệ mạch. khi TT co, HA tối thiểu - Huyết áp tối đa ( HA tâm xảy ra khi TT dãn trương) và huyết áp tối thiểu (HA tâm thu) xảy ra khi nào? - HS: Huyết áp là chỉ số biểu thị sức khỏe là do - Tại sao huyết áp là chỉ số tâm thất co, dãn huyết áp biểu thị sức khoẻ? tối đa và tối thiểu. - Gv: Cần nhấn mạnh: + TT co huyết áp tối đa(nếu/120mHg cao huyết áp) + TT dãn huyết áp tối thiểu (nếu xuống thấp quá - HS: Được tạo ra do sự thấp huyết áp) phối hợp các thành phần - Lực chủ yếu giúp máu tuần cấu tạo của tim (các ngăn hoàn liên tục và theo 1 chiều 10 trong hệ mạch được tạo ra từ tim, các van tim và hệ đâu? mạch) - HS: Nêu được - Huyết áp trong tĩnh mạch + Nhờ sự hỗ trợ của các rất nhỏ mà máu vẫn vận cơ ở thành mạch chuyển được qua tĩnh mạch + Nhờ sức hút của lồng về tim là nhờ tác động chủ ngực khi hít vào yếu nào ? + Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra + Van 1 chiều - Gv: Chính sự vận chuyển máu qua hệ mạch là cơ sở để rèn luyện, bảo vệ tim mạch - Gv: Từ những nội dung trên y/c hs tự rút ra kết luận * Kiến thức 2: Vệ sinh tim mạch (20 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu các tác nhân gây và biện pháp bảo vệ tim mạch Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV Các tác nhân gây hại - Gv: Y/c hs đọc thông tin - HS: Tự thu thập thông Có nhiều tác nhân bên ở hoạt động 2 và trả lời tin trong SGK ngoài và trong có hại cho các câu hỏi sau: tim mạch. - Hãy cho biết những - HS: Nêu được - Khuyết tật tim, phổi nguyên nhân gây hại cho + Do khuyết tật (bệnh xơ. tim mạch? tim bẩm sinh) như hở, hẹp - Sốc mạnh, mất máu van tim hoặc một số nhiều, sốt cao.. bệnh khác gây ra ( mạch - Chất kích thích mạnh, máu bị xơ cứng, phổi bị thức ăn nhiều mở xơ ) động vật. + Cơ thể bị một cú sốc - Do luyện tập thể thao nào đó quá sức. + Sử dụng các chất kích thích Cần rèn luyện hệ tim + Một số vi rut, vi khuẩn mạch. - Gv: liên hệ gây bệnh - Tránh các tác nhân gây - Trong thực tế em đã gặp + Ăn uống không hợp hại. người bị bệnh tim mạch lí - Tạo cuộc sống tinh thần chưa? Biểu hiện như thế - HS: Liên hệ thực tế để thoải mái, vui vẽ. nào? Gây hậu quả gì? trả lời - Lựa chọn cho mình 1 - Gv: Mở rộng thêm hình thức rèn luyện cho phù hợp. 11 5 biểu hiện thường gặp ở Có nhiều tác nhân bên - Cần rèn luyện thường bệnh tim mạch: ngoài và trong có hại cho xuyên để nâng dần sức + Đau thắt ngực dữ dội, tim mạch. chiu đựng của tim mạch cảm giác bị bóp nghẹt - Khuyết tật tim, phổi và cơ thể trong lồng ngực, vị trí cơn xơ. đau thường ở phía sau - Sốc mạnh, mất máu xương ức lan lên vai trái, nhiều, sốt cao.. mặt trong cánh tay trái - Chất kích thích mạnh, hoặc lan ra sau lưng thức ăn nhiều mở Đây là biểu hiện nghi ngờ động vật. của nhồi máu cơ tim. - Do luyện tập thể thao + Đột ngột ngất xỉu, mất quá sức. phản ứng xung quanh, gọi - Một số vi rut, vi khuẩn. hỏi không biết, ngừng thở, tím tái toàn thân hoặc co giật, mềm nhũn, đại tiểu tiện không tự chủ. + Đột ngột tê hoặc yếu nửa người, ngất hoặc hôn mê, mất hoặc rối loạn khả năng nói, rối loạn thị giác, đột ngột mất thăng bằng và phối hợp các động tác, đau đầu dữ dội, nôn không rõ nguyên nhân. + Đột ngột khó thở dữ dội, vã mồ hôi + Đau đột ngột và dữ dội chân hoặc tay. Chân hoặc tay đau lạnh, nhợt hơn so với bên đối diện. - Theo em cần phải làm gì - HS: vận dụng kiến thức để bảo vệ tim mạch? đã nêu ở trên để trả lời - Có những biện pháp nào - Tránh các tác nhân gây rèn luyện tim mạch? hại. - Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui vẽ. - Lựa chọn cho mình 1 hình thức rèn luyện cho phù hợp. - Cần rèn luyện thường xuyên để nâng dần sức - Bản thân em đã rèn chiu đựng của tim mạch luyện chưa? Và rèn luyện và cơ thể như thế nào? 12 - Nếu chưa có hình thức - HS: Liên hệ bản thân trả rèn luyện thì qua bài học lời này em sẽ làm gì? Hoạt động 3: Luyện tập ( 3 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Loại mạch nào dưới đây không có van ? A. Tĩnh mạch chậu B. Tĩnh mạch mác C. Tĩnh mạch hiển lớn D. Tĩnh mạch chủ dưới Câu 2. Máu lưu thông trong động mạch là nhờ vào yếu tố nào dưới đây ? A. Sự co dãn của thành mạch B. Sức đẩy của tim C. Sự liên kết của dịch tuần hoàn D. Tất cả các phương án còn lại Câu 3. Huyết áp tối đa đo được khi A. Tâm nhĩ dãn. B. Tâm thất co. C. Tâm thất dãn. D. Tâm nhĩ co. Câu 4. Trong hệ mạch máu của con người, tại vị trí nào người ta đo được huyết áp lớn nhất ? A. Động mạch cảnh ngoài B. Động mạch chủ C. Động mạch phổi D. Động mạch thận. Câu 5. Một người được xem là mắc bệnh cao huyết áp khi A. Huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 140 mmHg. B. Huyết áp tối thiểu 120 mmHg, huyết áp tối đa > 160 mmHg. C. Huyết áp tối thiểu 100 mmHg, huyết áp tối đa > 160 mmHg. D. Huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 120 mmHg. Câu 6. Bệnh nào dưới đây có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim mạch ? A. Bệnh nước ăn chân B. Bệnh tay chân miệng C. Bệnh thấp khớp D. Bệnh á sừng c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: D, câu 2: D , câu 3: B , câu 4: B, Câu 5: A, Câu 6: C. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút) 13 a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: Kiến thức phân hóa: - Vì sao người bị cao huyết áp thường dẫn đến tai biến mạch máu não? c. Sản phẩm của học sinh: Ở người, khi huyết ap tối đa lớn hơn 150mmHg và kéo dài là chứng huyết áp cao. Nếu huyết áp tối đa xuống dưới 80mmHg thì thuộc chứng huyết áp thấp. Những người bị chứng huyết áp cao có sự chênh lệch nhỏ giữa huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu, chứng tỏ động mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi giảm dẫn đến mạch máu dễ bị vỡ, đặc biệt là ở não, gây xuất huyết não dẫn đến tử vong hoạc bại liệt. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh 4/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi1, 2, 3, tr 60 - Đọc mục “ Em có biết ? ” - Chuẩn bị bài sau: Thực hành: Sơ cứu cầm máu IV/ Kiểm tra, đánh giá: - Máu vận chuyển qua hệ mạch được là nhờ đâu? - Huyết áp là gì ? - Huyết áp tối đa ( HA tâm trương) và huyết áp tối thiểu (HA tâm thu) xảy ra khi nào? - Hãy cho biết những nguyên nhân gây hại cho tim mạch? - Có những biện pháp nào rèn luyện tim mạch? V/ Rút kinh nghiệm: Commented [1]: Ký duyệt 24/9/2019 ........................................................................................................................... Đúng PPCT, BS đủ nd, pp phù hợp. - Có thể hiện kiến thức phân hóa. ..................................................................................................................................... - Hình thức đảm bảo ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................... DUYỆT KÝ 14
Tài liệu đính kèm: