Giáo án Sinh học 8 - Tuần 9 - Năm học 2019-2020

docx 14 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 17Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Tuần 9 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 18/09/2019
Tuần 9, Tiết 17
 Bài 17: TIM VÀ MẠCH MÁU
 I/ Mục tiêu: 
 1/ Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 a. Kiến thức:
 - Trình bày cấu tạo tim và cấu tạo mạch máu liên quan đến chức năng của 
chúng
 - Nêu được chu kì hoạt động của tim ( nhịp tim/phút) 
 - HS chỉ ra được các ngăn tim, van tim.
 - Phân biệt được các loại mạch máu.
 * Kiến thức phân hóa:
 - Dựa vào tranh hs nêu được các bộ phận của tim
 - Liên hệ thực tế.
 b. Kĩ năng:
 - Rèn luyện cho HS kỹ năng tư duy dự đoán.
 - Nhận biết kiến thức qua kênh hình và kênh chữ. 
 - Hoạt động nhóm
 - Vận dụng lí thuyết tập đếm nhịp tim lúc nghỉ và sau khi hoạt động 
 c. Thái độ:
 Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn hệ vận động. Trong các hoạt động tránh làm 
 tổn thương tim và mạch máu.
 2/ Định hướng phát triển năng lực.
 - Định hướng năng lực tự học: cấu tạo ngoài và trong của tim. Phân biệt được 
các loại mạch mạch máu. Nêu được chu kì hoạt động của tim, đặc điểm của các pha 
trong chu kì co dãn của tim.
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 - Phát triển năng lực quan sát.
 II/ Chuẩn bị:
 - Gv: Tranh phóng to hình 17.1 – 17.2 (Mô hình cấu tạo tim người)
 - HS: Xem trước nội dung bài, kẻ bảng 17.1 vào vở bài tập
 III/ Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1/ Ổn định: (Kiểm tra sĩ số)
 2/ Kiểm tra bài cũ: 
 Nêu đường di của máu trong vòng nhỏ và vòng tuần hoàn lớn ?
 TL: 
 - Vòng tuần hoàn nhỏ: 
 Máu từ TT phải (máu đỏ thẫm), qua ĐM phổi tới các mao mạch phổi thực 
hiện quá trình trao đổi khí ( máu đỏ tươi) theo TM phổi trở về TN trái
 - Vòng tuần hoàn lớn: 
 1 Máu từ TT trái (đỏ tươi) qua ĐMC tới các mao mạch phần trên và mao mạch 
phần dưới cơ thể ￿ thực hiện quá trình trao đổi khí (máu đỏ thẫm) rồi theo TMC 
trên, TMC dưới trở về TN phải 
 3/ Bài mới:
 Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh
 b. Cách tổ chức:
 GV đặt vấn đề: Vì sao máu có thể chảy được trong mạch? 
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Do tim co bóp đẩy máu đi khắp cơ thể.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Vậy tim và hệ mạch có cấu tạo ra sao để vận chuyển máu đi nuôi cơ thể?. 
Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
 * Kiến thức 1: Cấu tạo tim (12 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu thành phần cấu tạo của tim
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
 - Gv: Giới thiệu sơ lược vị 
 trí, kích thước : Bình thường - HS: Chú ý lắng nghe - Tim được cấu tạo bởi 
 qua tim của mỗi to bằng các mô tim và mô liên kết, 
 khoảng nắm tay trái của tạo thành các ngăn tim 
 người đó - HS: Liên bản thân để trả (tâm nhĩ phải, tâm nhĩ 
 - Theo em vị trí của tim nằm lời trái, tâm thất phải và tâm 
 ở đâu? thất trái)
 - Gv: Bổ sung tim nằm gọn - Các van tim (van nhĩ – 
 giũa 2 lá phổi, gần xương ức thất, van động mạch)
 và hơi lệch sang trái - HS: Co bóp, đẩy máu qua 
 - Gv: Y/c nhắc lại hệ mạch
 - Tim có vai trò như thế nào - HS: Chú ý quan sát và đối 
 trong sự tuần hoàn máu? chiếu
 - Gv: Y/c hs nghiên cứu hình 
 17.1 đối chiếu với mô hình 
 cấu tạo tim người để xác 
 định cấu tạo tim. - HS lên bảng trình bày các 
 bộ phận của tim trên tranh 
 * Kiến thức phân hóa: vẽ
 - Yêu cầu hs xác định 
 các bộ phận của tim trên 
 tranh?
 2 - HS: Nêu được
 + Cấu tạo ngoài: Bên 
 ngoài được bao bọc bởi lớp 
 màng bằng mô liên kết
 + Cấu tạo trong: 
 ￿ Tim có 4 ngăn: 2 TN 
 ở trên và 2 TT ở dưới
 ￿ Thành cơ tâm thất 
 dày hơn thành tâm nhĩ 
 ￿ Hệ mạch
- Tim có cấu tạo ngoài như ￿ Giữa tâm thất với tâm 
thế nào? nhĩ và giữa tâm thất với 
- Gv: Cần nhấn mạnh thêm: động mạch có van , máu 
 + Tim nằm trong lồng lưu thông theo một chiều
ngực, giữa 2 lá phổi hơi lệch 
về bên trái, từ xương sườn 
thứ 2 đến xương sườn thứ 4.
 + Tim có hình chóp, nặng 
khoảng 300g, đỉnh quay 
xuống dưới, đáy lên trên. - HS: Hoàn thành bảng 
Bên ngoài được bao bọc bởi 17.1 đã kẽ sẳn ở nhà, nhậ 
lớp màng bằng mô liên kết. xét, bổ sung thống nhất ý 
 + Tâm thất lớn phần đỉnh kiến
 Bảng 17.1
- Gv: Y/c hs thảo luận nhóm Các ngăn Nơi máu 
trả lời câu hỏi mục lệnh tim được bơm 
SGK (5’) đến
- Giữa vào kiến thức đã biết, 
 - Tâm nhĩ - Tâm thất 
hình 16.1, quan sát hình 17.1 
 trái trái 
hoàn thành bảng sau:
 - Tâm nhĩ - Tâm thất 
 phải phải 
 - Tâm thất - Vòng tuần 
 trái hoàn lớn 
 (ĐMC)
 -Tâm thất - Vòng tuần 
 phải hoàn nhỏ 
 (ĐMP)
 - HS: Thành cơ tâm thất dày 
 hơn thành cơ tâm nhĩ (tâm 
 thất trái có thành cơ dày 
 nhất)
 3 - Gv: Y/c các nhóm lên hoàn - HS: Chức năng của tim: 
 thành bảng Co bóp đẩy máu đi, nhận 
 - Dự đoán xem ngăn tim nào máu về.
 có thành cơ dày nhất và ngăn - HS: Thành cơ tâm thất trái 
 tim nào có thành cơ mỏng dày nhất và đẩy máu vào 
 nhất ? ĐMC đi khắp cơ thể
 - Tim có chức năng gì?
 - Cấu tạo tim phù hợp với - Tim được cấu tạo bởi các 
 chức năng đẩy máu thể mô tim và mô liên kết, tạo 
 hiện ntn ? thành các ngăn tim (tâm nhĩ 
 - Gv: Hoàn thiện kiến thức phải, tâm nhĩ trái, tâm thất 
 cho hs và nhấn mạnh phải và tâm thất trái)
 + Thành tim - Các van tim (van nhĩ – 
 + Van tim thất, van động mạch)
 + Van tim, hệ mạch
 + Giữa tâm thất với tâm 
 nhĩ và giữa tâm thất với 
 động mạch có van , máu lưu 
 thông theo một chiều
 Liên hệ tới bệnh hở van 
 tim........
* Kiến thức 2: Cấu tạo mạch máu (15 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu thành phần cấu tạo và chức năng của mạch máu
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
 - Gv: Y/c hs nghiên cứu 
 hình 17.2 SGK - Mạch máu trong mỗi 
 - Cho biết có những loại - HS: Động mạch, tĩnh tuần hoàn gồm: Động 
 mạch máu nào? mạch và mao mạch mạch, tĩnh mạch và mao 
 - Gv: Y/c các nhóm thảo - HS thảo luận và hoàn mạch
 luận (3’) hoàn thành nội thành phiếu học tập
 dung phiếu học tập.
 - Gv gọi các nhóm lên trình - HS đại diện nhóm trình 
 bày bày
 - Gv nhận xét và sữa chữa. 
 - So sánh và chỉ ra sự khác 
 nhau giữa các loại mạch - HS: 
 máu? Giải thích sự khác Vì động mạch phù hợp với 
 nhau đó ? chức năng dẫn máu từ tim 
 đến các cơ quan với tốc độ 
 và áp lực lớn
 4 Còn tĩnh mạch thích hợp 
 với chức năng dẫn máu từ 
- Gv: Y/c hs tự rút ra kết các cơ quan trở về tim với 
luận vận tốc và áp lực nhỏ.
 - HS tự rút ra kết luận.
 Phiếu học tập
 Nội dung Động mạch Tĩnh mạch Mao mạch
 1. Cấu tạo
 - Thành mạch - 3 lớp (mô liên kết, - 3 lớp (mô liên kết, - 1 lớp biểu bì 
 cơ trơn, biểu bì) cơ trơn, biểu bì) mỏng
 dày mỏng
 - Lòng trong - Rộng
 - Hẹp - Hẹp
 - Đặc điểm khác - Có van ngược 
 - ĐMC lớn, nhiều chiều ở những nơi - Nhỏ, phân nhánh 
 ĐM nhỏ máu phải chảy nhiều
 ngược chiều
 - Đẩy máu từ tim - Dẫn máu từ khắp - Trao đổi chất với 
 2. Chức năng đến các cơ quan, tế bào về tim, vận tế bào 
 vận tốc và áp lực tốc và áp lực nhỏ
 lớn
 * Kiến thức 2: Chu kì co, dãn của tim (10 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo của chu kì tim và hoạt động của chu kì tim
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Cho hs nghiên cứu - Tim co dãn theo chu kì.
hình 17.3 SGK - Mỗi chu kì gồm 3 pha: 
- Mỗi chu kì co, dãn của pha nhĩ co, pha thất co, 
tim kéo dài bao nhiêu giây - HS: Kéo dài 0,8 giây pha dãn chung. 
? - Sự phối hợp hoạt động 
- Chu kì của tim gồm mấy - HS: Gồm 3 pha của các thành phần cấu 
pha? tạo của tim qua 3 pha làm 
- Tâm nhĩ làm việc bao - HS: làm việc 0, 1s, nghỉ cho máu được bơm theo 
nhiêu giây, nghỉ bao nhiêu 0,7s một chiều từ tâm nhĩ vào 
giây ? tâm thất và từ tâm thất 
- TT làm việc bao nhiêu - HS: Làm việc 0,3s, nghỉ vào động mạch.
giây, nghỉ bao nhiêu giây? 0,5s
- Tim nhỉ ngơi hoàn toàn 
bao nhiêu giây ? 
 5 - HS: Tim nghỉ ngơi hoàn 
- Thử tính xem trung bình toàn là 0,4s
mỗi phút diễn ra bao nhiêu 
chu kì co, dãn tim ? - HS: 75 chu kì 
- Gv: Lưu ý hs: Khi TN (75/lần/phút)
hay TT co mũi tên chỉ 
đường vận chuyển máu
- Chỉ số nhịp tim phụ 
thuộc vào nhiều yếu tố, 
TB 75 nhịp/phút
- Tại sao tim hoạt động 
suốt cuộc đời mà không 
mệt mỏi?
 - HS: Vì mỗi chu kì co dãn 
 tim là 0,8s trong đó pha 
 dãn chung là 0,4s là thời 
- Gv: Liên hệ thực tế về gian đủ để cho cơ tim phục 
việc tăng nhịp tim đập hồi lại hoàn toàn
nhanh kéo dài làm cơ tim 
bị suy kiệt ￿ suy tim...
- Gv: Y/c hs tự rút ra kết 
luận 
 - Hs tự rút ra kết luận
 Hoạt động 3: Luyện tập ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập.
 b. Cách tổ chức:
 Hãy chọn đáp án đúng nhất:
 Câu 1. Khi tâm thất phải co, máu được bơm đến bộ phận nào ?
 A. Tĩnh mạch phổi
 B. Tĩnh mạch chủ
 C. Động mạch chủ
 D. Động mạch phổi
 Câu 2. Ở người, loại mạch nào là nơi xảy ra sự trao đổi chất với tế bào ?
 A. Mao mạch
 B. Tĩnh mạch
 C. Động mạch
 D. Tất cả các phương án còn lại
 Câu 3. Mao mạch có điểm gì đặc biệt để tăng hiệu quả trao đổi chất với tế 
bào ?
 A. Vận tốc dòng máu chảy rất chậm
 B. Thành mạch chỉ được cấu tạo bởi một lớp biểu bì
 C. Phân nhánh dày đặc đến từng tế bào
 6 D. Tất cả các phương án còn lại
 Câu 4. Ở người bình thường, trung bình mỗi chu kì thì tim nghỉ ngơi hoàn 
 toàn trong bao lâu ?
 A. 0,3 giây B. 0,4 giây
 C. 0,5 giây D. 0,1 giây
 Câu 5. Ở người bình thường, thời gian tâm thất nghỉ trong mỗi chu kì tim là 
 bao lâu ?
 A. 0,6 giây B. 0,4 giây
 C. 0,5 giây D. 0,3 giây
 Câu 6. Ở người bình thường, trung bình mỗi phút tim đập bao nhiêu lần ?
 A. 85 lần B. 75 lần
 C. 60 lần D. 90 lần
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Câu 1: D, câu 2: A , câu 3: D , câu 4: B, Câu 5: C, Câu 6: B.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập
 b. Cách tổ chức:
 Kiến thức phân hóa:
 - Vì sao ở trẻ nhỏ thì nhịp tim và nhịp mạch thường nhanh hơn người lớn?
 - So sánh chỉ số nhịp tim/ phút của vận động viên luyện tập lâu năm và người 
bình thường? Giải thích?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 - Ở trẻ nhỏ thì nhịp tim và nhịp mạch thường nhanh hơn người lớn vì: trẻ nhỏ 
có động mạch rộng hơn tỉnh mạch. Còn người lớn thì ngược lại, lòng tĩnh mạch rộng 
hơn lòng động mạch. Vì thế ở trẻ sơ sinh cho đến 12 tuổi thường có nhịp tim và nhịp 
mạch nhanh hơn người lớn.
 - HS nêu được:
 Ở các VĐV thể thao luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/phút nhỏ 
hơn người bình thường(lúc nghỉ ngơi 40-60 nhịp/phút, lúc hoạt động gắng sức là 
180-240 nhịp/phút). Tim của họ đập chậm hơn, ít hơn mà vẫn đủ nhu cầu oxy cho 
cơ thể là vì mỗi lần đập tim bơm đi được nhiều máu hơn, hay nói cách khác là hiệu 
suất làm việc của tim cao hơn. 
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 4/ Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
 - Đọc mục “Em có biết”.
 - Xem trước nội dung bài 18
 IV/ Kiểm tra, đánh giá:
 - Tim có cấu tạo như thế nào?
 - Tim có vai trò như thế nào trong sự tuần hoàn máu?
 - Tâm nhĩ làm việc bao nhiêu giây, nghỉ bao nhiêu giây ? 
 - TT làm việc bao nhiêu giây, nghỉ bao nhiêu giây ?)
 7 - Tim nghỉ ngơi hoàn toàn bao nhiêu giây ? 
 - Tại sao tim hoạt động suốt cuộc đời mà không mệt mỏi ?
 V/ Rút kinh nghiệm:
 ...........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................
 8 Ngày soạn: 18/09/2019
Tuần 9, Tiết 18
 Bài 18: VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH
 VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
 I/ Mục tiêu:
 1/ Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 a. Kiến thức: 
 - Trình bày sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa 
của tốc độ máu chậm trong mạch, nêu được khái niệm huyết áp
 - Trình bày điều hòa tim và mạch bằng thần kinh, kể một số bệnh tim mạch 
 phổ biến và cách đề phòng
 - Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim.
 b. Kĩ năng:
 - Thu thập thông tin, quan sát tranh hình ￿ phát hiện kiến thức.
 - Rèn luyện để tăng khả năng làm việc của tim
 - Hoạt động nhóm, vận dụng kiến thức giải thích thực tế.
 c. Thái độ:
 - Giáo dục tư tưởng cho học sinh :có ý thức phòng tránh các tác nhân gây 
 hại và ý thức rèn luyện hệ tim mạch.
 2/ Định hướng phát triển năng lực.
 - Định hướng năng lực tự học: tác nhân gây hại, các biện pháp phòng tránh và 
rèn luyện hệ tim mạch.
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 - Phát triển năng lực quan sát.
 II/ Chuẩn bị:
 - Gv: Tranh phóng to hình 18.1 và 18.2 /SGK
 - HS: Xem trước nội dung bài, tìm hiểu về các hoạt động của tim.
 III/ Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1/ Ổn định: (Kiểm tra sĩ số)
 2/ Kiểm tra bài cũ: 
 Tim có cấu tạo như thế nào? Tim có vai trò như thế nào trong sự tuần hoàn 
máu?
 TL: 
 - Tim được cấu tạo bởi các mô tim và mô liên kết, tạo thành các ngăn tim (tâm 
 nhĩ phải, tâm nhĩ trái, tâm thất phải và tâm thất trái)
 - Chức năng: : Co bóp, đẩy máu qua hệ mạch.
 Cho biết có những loại mạch máu nào? Chu kì của tim gồm các pha nào?
 TL:
 - Mạch máu trong mỗi tuần hoàn gồm: Động mạch, tĩnh mạch và mao mạch
 - Mỗi chu kì gồm 3 pha: pha nhĩ co, pha thất co, pha dãn chung. 
 3/ Bài mới:
 Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh
 9 b. Cách tổ chức:
 GV đặt vấn đề: Máu được tuần hoàn liên tục là nhờ đâu? 
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Máu tuần hoàn liên tục là nhờ sức đẩy của tim trong mạch máu.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Vậy có những tác nhân nào ảnh hưởng lên hệ tim mạch của chúng ta, để bảo 
vệ tim mạch ta phải làm gì?. Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
 * Kiến thức 1: Sự vận chuyển máu qua hệ mạch (15 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu sự vận chuyển máu qua hệ mạch 
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
 - Gv: Y/c hs đọc thông tin, - HS: Tự thu nhận thông 
 quan sát tranh hình 18.1 – tin, quan sát tranh, trao 
 18.2, trao đổi nhóm và trả đổi nhóm thống nhất ý - Sức đẩy do tim tạo ra 
 lời các câu hỏi sau: kiến một áp lực trong mạch. 
 Gọi là huyết áp
 - HS: Nhờ sức đẩy do tim 
 tạo ra (TT co)
 - Máu vận chuyển qua hệ - Sự hoạt động phối hợp 
 mạch được là nhờ đâu? - HS: Sức đẩy do tim tạo các thành phần cấu tạo 
 ra một áp luật trong mạch. của tim và hệ mạch tạo 
 - Huyết áp là gì ? Gọi là huyết áp (Huyết áp ra huyết áp trong mạch 
 là áp lực của máu lên sức đẩy chủ yếu giúp 
 thành mạch) máu tuần hoàn liên tục 
 và theo một chiều trong 
 - HS: HA tối đa xảy ra hệ mạch.
 khi TT co, HA tối thiểu 
 - Huyết áp tối đa ( HA tâm xảy ra khi TT dãn
 trương) và huyết áp tối thiểu 
 (HA tâm thu) xảy ra khi 
 nào? - HS: Huyết áp là chỉ số 
 biểu thị sức khỏe là do 
 - Tại sao huyết áp là chỉ số tâm thất co, dãn huyết áp 
 biểu thị sức khoẻ? tối đa và tối thiểu.
 - Gv: Cần nhấn mạnh:
 + TT co huyết áp tối 
 đa(nếu/120mHg cao huyết 
 áp)
 + TT dãn huyết áp tối 
 thiểu (nếu xuống thấp quá - HS: Được tạo ra do sự 
 thấp huyết áp) phối hợp các thành phần 
 - Lực chủ yếu giúp máu tuần cấu tạo của tim (các ngăn 
 hoàn liên tục và theo 1 chiều 
 10 trong hệ mạch được tạo ra từ tim, các van tim và hệ 
 đâu? mạch)
 - HS: Nêu được
 - Huyết áp trong tĩnh mạch + Nhờ sự hỗ trợ của các 
 rất nhỏ mà máu vẫn vận cơ ở thành mạch
 chuyển được qua tĩnh mạch + Nhờ sức hút của lồng 
 về tim là nhờ tác động chủ ngực khi hít vào
 yếu nào ? + Sức hút của tâm nhĩ 
 khi dãn ra 
 + Van 1 chiều
 - Gv: Chính sự vận chuyển 
 máu qua hệ mạch là cơ sở để 
 rèn luyện, bảo vệ tim mạch 
 - Gv: Từ những nội dung 
 trên y/c hs tự rút ra kết luận
* Kiến thức 2: Vệ sinh tim mạch (20 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu các tác nhân gây và biện pháp bảo vệ tim mạch
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
 Các tác nhân gây hại
 - Gv: Y/c hs đọc thông tin - HS: Tự thu thập thông Có nhiều tác nhân bên 
 ở hoạt động 2 và trả lời tin trong SGK ngoài và trong có hại cho 
 các câu hỏi sau: tim mạch.
 - Hãy cho biết những - HS: Nêu được - Khuyết tật tim, phổi 
 nguyên nhân gây hại cho + Do khuyết tật (bệnh xơ.
 tim mạch? tim bẩm sinh) như hở, hẹp - Sốc mạnh, mất máu 
 van tim hoặc một số nhiều, sốt cao..
 bệnh khác gây ra ( mạch - Chất kích thích mạnh, 
 máu bị xơ cứng, phổi bị thức ăn nhiều mở 
 xơ ) động vật.
 + Cơ thể bị một cú sốc - Do luyện tập thể thao 
 nào đó quá sức.
 + Sử dụng các chất kích 
 thích Cần rèn luyện hệ tim 
 + Một số vi rut, vi khuẩn mạch.
 - Gv: liên hệ gây bệnh - Tránh các tác nhân gây 
 - Trong thực tế em đã gặp + Ăn uống không hợp hại.
 người bị bệnh tim mạch lí - Tạo cuộc sống tinh thần 
 chưa? Biểu hiện như thế - HS: Liên hệ thực tế để thoải mái, vui vẽ.
 nào? Gây hậu quả gì? trả lời - Lựa chọn cho mình 1 
 - Gv: Mở rộng thêm hình thức rèn luyện cho 
 phù hợp.
 11 5 biểu hiện thường gặp ở Có nhiều tác nhân bên - Cần rèn luyện thường 
bệnh tim mạch: ngoài và trong có hại cho xuyên để nâng dần sức 
 + Đau thắt ngực dữ dội, tim mạch. chiu đựng của tim mạch 
cảm giác bị bóp nghẹt - Khuyết tật tim, phổi và cơ thể
trong lồng ngực, vị trí cơn xơ.
đau thường ở phía sau - Sốc mạnh, mất máu 
xương ức lan lên vai trái, nhiều, sốt cao..
mặt trong cánh tay trái - Chất kích thích mạnh, 
hoặc lan ra sau lưng thức ăn nhiều mở 
Đây là biểu hiện nghi ngờ động vật.
của nhồi máu cơ tim. - Do luyện tập thể thao 
 + Đột ngột ngất xỉu, mất quá sức.
phản ứng xung quanh, gọi - Một số vi rut, vi khuẩn.
hỏi không biết, ngừng thở, 
tím tái toàn thân hoặc co 
giật, mềm nhũn, đại tiểu 
tiện không tự chủ. 
 + Đột ngột tê hoặc yếu 
nửa người, ngất hoặc hôn 
mê, mất hoặc rối loạn khả 
năng nói, rối loạn thị giác, 
đột ngột mất thăng bằng 
và phối hợp các động tác, 
đau đầu dữ dội, nôn không 
rõ nguyên nhân. 
+ Đột ngột khó thở dữ 
dội, vã mồ hôi
 + Đau đột ngột và dữ dội 
chân hoặc tay. Chân hoặc 
tay đau lạnh, nhợt hơn so 
với bên đối diện. 
- Theo em cần phải làm gì - HS: vận dụng kiến thức 
để bảo vệ tim mạch? đã nêu ở trên để trả lời
- Có những biện pháp nào - Tránh các tác nhân gây 
rèn luyện tim mạch? hại.
 - Tạo cuộc sống tinh thần 
 thoải mái, vui vẽ.
 - Lựa chọn cho mình 1 
 hình thức rèn luyện cho 
 phù hợp.
 - Cần rèn luyện thường 
 xuyên để nâng dần sức 
- Bản thân em đã rèn chiu đựng của tim mạch 
luyện chưa? Và rèn luyện và cơ thể
như thế nào?
 12 - Nếu chưa có hình thức - HS: Liên hệ bản thân trả 
rèn luyện thì qua bài học lời
này em sẽ làm gì?
 Hoạt động 3: Luyện tập ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập.
 b. Cách tổ chức:
 Hãy chọn đáp án đúng nhất:
 Câu 1. Loại mạch nào dưới đây không có van ?
 A. Tĩnh mạch chậu
 B. Tĩnh mạch mác
 C. Tĩnh mạch hiển lớn
 D. Tĩnh mạch chủ dưới
 Câu 2. Máu lưu thông trong động mạch là nhờ vào yếu tố nào dưới đây ?
 A. Sự co dãn của thành mạch
 B. Sức đẩy của tim
 C. Sự liên kết của dịch tuần hoàn
 D. Tất cả các phương án còn lại
 Câu 3. Huyết áp tối đa đo được khi
 A. Tâm nhĩ dãn.
 B. Tâm thất co.
 C. Tâm thất dãn.
 D. Tâm nhĩ co.
 Câu 4. Trong hệ mạch máu của con người, tại vị trí nào người ta đo được 
huyết áp lớn nhất ?
 A. Động mạch cảnh ngoài
 B. Động mạch chủ
 C. Động mạch phổi
 D. Động mạch thận.
 Câu 5. Một người được xem là mắc bệnh cao huyết áp khi
 A. Huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 140 mmHg.
 B. Huyết áp tối thiểu 120 mmHg, huyết áp tối đa > 160 mmHg.
 C. Huyết áp tối thiểu 100 mmHg, huyết áp tối đa > 160 mmHg.
 D. Huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 120 mmHg.
 Câu 6. Bệnh nào dưới đây có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ 
tim mạch ?
 A. Bệnh nước ăn chân
 B. Bệnh tay chân miệng
 C. Bệnh thấp khớp
 D. Bệnh á sừng
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Câu 1: D, câu 2: D , câu 3: B , câu 4: B, Câu 5: A, Câu 6: C.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút)
 13 a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập
 b. Cách tổ chức:
 Kiến thức phân hóa:
 - Vì sao người bị cao huyết áp thường dẫn đến tai biến mạch máu não?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Ở người, khi huyết ap tối đa lớn hơn 150mmHg và kéo dài là chứng huyết 
áp cao. Nếu huyết áp tối đa xuống dưới 80mmHg thì thuộc chứng huyết áp thấp. 
Những người bị chứng huyết áp cao có sự chênh lệch nhỏ giữa huyết áp tối đa và 
huyết áp tối thiểu, chứng tỏ động mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi giảm dẫn đến 
mạch máu dễ bị vỡ, đặc biệt là ở não, gây xuất huyết não dẫn đến tử vong hoạc bại 
liệt.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 4/ Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học bài, trả lời câu hỏi1, 2, 3, tr 60
 - Đọc mục “ Em có biết ? ”
 - Chuẩn bị bài sau: Thực hành: Sơ cứu cầm máu
 IV/ Kiểm tra, đánh giá:
 - Máu vận chuyển qua hệ mạch được là nhờ đâu?
 - Huyết áp là gì ? 
 - Huyết áp tối đa ( HA tâm trương) và huyết áp tối thiểu (HA tâm thu) xảy ra 
khi nào?
 - Hãy cho biết những nguyên nhân gây hại cho tim mạch?
 - Có những biện pháp nào rèn luyện tim mạch?
 V/ Rút kinh nghiệm: Commented [1]: Ký duyệt
 24/9/2019
 ........................................................................................................................... Đúng PPCT, BS đủ nd, pp phù hợp.
 - Có thể hiện kiến thức phân hóa.
..................................................................................................................................... - Hình thức đảm bảo
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................
 DUYỆT KÝ
 14

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_8_tuan_9_nam_hoc_2019_2020.docx