Ngày soạn: 17/08/2019 Tuần 4, Tiết 7 CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG Bài 7: BỘ XƯƠNG I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - Kể tên các phần của bộ xương người - HS trình bày được các thành phần chính của xương. - Phân biệt được các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động. Kiến thức phân hóa: - Xác định được vị trí các xương chính ngay trên mô hình. - Liên hệ thực tế. b. Kĩ năng: - Quan sát tranh, mô hình, nhận biết kiến thức. - kĩ năng tư duy độc lập làm việc với SGK - Phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát. - Hoạt động nhóm c. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn bộ xương. 2/ Định hướng phát triển năng lực: - Định hướng năng lực tự học, năng lực tự quản lý bản thân. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực kiến thức: Kể tên các phần của bộ xương người vị trí các xương chính trong cơ thể mình. Phân biệt các loại khớp xương, nắm vững cấu tạo khớp động. - Phát triển năng lực quan sát, nhận định, phân loại, thu thập thông tin... - Giáo dục kỹ năng sống cho HS : ngồi học ngay ngắn, đúng tư thế; đi và đứng thẳng; mang vác vật đều hai bên cơ thể tránh cong vẹo cột sống. II/ Chuẩn bị: - Gv: Tranh phóng to hình 7.1 – 7.4, sơ đồ 6.3 SGK và mô hình bộ xương người - HS: Xem trước nội dung bài III/ Tổ chức các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định: (Kiểm tra sĩ số) 2/ Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3/ Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh b. Cách tổ chức: GV đặt vấn đề: Vì sao tay ta có thể cầm nắm được? c. Sản phẩm của học sinh: Tay ta cầm nắm được là do sự phân hóa các khớp trên xương bàn tay và sự phối hợp của các cơ bàn tay. 1 d. Kết luận của giáo viên: Trong quá trình tiến hóa sự vận động của cơ thể có được là nhờ sự phối hợp hoạt động của hệ cơ và bộ xương. Ở con người, đặc điểm của cơ và xương phù hợp với tư thế đứng thẳng và lao động. Giữa bộ xương người và bộ xương thỏ có những phần tương đồng. Vậy bộ xương được cấu tạo như thế nào và có chức năng ra sao?. Ta sẽ tìm hiểu hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. * Kiến thức 1: Các phần chính của bộ xương(20 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu các phần chính và chức năng của bộ xương. Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV Thành phần chính của bộ - Gv: Y/c hs nhắc lại kiến - HS: Tự nhắc kiến thức xương. thức cũ Bộ xương gồm 3 phần: Cho biết các cơ quan - Xương đầu: nào nằm trong hệ vận + Xương sọ động? + Xương mặt - Gv: Y/cầu học sinh quan - HS: Tự quan sát, đối - Xương Thân: sát kĩ mô hình bộ xương chiếu hình vẽ, thu thập + Cột sống người, đối chiếu với hình thông tin và trao đổi + Lồng ngực vẽ và thu thập thông tin nhóm. - Xương Chi: SGK. + Có các xương đai (đai → Thảo luận nhóm (3') vai, đai hông). trả lời câu hỏi: + Các xương tay, chân. + Bộ xương người chia Bộ xương gồm 3 phần: Vai trò của bộ xương làm mấy phần? Đặc điểm - Xương đầu: - Tạo khung giúp cơ thể có của mỗi phần? + Xương sọ hình dạng nhất định ( dáng + Xương mặt đứng thẳng) - Xương Thân: - Làm chỗ bám cho các cơ, + Cột sống giúp cơ thể vận động. + Lồng ngực - Bảo vệ các nội quan. - Xương Chi: + Có các xương đai - Gv: Nhấn mạnh (đai vai, đai hông). → Xương đầu: + Các xương tay, chân + Xương sọ phát triển. + Xương mặt nhỏ ( lồi cằm) → Xương Thân: + Cột sống gồm nhiều đốt khớp lại, có 4 chỗ cong (hình chữ S) + Lồng ngực gồm: xương sườn, xương ức. → Xương Chi: 2 + Có các xương đai (đai vai, đai hông). + Các xương: Xương cánh, ống, bàn, ngón tay và xương đùi, ống, bàn, ngón chân Kiến thức phân hóa: - Yêu cầu hs xác định - HS xác định vị trí của được vị trí các xương xương trên mô hình. chính ngay trên mô hình. - Bộ xương người thích - HS: Nêu được nghi với dáng đứng thẳng + Cột sống có 4 chỗ thể hiện ở những đặc cong, các xương gắn điểm nào? khớp . + Lồng ngực mở rộng sang 2 bên, tay, chân linh hoạt... - Xương tay và xương - HS: Nêu được sự giống chân có đặc điểm gì giống và khác nhau và khác nhau? → Giống: Đều có các phần tương ứng. → Khác: + Kích thước. + cấu tạo khác nhau của đai vai, đai hông + Sự xắp sếp và đặc - Gv: Y/cầu hs n/cứu điểm hình thái của xương .SGK, kết hợp quan sát cổ tay, cổ chân, bàn tay sơ đồ hình 7.1/SGK. bàn chân. (quan sát mô hình bộ xương người) + Bộ xương có vai trò gì? - Tạo khung giúp cơ thể có hình dạng nhất định ( dáng đứng thẳng) - Làm chỗ bám cho các cơ, giúp cơ thể vận động. - Bảo vệ các nội quan * Kiến thức 2: Các khớp xương( 13 phút) Mục tiêu: HS biết được đặc điểm của các khớp xương Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs n/cứu - HS: Tự thu thập thông Có 3 loại khớp: 3 SGK, kết hợp quan sát sơ tin, kết hợp quan sát sơ + Khớp động → bảo đồ hình 7.4 đồ đảm hoạt động linh hoạt + Thế nào là 1 khớp - HS: Khớp xương là nơi của tay, chân; xương? tiếp giáp giữa các đầu + Khớp bán động → xương. tạo khoang bảo vệ (khoang - Gv: Y/c học sinh thảo ngực) và giúp cơ thể mềm luận nhóm (3') hoàn thành dẻo trong dáng đi thẳng và BT mục lệnh/SGK. lao động phức tạp. + Dựa vào cấu tạo khớp - HS: Khớp động: hai + Khớp bất động → đầu gối hãy mô tả một đầu xương có lớp sụn, tạo hộp, thành khối để khớp động? giữa là dịch khớp, ngoài bảo vệ nội quan (hộp sọ là dây chằng → cử động bảo vệ não), hoặc nâng dễ dàng. đỡ (xương chậu) + Khớp bán động có đặc - HS: Khớp bán động: điểm gì? Giữa 2 đầu xương là đĩa sụn → hạn chế cử động. + Khả năng cử động của - HS: Dựa theo đặc điểm khớp động và khớp bán của khớp động và khớp động khác nhau ntn? Vì bán động để trả lời sao có sự khác nhau đó? + Nêu đặc điểm của khớp - HS: Khớp bất động: bất động Các xương gắn chặt bằng khớp răng cưa → không cử động được. Kiến thức phân hóa: - Trong bộ xương người - HS: Khớp động và bán loại khớp nào chiếm động nhiều hơn? - Điều đó có ý nghĩa như - HS: Giúp con người thế nào đối với hoạt động vận động và lao động sống của con người? - Gv: Y/c hs tự rút ra kết - HS tự rút ra kết luận. luận: Hoạt động 3: Luyện tập ( 3 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: 4 Câu 1. Hiện tượng uốn cong hình chữ S của xương cột sống ở người có ý nghĩa thích nghi như thế nào ? A. Tất cả các phương án đưa ra B. Giúp phân tán lực đi các hướng, giảm xóc và sang chấn vùng đầu C. Giúp giảm áp lực của xương cột sống lên vùng ngực và cổ D. Giúp giảm thiểu nguy cơ rạn nứt các xương lân cận khi di chuyển Câu 2. Con người có bao nhiêu đôi xương sườn cụt không gắn với xương ức qua phần sụn ? A. 4 đôi B. 3 đôi C. 1 đôi D. 2 đôi Câu 3. Loại xương nào dưới đây được xếp vào nhóm xương dài ? A. Xương hộp sọ B. Xương đùi C. Xương cánh chậu D. Xương đốt sống Câu 4. Xương nào dưới đây có hình dạng và cấu tạo có nhiều sai khác với các xương còn lại ? A. Xương đốt sống B. Xương bả vai C. Xương cánh chậu D. Xương sọ Câu 5. Bao hoạt dịch có ở loại khớp nào dưới đây ? A. Tất cả các phương án đưa ra B. Khớp bất động C. Khớp bán động D. Khớp động Câu 6. Loại khớp nào dưới đây không có khả năng cử động ? A. Khớp giữa xương đùi và xương cẳng chân B. Khớp giữa các xương hộp sọ C. Khớp giữa các đốt sống D. Khớp giữa các đốt ngón tay c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: B, câu 2: D , câu 3: B , câu 4: A, Câu 5: D, Câu 6: B. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: Kiến thức phân hóa: - Có sự khác nhau trong cấu tạo của xương tay và xương chân là do đâu? (ý nghĩa) c. Sản phẩm của học sinh: - Sự khác nhau đó là kết quả của sự phân hoá tay và chân trong quá trình tiến hóa thích nghi với tư thế đứng thẳng và phù hợp vơi chức năng lao động. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh. 4/ Hướng dẫn về nhà: - Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 tr 27 SGK. - Đọc mục " Em có biết" - Xem trước nội dung bài 8: Cấu Tạo Tính Chất Của Xương IV/ Kiểm tra, đánh giá: - Xác định các xương ở mỗi phần của bộ xương người trên mô hình? 5 - Nêu rõ vai trò của từng loại khớp xương? + Khớp động → bảo đảm hoạt động linh hoạt của tay, chân; + Khớp bán động → tạo khoang bảo vệ (khoang ngực) và giúp cơ thể mềm dẻo trong dáng đi thẳng và lao động phức tạp. + Khớp bất động → tạo hộp, thành khối để bảo vệ nội quan (hộp sọ bảo vệ não), hoặc nâng đỡ (xương chậu) V/ Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................. 6 Ngày soạn: 17/08/2019 Tuần 4, Tiết 8 Bài 8: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XƯƠNG I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - HS nắm được cấu tạo chung 1 xương dài. Từ đó giải thích được sự lớn lên và dài ra của xương - Xác định được thành phần hoá học của xương chứng minh được tính đàn hồi và cứng rắn của xương. Kiến thức phân hóa: - Liên hệ giải thích các hiện tượng thực tế b. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình - Phát triển kĩ năng lắp đặt thí nghiệm đơn giản c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ xương, liên hệ với thức ăn của lứa tuổi HS 2/ Định hướng phát triển năng lực: - Định hướng năng lực tự học, năng lực tự quản lý bản thân. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực kiến thức: cấu tạo chung một xương dài và sự lớn lên dài ra của xương và khả năng chịu lực của xương. Xác định được thành phần hoá học của xương. - Phát triển năng lực quan sát, nhận định, phân loại, thu thập thông tin... II/ Chuẩn bị: - Gv: Tranh phóng to hình 8.1 và sơ đồ 8.5 SGK + Mẫu vật: Đốt xương sống lợn ( bò) cưa đôi đã làm khô, vài chiếc xương đùi ếch. + DC: 1 đoạn dây đồng: 1 đầu cuốn vào que tre, đầu kia buộc vào mẩu xương. + Đèn cồn, cốc. + HC: DD: HCl - HS: Xem trước nội dung bài, mỗi nhóm chuẩn bị 1 vài xương đùi ếch ( hoặc sườn gà). III/ Tổ chức các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định: ( Kiểm tra sĩ số) 2/ Kiểm tra bài cũ: - Bộ xương người chia làm mấy phần, kể ra? TL: Bộ xương gồm 3 phần: - Xương đầu: Xương sọ, xương mặt - Xương Thân: Cột sống, ồng ngực 7 - Xương Chi:Có các xương đai (đai vai, đai hông), các xương tay, chân. - Cơ thể người có những loại khớp xương nào? Cho biết vai trò của từng loại khớp đó? TL: Có 3 loại khớp: + Khớp động → bảo đảm hoạt động linh hoạt của tay, chân; + Khớp bán động → tạo khoang bảo vệ (khoang ngực) và giúp cơ thể mềm dẻo trong dáng đi thẳng và lao động phức tạp. + Khớp bất động → tạo hộp, thành khối để bảo vệ nội quan (hộp sọ bảo vệ não), hoặc nâng đỡ (xương chậu) 3/ Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh b. Cách tổ chức: GV gọi HS đọc mục “em có biết” (Tr 31- SGK) - Em có nhận xét gì về sức chịu đựng của xương? c. Sản phẩm của học sinh: Xương có khả năng chịu lực nặng hơn trọng lượng của xương gấp nhiều lần. d. Kết luận của giáo viên: Thông tin đó cho các em biết xương có sức chịu đựng rất lớn. Do đâu mà xương có khả năng đó?.Xương có cấu tạo như thế nào, thành phần gồm những gì mà có khả năng chịu lực lớn như vậy. Chúng ta sẽ tìm hiểu hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. * Kiến thức 1: Cấu tạo của xương(10 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo của các loại xương Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV 1/ Cấu tạo của xương - Gv: Sức chịu đựng rất - HS: Tự thu thập thông dài lớn của xương có liên tin, kết hợp quan sát tranh - Xương có cấu tạo gồm quan gì đến cấu tạo xương vẽ hình 8.1 – 8.2 và trao màng xương, mô xương ... Chắc chắn xương phải đỏi nhóm thống nhất ý cứng và mô xương xốp có cấu tạo đặc biệt kiến - Xương dài có cấu trúc hình ống, mô xương xốp ở - Gv: Y/c hs nghiên cứu 2 đầu xương, trong xương thông tin/sgk, kết hợp chứa tủy đỏ (ở trẻ em) hoặc quan sát hình 8.1 - tủy vàng ở người lớn 8.2/sgk. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: 2/ Cấu tạo xương ngắn và + Cho biết các phần của xương dẹt xương dài. - HS: Gồm đầu xương và thân xương - Cấu tạo: + Đầu và thân xương có + Ngoài là mô xương cứng. 8 cấu tạo như thế nào? Nêu - HS: Đầu xương: + Trong là mô xương xốp chức năng + Sụn bọc đầu sương → gồm nhiều nan xương và giảm ma sát trong khớp hốc trống nhỏ. xương. - Chức năng: Chứa tủy. + Mô xương xốp gồm các nan xương xếp theo kiểu vòng cung → phân tán lực tác động, tạo các ô chứa tủy đỏ xương. - Thân xương: + Màng (ở ngoài): mỏng → giúp xương phát triển to về bề ngang. + Mô xương cứng (ở giữa) → chịu lực, đảm bảo vững chắc. + Khoang xương (ở - Gv: Y/c hs chú ý nội trong) → chứa tủy, sinh dung trong bảng 8.2 hồng cầu. + Cấu tạo hình ống, nan - HS: Cấu tạo hình ống xương ở đầu xương xếp giúp xương nhẹ và vững vòng cung có ý nghĩa gì chắc. đối với chức năng đỡ của - Nan xương ở đầu xương xương? xếp vòng cung giúp phân tán lực .VD làm tăng khả Kiến thức phân hóa: năng chịu lực. Liên hệ: người ta vận dụng kiểu Ct hình ống của xương và cấu trúc hình vòm vào kỹ thuật xây dựng đảm bảo cho độ bền vững mà tiết kiệm được nguyên liệu. VD: Làm trụ cầu, vòm cửa - Gv: Từ các nội dung trên - Xương có cấu tạo gồm y/c hs tự rút ra kết luận màng xương, mô xương cứng và mô xương xốp - Xương dài có cấu trúc hình ống, mô xương xốp ở 2 đầu xương, trong xương chứa tủy đỏ (ở trẻ em) hoặc tủy vàng ở 9 người lớn. - Gv: Y/c hsh n/cứu - HS: Tự thu thập thông SGK, kết hợp quan sát tin trong SGK hình 8.3/SGK. + Hãy kể các xương dẹt - HS: Tự liệt kê xương dẹt và xương ngắn có ở cơ thể và xương ngắn (xương người? đốt sống, xương ngón tay chân...) + Xương dẹt và xương - Cấu tạo: ngắn có cấu tạo như thế + Ngoài là mô xương nào? cứng. + Trong là mô xương xốp gồm nhiều nan xương và hốc trống nhỏ. - Chức năng: Chứa tủy. * Kiến thức 2: Sự to ra và dài ra của xương ( 7 phút) Mục tiêu: Giúp HS biết được sự to ra và dài ra của xương Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs n/cứu - HS: Tự thu thập thông - Xương to ra là nhờ các tế SGK, kết hợp quan sát tin, kết hợp uan sát hình bào màng xương phân hình 8- 4,5/SGK. chú ý vẽ. chia. tới vị trí của sụn tăng - Xương dài ra do sự phân trưởng. chia các tế bào ở lớp sụn + Cho biết vai trò của sụn tăng trưởng. tăng trưởng? - HS: Sụn tăng trưởng có - Gv: Liên hệ thực tế, vai trò hóa thành xương giáo dục hs ý thức bảo vệ bộ xương chắc khẻo và y/c hs tự rút ra kết luận: + Vậy xương dài ra và to - Xương to ra là nhờ các lên là do đâu? tế bào màng xương phân chia. - Xương dài ra do sự phân chia các tế bào ở lớp sụn tăng trưởng. * Kiến thức 3: Thành phần hóa học và tính chất của xương ( 12 phút) Mục tiêu: Giúp HS biết được thành phần hóa học và tính chất của xương 10 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Cho 1 nhóm H/s - HS: Tự thực hiện biểu diễn TN0 trước lớp: - Xương gồm 2 thành - Thả 1 xương đùi ếch phần chính là cốt giao vào cốc đựng dung dịch (chất hữu cơ) và muối HCl 10%. khoáng. Sự kết hợp giữa 2 + Có hiện tượng đặc biệt - HS: Giải thích kết quả thành phần này làm cho nào xảy ra? Giải thích? thí nghiệm xương bền chắc và có tính + Sau 10 - 15 phút lấy ra mềm dẻo. thử uốn xem xương cứng hay mềm? Tại sao? - Gv: Đốt xương khác trên ngọn lửa đèn cồn, khi hết khói ( xương không cháy nữa) bóp nhẹ phần xương đã đốt. + Nhận xét hiện tượng - HS: Nhận xét hiện xảy ra? giải thích? tượng dựa theo kết quả thí nghiệm + Từ các TN 0 trên em có - Xương gồm 2 thành kết luận gì về thành phần phần chính là cốt giao hóa học và tính chất của (chất hữu cơ) và muối xương? khoáng. Sự kết hợp giũa 2 thành phần này làm cho xương bền chắc và có tính mềm dẻo. Hoạt động 3: Luyện tập ( 3 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Trong xương dài, vai trò phân tán lực tác động thuộc về thành phần nào dưới đây ? A. Mô xương cứng B. Mô xương xốp C. Sụn bọc đầu xương D. Màng xương Câu 2. Ở xương dài, màng xương có chức năng gì ? A. Giúp giảm ma sát khi chuyển động B. Giúp xương dài ra C. Giúp xương phát triển to về bề ngang D. Giúp dự trữ các chất dinh dưỡng Câu 3. Ở xương dài của trẻ em, bộ phận nào có chứa tủy đỏ ? A. Mô xương xốp và khoang xương B. Mô xương cứng và mô xương xốp C. Khoang xương và màng xương D. Màng xương và sụn bọc đầu xương 11 Câu 4. Chọn cặp từ thích hợp để điền vào các chỗ trống trong câu sau : Xương to ra về bề ngang là nhờ các tế bào (1) tạo ra những tế bào mới đẩy (2) và hóa xương. A. (1) : mô xương cứng ; (2) : ra ngoài B. (1) : mô xương xốp ; (2) : vào trong C. (1) : màng xương ; (2) : ra ngoài D. (1) : màng xương ; (2) : vào trong Câu 5. Ở người già, trong khoang xương có chứa gì ? A. Máu B. Mỡ C. Tủy đỏ D. Nước mô Câu 6. Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của xương ngắn ? A. Mô xương cứng B. Mô xương xốp C. Khoang xương D. Tất cả các phương án đưa ra c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: B, câu 2: C , câu 3: A , câu 4: D, Câu 5: B, Câu 6: C. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: Kiến thức phân hóa: - Tại sao ở tuổi thiếu niên xương phát triển nhanh, còn đến tuổi trưởng thành xương phát triển chậm lại? - Tại sao xương người già giòn, dễ gãy?. c. Sản phẩm của học sinh: - Vì ở tuổi thiếu niên do sụn phát triển hóa thành xương, còn ở người trưởng thành sụn hết khả năng phát triển hoặc phát triển chậm. - Vì tỉ lệ cốt giao giảm d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh. 4/ Hướng dẫn về nhà : - Học bài, làm bài tập 2,3. - Chuẩn bị bài sau: Cấu tạo và tính chất của cơ. IV/ Kiểm tra, đánh giá: - Cho học sinh làm bài tập 1 ?SGK - 31. - Nêu cấu tạo và chức năng của xương dẹt và xương ngắn? V/ Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................KÝ DUYỆT ............................................................................................................... 12
Tài liệu đính kèm: