Trường THCS Tạ Tài Lợi Họ và tên giáo viên: La Thị Thu Thanh Tổ Sinh – Hóa – Công nghệ Bài 62: THỤ TINH, THỤ THAI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THAI Môn học: Sinh học ; lớp: 8 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được điều kiện của sự thụ tinh, thụ thai. - Trình bày những điều kiện cần để trứng được thụ tinh và phát triển thành thai. - Trình bày được sự nuôi dưõng thai trong quá trình mang thai và điều kiện đảm bảo cho thai phát triển. - Biết được hiện tượng kinh nguyệt là gì. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự học, tự hoàn thiện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp; xác định mục đích và phương thức hợp tác; xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân; đánh giá hoạt động hợp tác. * Năng lực đặc thù môn học: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực khoa học. 3. Phẩm chất: - Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết. - Có ý thức học tốt môn học. - Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: - KHDH, sách giáo khoa, sách tham khảo. - Hình 62-1. Sự thụ tinh. - Hình 62-2. Trứng thụ tinh và làm tổ. - Hình 62-3. Chu kỳ kinh nguyệt. - Thước kẽ. - Bảng phụ. 2. Học sinh: - Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. - Dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn * Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Tổ chức thực hiện Nội dung Sản phẩm - GV đặt vấn đề: Sự thụ tinh và thụ - HS lắng nghe. thai xảy ra khi nào? Trong những điều kiện như thế nào? Thai được phát triển trong cơ thể mẹ như thế nào và nhờ vào đâu? - GV ghi tên bài trên bảng. - HS ghi tên bài vào tập. Bài 62: Thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Thụ tinh, thụ thai * Mục tiêu: HS biết được điều kiện của sự thụ tinh, thụ thai. - GV treo tranh phóng to - HS quan sát H62.1, nghiên I. Thụ tinh, thụ thai: H62.1 cho HS quan sát và yêu cứu sgk, tự thu thập kiến cầu HS nghiên cứu để thực thức, trao đổi nhóm để trả lời hiện sgk. sgk. - GV gợi ý HS: - HS trả lời. ?Thế nào là thụ tinh. →... sự kết hợp giữa tinh - Sự thụ tinh chỉ xảy ra trùng và trứng để tạo thành khi trứng găp được tinh hợp tử. trùng và tinh trùng lọt được vào trứng để tạo thành hợp tử. ?Thế nào là thụ thai. →... trứng được thụ tinh bám - Sự thụ thai chỉ xảy ra vào thành tử cung phát triển khi trứng đã thụ tinh (hợp thành thai. tử) bám được và làm tổ trong lớp niêm mạc tử cung. . Những điều kiện cần cho →+ Điều kiện cần cho sự thụ sự thụ tinh và thụ thai? tinh: trứng gặp được tinh trùng, tinh trùng chui được vào trứng (số lượng tinh trùng phải lớn) sẽ xảy ra sự thụ tinh để tạo thành hợp tử. + Điều kiện cần cho sự thụ thai: trứng đã thụ tinh cần phải bám và làm tổ trong lớp niêm mạc tử cung để phát triển thành thai. - GV gọi đại diện nhóm trình - Đại diện nhóm trình bày, bày. nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét. - GV lưu ý HS: - HS chú ý lắng nghe. + Sự thụ tinh thường xảy ra trong ống dẫn trứng (ở 1/3 phía ngoài). + Trứng chí tiếp nhận 1 tinh trùng để tạo thành hợp tử trong số hàng trăm triệu tinh trùng. + Hoocmon prôgestêrôn có vai trò quan trọng trong quá trình mang thai. - GV giới thiệu một số trường hợp ngoại lệ. Hoạt động 2.2: Sự phát triển của thai * Mục tiêu: Trình bày những điều kiện cần để trứng được thụ tinh và phát triển thành thai - GV yêu cầu HS đọc sgk và - HS đọc sgk và quan sát II. Sự phát triển của quan sát H62.2 để thực hiện H62.2 tự thu thập kiến thức. thai: sgk. Thảo luận nhóm để trả lời sgk. - GV gợi ý câu hỏi: - HS trả lời. ?Thế nào là phôi. →...là trứng được thụ tinh thành hợp tử mới làm tổ trong thành tử cung chưa phân hóa. ?Quá trình phát triển của bào →Phôi khi mới làm tổ chỉ là Thai được nuôi dưỡng thai được thực hiện như thế nào. một khối tế bào chưa phân nhờ chất dinh dưỡng lấy hóa dần dần phân hóa và từ mẹ qua nhau thai. phát triển thành thai. Tại nơi trứng làm tổ sẽ hình thành nhau thai bám chắc vào thành tử cung. Thai thực hiện trao đổi chất với cơ thể mẹ qua nhau thai để lớn lên. . Sức khỏe của mẹ ảnh hưởng →+Sức khỏe của thai, sự như thế nào đối với sự phát triển phát triển của thai phụ thuộc của thai? Từ sự phân tích đó có vào sức khỏe của người mẹ. thể đi đến kết luận gì về những Do vậy, khi mang thai (cũng việc cần làm và những điều nên như khi cho con bú) người tránh để thai phát triển tốt và con mẹ cần bồi dưỡng cho thai sinh ra khỏe mạnh, phát triển phát triển tốt và chú ý không bình thường? nên dùng các chất kích thích ảnh hưởng đến thai. - GV gọi đại diện nhóm trình - Đại diện nhóm trình bày, bày. nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe. Hoạt động 2.3: Hiện tượng kinh nguyệt * Mục tiêu: HS biết được hiện tượng kinh nguyệt là gì? - GV yêu cầu HS đọc sgk, - HS đọc sgk và quan sát III. Hiện tượng kinh quan sát H62.3 , thảo luận nhóm H62.3, thảo luận nhóm nguyệt: để thực hiện sgk. thống nhất câu trả lời. GV hướng dãn HS trả lời . Hiện tượng kinh nguyệt là →+Kinh nguyệt là hiện Kinh nguyệt là hiện gì? Xảy ra khi nào? Do đâu? tượng niêm mạc tử cung tượng niêm mạc tử cung dày, xốp, chứa nhiều mạch dày, xốp chứa nhiều mạch máu bong ra từng mảng, máu bong ra từng mảng thoát ra ngoài cùng máu và thoát ra ngoài cùng máu dịch nhầy. và chất nhầy qua âm đạo. +Kinh nguyệt xảy ra theo Kinh nguyệt xảy ra theo chu kỳ (28 – 30 ngày). chu kỳ (28-30 ngày) khi +Do trứng không được thụ trứng không được thụ tinh. tinh sau 14 ngày (kể từ khi rụng trứng) thể vàng bị tiêu giảm làm lớp niêm mạc tử cung bong ra gây chảy máu. - GV gọi đại diện nhóm trình - Đại diện nhóm trình bày, bày. nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét. - HS chú ý nghe, ghi nhớ. *Lưu ý: Đối với những lớp trung yếu GV hướng dẫn HS trả lời. - GV lưu ý HS: Nếu trứng được - HS chú ý nghe, ghi nhớ. thụ tinh và làm tổ ở thành tử cung thì hiện tượng trên không xảy ra, nghĩa là đã có thai. Cho nên trong quan hệ tình dục thấy chậm kinh hoặc tắt kinh thì phải nghỉ ngay là có thể đã có thai và nên đi xét nghiệm hoặc thử bằng các phương pháp chuyên dùng để sớm có quyết định phù hợp. 3. Hoạt động 3: Luyện tập * Mục tiêu: Củng cố kiến thức của bài. - GV treo bảng phụ hệ thống câu - HS nghiên cứu câu hỏi. hỏi. - GV gọi HS khoanh tròn vào câu - HS làm bài. trả lời đúng nhất. - GV chốt lại đáp án đúng. - HS lắng nghe. - Câu 1: Kết quả của sự thụ tinh là? A. Trứng gặp tinh trùng. B. Trứng kết hợp tinh trùng tạo hợp tử. C. Hợp tử bám vào niêm mạc tử cung. D. Hình thành bào thai. (Giải thích: Sự thụ tinh chỉ xảy ra khi trứng găp được tinh trùng và tinh trùng lọt được vào trứng để tạo thành hợp tử). - Câu 2: Kết quả của sự thụ thai là? A. Hình thành hợp tử. B. Hợp tử bám vào niêm mạc tử cung. C. Hợp tử làm tổ trong tử cung. D. Cả B và C. (Giải thích: Sự thụ thai chỉ xảy ra khi trứng đã thụ tinh (hợp tử) bám được và làm tổ trong lớp niêm mạc tử cung). - Câu 3: Sự thụ tinh xảy ra ở đâu? A. Tử cung. B. Ống dẫn trứng. C. Buồng trứng. D. Âm đạo. (Giải thích: Sự thụ tinh xảy ra ở 1/3 ống dẫn trứng). - Câu 4: Sự thụ thai xảy ra ở đâu? A. Tử cung. B. Ống dẫn trứng. C. Buồng trứng. D. Âm đạo. (Giải thích: trứng khi đã thụ tinh tiếp tục phân chia tạo ra phôi dâu, phôi dâu di chuyển bám vào niêm mạc tử cung để bắt đầu các quá trình tạo thai nhi). - Câu 5: Điều nào dưới đây KHÔNG đúng khi nói về chửa ngoài dạ con? A. Là hiện tượng trứng đã đến tử cung rồi mà chưa gặp tinh trùng. B. Trứng được thụ tinh không làm tổ trong tử cung. C. Là một bệnh nguy hiểm có thể gây tử vong. D. Nguyên nhân có thể do ống dẫn trứng bị viêm, sẹo, (Giải thích: Chửa ngoài dạ con hay còn được gọi là thai ngoài tử cung là hiện tượng trứng thụ tinh không nằm trong tử cung như bình thường mà lại nằm ở bên ngoài, chẳng hạn như ống dẫn trứng, khoang bụng hoặc cổ tử cung). - Câu 6: Thai nhi lấy chất dinh dưỡng từ đâu? A. Sự thẩm thấu qua da. B. Qua nhau thai. C. Qua miệng. D. Niêm mạc tử cung. (Giải thích: Thai lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ thông qua nhau thai). - Câu 7: Điều nào dưới đây là đúng khi nói về hiện tượng kinh nguyệt? A. Trứng không được thụ tinh sau 14 ngày kể từ ngày rụng trứng. B. Thể vàng sẽ bị tiêu giảm và lớp niêm mạc bong ra từng mảng, thoát ra ngoài cùng với máu và dịch nhày. C. Xảy ra theo chu kì. D. Tất cả các đáp án trên. (Giải thích: Kinh nguyệt là hiện tượng trứng không được thụ tinh sau 14 ngày kể từ ngày rụng trứng, thì thể vàng sẽ bị tiêu giảm và lớp niêm mạc bong ra từng mảng, thoát ra ngoài cùng với máu và dịch nhày. Hiện tượng xảy ra theo chu kì (28-30 ngày)). - Câu 8: Kinh nguyệt xảy ra ở lứa tuổi nào? A. Từ tuổi dậy thì trở đi. B. Từ tuổi mãn kinh trở đi. C. Từ trước tuổi dậy thì và sau thời kì mãn kinh. D. Từ tuổi dậy thì đến trước thời kì mãn kinh. (Giải thích: chu kỳ kinh nguyệt điển hình xảy ra hàng tháng giữa thời kỳ dậy thì và mãn kinh). - Câu 9: Ý nghĩa của hiện tượng kinh nguyệt: A. Báo hiệu tuổi dậy thì. B. Bắt đầu có khả năng sinh sản. C. Có sự thay đổi tâm, sinh lí. D. Tất cả các đáp án trên. (Giải thích: hiện tượng kinh nguyệt xảy ra báo hiệu tuổi dậy thì và kèm theo đó là hang loạt những biến đổi của cơ thể, trong đó có khả năng sinh sản). - Câu 10: Nếu quá độ tuổi dậy thì mà không có hiện tượng kinh nguyệt thì hậu quả nghiêm trọng nhất có thể xảy ra? A. Vô sinh. B. Tắc kinh. C. Bệnh về đường sinh dục. D. Tất cả các đáp án trên. (Giải thích: khi quá tuổi dậy không thấy kinh nguyệt có thể gây vô sinh vì kinh nguyệt đánh dấu khả năng sinh sản của con người). 4. Hoạt động 4: Vận dụng * Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học giải quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. - GV yêu cầu HS làm câu hỏi - HS vận dụng kiến thức *Câu hỏi và bài tập sgk/153. trả lời. sgk/153: - GV chốt lại đáp án đúng: - HS lắng nghe, sửa bài. 1. có thai; 2. sinh con; 1. có thai; 2. sinh con; 3.trứng; 4. sự 3.trứng; 4. sự rụng trứng; rụng trứng; 5. thụ tinh; 6. mang 5. thụ tinh; 6. mang thai; thai; 7. tử cung; 8. làm tổ; 9. nhau; 7. tử cung; 8. làm tổ; 9. 10. mang thai. nhau; 10. mang thai. - GV yêu cầu HS về nhà học bài; - HS thực hiện theo yêu đọc mục “Em có biết”; xem trước cầu của GV. bài 63. Trường THCS Tạ Tài Lợi Họ và tên giáo viên: La Thị Thu Thanh Tổ Sinh – Hóa – Công nghệ Bài 63: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÁC BIỆN PHÁP TRÁNH THAI Môn học: Sinh học ; lớp: 8 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được các biện pháp tránh thai và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự học, tự hoàn thiện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp; xác định mục đích và phương thức hợp tác; xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân; đánh giá hoạt động hợp tác. * Năng lực đặc thù môn học: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực khoa học. 3. Phẩm chất: - Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết. - Có ý thức học tốt môn học. - Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập. - GDBVMT: GDHS ý thức bảo vệ chính thân mình đồng thời cho HS biết được sự ảnh hưởng đến tăng dân số và trình độ dân trí của nhân dân đối với việc khai thác, sử dụng tài nguyên thực vật và khả năng đáp ứng của chúng đối với con người. II. Thiết bị dạy học và học liệu. 1. Giáo viên: - KHDH, sách giáo khoa, sách tham khảo. - Một số dụng cụ tránh thai (thuốc tránh thai, vòng tránh thai, bao cao su) nếu có. - Bảng phụ. - Thước kẽ. 2. Học sinh: - Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. - Dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn * Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Tổ chức thực hiện Nội dung Sản phẩm - GV kiểm tra bài cũ: - HS trả lời câu hỏi. ?1. Thế nào là sự thụ tinh, thụ thai. ?2. Điều kiện để có sự thụ tinh, thụ thai? ?3. Hiện tượng kinh nguyệt là gì. - GV đặt vấn đề: Trong xã hội hiện - HS lắng nghe. nay, những tệ nạn làm cho cuộc sống của con người không lành mạnh, một phần trong số đó là do thiếu hiểu biết dẫn tới có trường hợp 15 tuổi đã có con. Tuy nhiên, khoa học đã nghiên cứu và đề ra các biện pháp tránh thai hữu hiệu nhằm giúp gia đình và xã hội phát triển ngày càng bền vững. - GV ghi tên bài trên bảng. - HS ghi tên bài vào tập. Bài 63: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Ý nghĩa của việc tránh thai * Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa của việc tránh thai. - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm - HS trao đổi nhóm để thống I. Ý nghĩa của việc trả lời 4 câu hỏi sgk: nhất câu trả lời. tránh thai: ?Phân tích ý nghĩa của cuộc vận → Vận động sinh đẻ có kế động sinh đẻ có kế hoạch trong hoạch trong KHHGĐ nhằm: kế hoạch hóa gia đình. + Giảm tỷ lệ dân số. + Nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi người dân. + Bảo đảm sức khỏe bà mẹ và trẻ em. ?Thực hiện cuộc vận động đó → Thực hiện cuộc vận động bằng cách nào. đó bằng cách: + Tuyên truyền, giáo dục. + Bằng cách không kết hôn sớm, 1 cặp vợ chồng chỉ nên đẻ 1-2 con. Do đó cần áp dụng biện pháp tránh thai. ?Cuộc vận động đó có ý nghĩa →+Cuộc vận động đó có ý gì ? Cho biết lý do. nghĩa nhằm giảm tỷ lệ tăng dân số, nâng cao chất lượng dân số. +Lý do: Hiện nay tỷ lệ dân số tăng nhanh. Kinh tế đất nước ta phát triển còn thấp. ?Điều gì sẽ xảy ra nếu có thai ở →Có thai còn ở tuổi đang đi tuổi còn đang đi học. học gây những hậu quả sau: + Tăng nguy cơ tử vong ở mẹ và ở con vì có thai ở độ tuổi này là quá sớm. + Ảnh hưởng xấu đến học tập, vị thế xã hội, hạnh phúc gia đình trongtương lai. + Khi nong nạo thai có thể bị: Rạn tử cung, thủng tử cung, dính buồng tử cung, tắc vòi trứng gây vô sinh hoặc chửa ngoài dạ con; gây sẹo ở thành tử cung là nguyên nhân gây vỡ tử cung khi chuyển dạ ở lần sinh sau rất nguy hiểm tính mạng. - GV gọi đại diện nhóm trình - Đại diện nhóm trình bày, bày. nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét. ?Vậy việc tránh thai có ý nghĩa → Mỗi gia đình chỉ có 1-2 Mỗi gia đình chỉ có 1-2 gì. con, để có điều kiện nuôi con, để có điều kiện nuôi dạy con tốt, phát triển được dạy con tốt, phát triển kinh tế gia đình và xã hội. được kinh tế gia đình và xã hội. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe. Hoạt động 2.2: Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên * Mục tiêu: HS nắm những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên - GV yêu cầu HS đọc sgk, - HS đọc sgk, thảo luận II. Những nguy cơ khi thảo luận nhóm để trả lời các nhóm để thống nhất câu trả có thai ở tuổi vị thành câu hỏi sau: lời. niên: ?Những nguy cơ khi có thai ở →+ Dễ sẩy thai, đẻ non. - Những nguy cơ có thai tuổi vị thành niên. + Con đẻ ra thường nhẹ cân, ở tuổi vị thành niên: khó nuôi, dễ tử vong. + Dễ xảy thai ,đẻ non. + Nếu nạo thai thường gặp + Con để ra thường nhẹ nhiều nguy hiểm. cân,khó nuôi,dễ tử vong. + Có thể phải bỏ học, ảnh + Nạo thai dễ gặp nhiều hưởng đến tiền đồ, cuộc nguy hiểm sống sau này. + Có thể phải bỏ học,ảnh hưởng đến tiền đò cuộc sống sau này. ?Hậu quả của việc nong nạo →+Dính buồng tử cung. - Hậu quả của việc nạo thai. + Tắc vòi trứng (gây vô sinh phá thai: hoặc chữa ngoài tử cung). + Dính buồng trứng, tắc + Tổn thương thành tử cung vòi trứng. (có thể để lại sẹo) là nguyên + Tổn thương thành tử nhân làm vỡ tử cung. cung(có thể để lại sẹo) là nguyên nhân làm vỡ tử cung. ?Cần làm gì để tránh mang thai →Thì phải thực hiện các - Muốn tránh thai ngoài ngoài ý muốn và tránh nạo phá biện pháp tránh thai. ý muốn và tránh nạo phá thai. thai thì phải thực hiện các biện pháp tránh thai. - GV gọi đại diện nhóm trình - Đại diện nhóm trình bày, bày. nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe. Hoạt động 2.3: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. * Mục tiêu: HS hiểu được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai. - GV yêu cầu HS nhắc lại điều - HS nhắc lại kiến thức. III. Cơ sở khoa học của các kiện để thụ tinh và thụ thai. biện pháp tránh thai: ?Từ đó em hãy đưa ra các →+ Ngăn không cho - Không cho sự thụ tinh xảy ngyuên tắc tránh thai. trứng chín và rụng. ra + Không cho tinh trùng - Trứng thụ tinh không thể gặp trứng để thụ tinh. làm tổ trong thành tử cung được + Không cho trứng đã nghĩa là không thụ thai được. thụ tinh làm tổ để thụ - Từ đó có thể đề ra các thai. nguyên tắc sau: + Ngăn trứng chín và rụng. + Tránh không cho tinh trùng gặp trứng để thụ tinh. + Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh để không thể thụ - GV nhận xét. thai. - GV cho HS thảo luận nhóm - HS khác nhận xét. hoàn thành bảng 63 “ phương - HS thảo luận nhóm tiện sử dụng để tránh thai “ thống nhất câu trả lời. Các phương tiện sử dụng để tránh thai STT Cách ngăn ngừa thai Phương tiện sử dụng Ưu, nhược điểm Ngăn không cho Sử dụng thuốc tránh - Tránh thai có hiệu quả trứng chín và rụng thai (ngăn cản trứng - Đắt tiền 1 chín) - Một số người không sử dụng được hoặc có phản ứng phụ Ngăn trứng thụ tinh - Bao cao su - Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng 2 - Đình sản (thắt ống - Ngăn không cho tinh trùng gặp dẫn tinh hoặc ống dẫn trứng trứng) - Rất khó sinh con (nếu cần) Ngăn sự làm tổ của - Dụng cụ tránh thai - Ngăn được sự làm tổ của trứng trứng (đã thụ tinh) (vòng tránh thai – đã thụ tinh 3 dụng cụ tử cung) - Có thể gây một số bệnh trong nhiều trường hợp - GV gọi đại diện nhóm trình - Đại diện nhóm trình bày, bày. nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét. * GDBVMT: ?Sau khi học xong chương →*Để tránh thai ngoài ý XI (Sinh sản), là một HS, muốn hoặc tránh nạo phá theo em cần phải làm gì để thai ở tuổi vị thành niên tránh mang thai ngoài ý cần: muốn hoặc tránh nạo phá - Giữ quan hệ tình bạn thai ở tuổi vị thành niên. trong sáng. - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ bản thân. - Phải nắm vững điều kiện cần cho sự thụ tinh, thụ thai để tránh mang thai hoặc nạo phá thai. * GDHS ý thức bảo vệ chính - HS lắng nghe, ghi nhớ. thân mình đồng thời cho HS biết được sự ảnh hưởng đến tăng dân số và trình độ dân trí của nhân dân đối với việc khai thác, sử dụng tài nguyên thực vật và khả năng đáp ứng của chúng đối với con người. 3. Hoạt động 3: Luyện tập * Mục tiêu: Củng cố kiến thức của bài. - GV treo bảng phụ hệ thống câu - HS nghiên cứu câu hỏi hỏi, yêu cầu HS khoanh tròn vào làm bài. câu trả lời đúng nhất. - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. - HS lắng nghe, sửa bài. - Câu 1. Vì sao chúng ta không nên mang thai khi ở tuổi vị thành niên? A. Vì con sinh ra thường nhẹ cân và có tỉ lệ tử vong cao. B. Vì mang thai sớm thường mang đến nhiều rủi ro như sẩy thai, sót rau, băng huyết, nhiễm khuẩn, nếu không cấp cứu kịp thời có thể nguy hiểm đến tính mạng. C. Vì sẽ ảnh hưởng đến học tập, vị thế xã hội và tương lai sau này. D. Tất cả các phương án còn lại. - Câu 2. Việc nạo phá thai có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây? A. Vỡ tử cung khi chuyển dạ ở lần sinh sau. B. Chửa ngoài dạ con ở lần sinh sau. C. Tất cả các phương án còn lại. D. Vô sinh. - Câu 3. Muốn tránh thai, chúng ta cần nắm vững nguyên tắc nào dưới đây? A. Tránh không để tinh trùng gặp trứng. B. Ngăn cản trứng chín và rụng. C. Tất cả các phương án còn lại. D. Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh. - Câu 4. Biện pháp tránh thai nào dưới đây làm cản trở sự làm tổ của trứng đã thụ tinh? A. Thắt ống dẫn tinh. B. Đặt vòng tránh thai. C. Cấy que tránh thai. D. Sử dụng bao cao su. - Câu 5. Biện pháp tránh thai nào dưới đây làm cản trở sự chín và rụng của trứng? A. Sử dụng bao cao su. B. Đặt vòng tránh thai. C. Uống thuốc tránh thai. D. Tính ngày trứng rụng. - Câu 6. Thành phần không thể thiếu của viên tránh thai là: A. prôgestêrôn. B. ơstrôgen. C. LH. D. FSH. - Câu 7. Thông thường, khi uống thuốc tránh thai thì: A. trứng sẽ không còn khả năng thụ tinh. B. chúng ta vẫn có kinh nguyệt bình thường. C. chúng ta sẽ tắt kinh hoàn toàn. D. trứng vẫn rụng bình thường. - Câu 8. Biện pháp tránh thai nào dưới đây thường được áp dụng cho nam giới? A. Sử dụng bao cao su. B. Đặt vòng tránh thai. C. Uống thuốc tránh thai. D. Tính ngày trứng rụng. - Câu 9. Biện pháp nào dưới đây không chỉ giúp tránh thai mà còn phòng ngừa được các bệnh lây truyền qua đường tình dục? A. Uống thuốc tránh thai. B. Thắt ống dẫn tinh. C. Đặt vòng tránh thai. D. Sử dụng bao cao su. - Câu 10. Phương pháp tránh thai nào dưới đây không áp dụng cho những người có chu kì kinh nguyệt không đều? A. Uống thuốc tránh thai. B. Đặt vòng tránh thai. C. Tính ngày trứng rụng. D. Sử dụng bao cao su. 4. Hoạt động 4: Vận dụng * Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học giải quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. - GV yêu cầu HS: Trình bày những - HS nghiên cứu câu cơ sở khoa học của các biện pháp hỏi. tránh thai trong thực hiện kế hoạch hoá gia đình. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, - HS thảo luận nhóm trả lời. (3’) thống nhất đáp án. - Đại diện nhóm trình - GV gọi đại diện nhóm trả lời. bày. - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Hiểu được các điều kiện để có thai là trứng phải chín, rụng và được thụ tinh: trứng đã thụ tinh phải làm tổ được trong lớp nội mạc tử cung (thụ thai) để phát triển thành thai bình thường cho đến khi sinh. Do đó, khi không muốn có thai hay chưa muốn có thai khi chưa đủ điều kiện thì cần : 1. Ngăn không cho trứng chín và rụng bằng sử dụng viên thuốc tránh thai trong đó có prôgestêrôn và ơstrôgen là những thành phần có tác dụng kìm hãm tuyến yên tiết FSH và LH nên trứng không phát triển đến độ chín và rụng. 2. Ngăn không cho trứng gặp tinh trùng để thụ tinh, có thể sử dụng: a) Bao cao su hoặc mũ tử cung để ngăn tinh trùng đến gặp trứng thụ tinh (đây cũng là biện pháp đảm bảo an toàn, tránh lây nhiễm các bệnh lây truyền qua quan hệ tình dục) hoặc xuất tinh ngoài âm đạo. b) Có thể vợ chồng gặp nhau tránh ngày rụng trứng bằng theo dõi chu kì rụng trứng qua chu kì kinh nguyệt (biện pháp này không thật an toàn vì có thể tính sai hoặc do những rối loạn về nội tiết gây rụng trứng bất thường). c) Nếu vợ chồng đã có số con mong muốn mà không muốn sinh con tiếp có thể đình sản bằng thắt ống dẫn tinh (ở nam) hoặc thắt ống dẫn trứng (ở nữ). 3. Ngăn không cho trứng làm tổ trong lớp nội mạc tử cung thì có thể sử dụng các dụng cụ tránh thai (trước đây quen gọi là đặt vòng tránh thai vì các dụng cụ có dạng vòng tròn nhưng sau này nhiều loại có hình T, hình cung, hoặc hình uốn lượn...). 4. Khi đã trót có thai mà không muốn có con thì có thể giải quyết bằng cách hút điều hoà kinh nguyệt hoặc bằng nạo thai sớm khi thai còn nhỏ ở các cơ sở y tế đáng tin cậy để tránh làm tổn thương đến cơ quan sinh sản (như thủng tử cung hoặc dính tử cung...). - GV yêu cầu HS về nhà học - HS lắng nghe, thực hiện bài; trả lời câu hỏi 1, 2 theo yêu cầu của GV. sgk/198; xem trước bài 64, 65. KÝ DUYỆT Thống nhất với KHDH Hoàng Thọ Thiêm
Tài liệu đính kèm: