Ngày soạn: 31/05/2020 Tiết 59. Tuần 31 ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II I/Mục tiêu: 1/ Kiến thức, kỹ năng, thái độ: a/ Kiến thức. - Hệ thống hoá kiến thức đã học ở chương VII, IX, X( theo cấu trúc đề) b/ Kĩ năng. - Vận dụng phương pháp trắc nghiệm - Vận dụng lý thuyết để giải bài tập. c/ Thái độ - Yêu thích bộ môn 2/ Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự học: kiến thức đã học - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, năng lực khái quát tổng hợp kiến thức, thu thập thông tin... II/Chuẩn bị. - GV: Nội dung ôn tập (câu hỏi ôn tập) - HS: Xem lại kiến thức ở chương VII, IX, X III/ Tổ chức các hoạt động lên lớp 1/ Ổn định lớp (kiểm tra sĩ số) 2/ Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra) 3/ Bài mới Hoạt động 1 : Ôn tập kiến thức a. Mục tiêu : Giúp học sinh ôn tập kiến thức cần nhớ. b. Cách tổ chức : - GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi : + Cấu tạo của thận ? + Nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu ở chỗ nào? + Cho biết các hình thức và nguyên tắc phù hợp để rèn luyện da? + Thế nào là phản xạ có và không điều kiện? Cho thí dụ? + Nêu chức năng của tuyến yên? + Trình bày quá trình điều hòa lượng đường trong máu? + Tật cận thị là gì? Nguyên nhân là do đâu? cách khắc phục như thế nào? + Tế bào thụ cẩm thính giác nằm ở đâu? + Bộ phận thu nhận kích thích sóng âm của tai trong nằm ở đâu? - HS trả lời. - GV nhận xét. c. Sản phẩm của học sinh : - Thận gồm : phần vỏ, phần tủy vỡi các đơn vị chức năng cùng ông góp và bể thận. - Nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu: Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức - Nồng độ các chất hoà tan loãng - Nồng độ các chất hoà tan đậm đặc hơn - Chứa ít chất cặn bã và các chất độc - Chứa nhiều chất cặn bã và các chất hại. độc hại. - Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng. - Gần như không còn chất độc hại. - Nguyên tắc rèn luyện da: + Rèn luyện từ từ nâng dần sức chịu đựng. + Rèn luyện phù hợp với tình trạng sức khỏe. + Thường xuyên tiếp xúc với ánh sáng mặt trời vào buổi sáng. - Hình thức rèn luyện da: tập thể dục vào buổi sáng, tắm nắng, tắm nước mát, xoa bóp da, lao động vừa sức, - Phản xạ có điều kiện là phản được hình thành trong đời sống, quá một quá trình học tập và rèn luyện. VD : qua ngã tư thấy đèn đỏ dừng lại, - Phản xạ không điện kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần học tập. VD : kim châm vào tay, rút tay lại, - Vai trò: Tiết hoocmôn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết - Lượng đường trong máu ở người luôn luôn ổn định là: 0,12%, sau bữa ăn lượng đường trong máu tăng lên cao, kích thích các tế bào ở tụy tiết ra insulin. Hoomôn này có tác dụng chuyển glucôzơ thành glicôzen dự trữ trong gan và cơ. - Khi tỉ lệ đường trong máu giảm so với bình thường kích thích các tế bào tiết ra glucagôn biến glicôzen thành glucôzơ, nâng tỉ lệ đường trở lại bình thường. - Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. Nguyên nhân cận thị (bẩm sinh do cầu mắt dài, thể thủy tinh quá phòng, do không giữ vệ sinh khi đọc sách). Cách khắc phục đeo kính mặt lõm (kính phân kì). - Tế bào thụ cẩm thính giác nằm trên cơ quan Coocti - Bộ phận thu nhận kích thích sóng âm của tai trong nằm ở ốc tai. d. Kết luận của giáo viên : - Thận gồm : phần vỏ, phần tủy vỡi các đơn vị chức năng cùng ông góp và bể thận. - Nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu: Nước tiểu đầu Nước tiểu chính thức - Nồng độ các chất hoà tan loãng - Nồng độ các chất hoà tan đậm đặc hơn - Chứa ít chất cặn bã và các chất độc - Chứa nhiều chất cặn bã và các chất hại. độc hại. - Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng. - Gần như không còn chất độc hại. - Nguyên tắc rèn luyện da: + Rèn luyện từ từ nâng dần sức chịu đựng. + Rèn luyện phù hợp với tình trạng sức khỏe. + Thường xuyên tiếp xúc với ánh sáng mặt trời vào buổi sáng. - Hình thức rèn luyện da: tập thể dục vào buổi sáng, tắm nắng, tắm nước mát, xoa bóp da, lao động vừa sức, - Phản xạ có điều kiện là phản được hình thành trong đời sống, quá một quá trình học tập và rèn luyện. VD : qua ngã tư thấy đèn đỏ dừng lại, - Phản xạ không điện kiện là phản xạ sinh ra đã có, không cần học tập. VD : kim châm vào tay, rút tay lại, - Vai trò: Tiết hoocmôn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết - Lượng đường trong máu ở người luôn luôn ổn định là: 0,12%, sau bữa ăn lượng đường trong máu tăng lên cao, kích thích các tế bào ở tụy tiết ra insulin. Hoomôn này có tác dụng chuyển glucôzơ thành glicôzen dự trữ trong gan và cơ. - Khi tỉ lệ đường trong máu giảm so với bình thường kích thích các tế bào tiết ra glucagôn biến glicôzen thành glucôzơ, nâng tỉ lệ đường trở lại bình thường. - Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. Nguyên nhân cận thị (bẩm sinh do cầu mắt dài, thể thủy tinh quá phòng, do không giữ vệ sinh khi đọc sách). Cách khắc phục đeo kính mặt lõm (kính phân kì). - Tế bào thụ cẩm thính giác nằm trên cơ quan Coocti - Bộ phận thu nhận kích thích sóng âm của tai trong nằm ở ốc tai. Hoạt động 2 : Luyện tập, vận dụng a. Mục tiêu : Giúp HS vận dụng làm bài tập b. Cách tổ chức : - GV yêu cầu HS làm bài : + Nêu rõ các thành phần cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu? + Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện ? + Vì sao phải vận động toàn dân sử dụng muối Iốt ? - HS vận dụng lamg bài tập c. Sản phẩm của học sinh : - Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. - Thận gồm: phần vỏ, phần tuỷ, bể thận + Ống dẫn nước tiểu thông với bóng đái. + Bóng đái thông với ống đái và đưa nước tiểu ra ngoài. - Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều kiện Là phản xạ sinh ra đã có, không cần Là phản xạ được hình thành trong đời sống phải học tập cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện. Có tính chất loài và di truyền được Có tính chất cá thể và không di truyền được Có tính bền vững, tồn tại suốt đời Có tính tạm thời, có thể mất đi nếu không được củng cố. Xảy ra tương ứng với kích thích Xảy ra bất kì không tương ứng với kích thích. Trung ương thần kinh nằm ở trụ não và Trung ương thần kinh nằm ở lớp vở đại não tuỷ sống - Vận động toàn dân sử dụng muối Iốt: sử dụng muối Iốt sẽ phòng ngừa được bệnh bướu cổ. Vì Iốt là thành phần chủ yếu của hoocmon Tiroxin, nếu thiếu Iốt thì hoocmon Tiroxin không tiết ra, tuyến yên tiết nhiều hoocmon thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến là nguyên nhân gây bệnh bướu cổ. d. Kết luận của giáo viên : GV nhận xét, sữa chữa cho HS. 4/ Hướng dẫn về nhà : - Học bài, ôn tập đề cương. - Chuẩn bị kiểm tra học kì II. IV/ Kiểm tra, đánh giá : Chọn phương án đúng: Câu 1: Không nên nhịn tiểu lâu và nên đi tiểu đúng lúc sẽ a. Tạo điều kiện thuận lợi cho tạo thành nước tiểu liên tục b. Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bàng quang c. Hạn chế các vi khuẩn gây bệnh d. Cả a , b đúng Câu 2. Da sạch có khả năng diệt khuẩn trên da khoảng: a. 50%. B. 30% C. 85% D. 100% Câu 3. Trung khu nói ở não người bị tổn thương hay bị phẫu thuật lấy đi sẽ làm con người: a. Không tạo được âm thanh rõ ràng b. Mất tiếng nói c. Không hiểu tiếng nói d. Câm và điếc Câu 4. Trong các tuyến nội tiết, tuyến giữ vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác: a. Tuyến giáp. b. Tuyến yên. c. Tuyến tụy. d.tuyến trên thận. Câu 5. Cơ quan phân tích thị giác gồm. a. Các tế bào thụ cảm thị giác b. Vùng thị giác ở thùy chẩmcủa vỏ não c.Dây thần kinh thị giác d. Cả 3 bộ phận trên V/ Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ................................................................................................. Ngày soạn: 31/05/2020 Tiết 60. Tuần 31 KIỂM TRA HỌC KÌ II I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: a/ Kiến thức: - HS trình bày được một số kiến thức cơ bản đã học trong học kì II. - Qua bài kiểm tra GV đánh giá trình độ nhận thức của hs b/ Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng, ghi nhớ kiến thức làm bài kiểm tra. c/ Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, không gian lận trong thi cử kiểm tra. 2/ Định hướng phát triển năng: Phát triển kĩ năng làm bài kiểm tra, vận dụng kiến thức đã học vào làm 1 bài kiểm tra bằng văn bản, rèn luyện kĩ năng liên hệ thực tế. II/ Chuẩn bị. - GV: đề kiểm tra 1 tiết, đáp án, bảng điểm. - HS: chuẩn bị kiến thức các phần đã học. III/ Tổ chức các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định tổ chức(Kiểm tra sĩ số). 2/ Phát bài kiểm tra ( đề và cấu trúc kèm theo) 3/ Thu bài kiểm tra 4/ Hướng dẫn Ôn tập lại kiến thức đã học ở chương trình sinh học 8. IV/ Tổng kết: 0 → 1.9 2.0 → 3.4 3.5 → 4.9 >=5.0 5.0 → 6.4 6.5 → 7.9 8.0 → 10 Lớp SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL 8A 8B 8C1 8C2 8D 8E TỔNG V/ Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................Ký duyệt ........................................................................................................................................... ......................................................................................
Tài liệu đính kèm: