Giáo án Sinh học 8 - Tuần 29 - La Thị Thu Thanh

doc 10 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 24/11/2025 Lượt xem 3Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Tuần 29 - La Thị Thu Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS Tạ Tài Lợi Họ và tên giáo viên: La Thị Thu Thanh
Tổ Sinh – Hóa – Công nghệ 
 Bài 54: VỆ SINH HỆ THẦN KINH
 Môn học: Sinh học ; lớp: 8
 Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Phân tích được ý nghĩa của giấc ngủ, lao động nghỉ ngơi hợp lý đối với sức khỏe.
 - Nêu rõ tác hại của ma tuý và các chất gây nghiện đối với sức khỏe nói chung và hệ 
thần kinh nói riêng. 
 - Xây dựng cho bản thân một kế hoạch học tập nghỉ ngơi hợp lý để đảm bảo sức khỏe.
 2. Năng lực: 
 * Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ và tự học: Tự học, tự hoàn thiện.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ 
giao tiếp; xác định mục đích và phương thức hợp tác; xác định trách nhiệm và hoạt động của 
bản thân; đánh giá hoạt động hợp tác.
 * Năng lực đặc thù môn học:
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 - Năng lực khoa học.
 3. Phẩm chất: 
 - Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết.
 - Có ý thức học tốt môn học.
 - Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
 1. Giáo viên: 
 - Bảng phụ.
 - Thước kẽ.
 - KHDH, sách giáo khoa, sách tham khảo.
 2. Học sinh: 
 - Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
 - Dụng cụ học tập.
III. Tiến trình dạy học:
 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn
 * Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho 
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
 Tổ chức thực hiện Nội dung Sản phẩm
- GV: Trong cuộc sống hàng ngày, - HS lắng nghe.
nhiều công việc đôi khi làm ta mệt 
mỏi. Sự mệt mỏi này bắt nguồn từ 
hệ thần kinh sau đó tới các cơ quan 
khác. Vậy để có hệ thần kinh khoẻ 
mạnh, hoạt động của cơ thể hợp lí 
chúng ta cần làm gì? Đó là nội dung 
của bài học hôm nay.
- GV ghi tên bài. - HS ghi tên bài. Bài 54: Vệ sinh HTK
 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe
 * Mục tiêu: HS phân tích được ý nghĩa của giấc ngủ, lao động nghỉ ngơi hợp lý đối với 
sức khỏe.
- GV yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận nhóm thống I. Ý nghĩa của giấc ngủ 
nhóm trả lời các 2 câu hỏi sgk. nhất câu trả lời. đối với sức khỏe:
?Vì sao nói ngủ là một nhu cầu →Ngủ là quá trình ức chế 
sinh lí của cơ thể, giấc ngủ có ý của bộ não, nhờ đó mà khả 
nghĩa như thế nào đối với sức năng hoạt động của hệ thần 
khỏe. kinh được phục hồi, đảm 
 bảo cho cơ thể khỏe mạnh 
 và làm việc có hiệu quả.
?Muốn có giấc ngủ tốt cần →Tạo ra một phản xạ 
những điều kiện gì, nêu những chuẩn bị cho giấc ngủ (ngủ 
yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đúng giờ, nằm hít thở 
đến gián tiếp giấc ngủ. sâu ) tránh các yếu tố ảnh 
 hưởng đến giấc ngủ, tạo 
 không gian yên tĩnh.
- GV gọi đại diện nhóm trình - Đại diện nhóm trình bày, 
bày. nhóm khác nhận xét. 
- GV nhận xét, kết luận. - HS nghe, ghi vào tập. - Ngủ là nhu cầu sinh lí 
 của cơ thể.
 - Bản chất của giấc ngủ là 
 một quá trình ức chế tự 
 nhiên có tác dụng bảo vệ, 
 phục hồi khả năng làm việc 
 của hệ thần kinh.
 Hoạt động 2.2: Lao động và nghỉ ngơi hợp lí
 * Mục tiêu: HS nắm được lao động và nghỉ ngơi hợp lí.
- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời - HS thảo luận nhóm II. Lao động và nghỉ 
câu hỏi sgk. thống nhất câu trả lời. ngơi hợp lí:
?Tại sao không nên làm việc quá →Là để giữ gìn sức 
sức ? Thức quá khuya. khỏe, giữ gìn và bảo vệ 
 hệ thần kinh.
?Muốn vậy ta cần phải làm gì. →- Đảm bảo giấc ngủ - Đảm bảo giấc ngủ 
 hàng ngày để phục hồi hàng ngày để phục hồi khả 
 khả năng làm việc của năng làm việc của hệ thần 
 hệ thần kinh. kinh.
 - Giữ cho tâm hồn được - Giữ cho tâm hồn được 
 thanh thản, tránh suy thanh thản, tránh suy nghỉ 
 nghỉ lo âu. lo âu.
 - Xây dựng một chế độ - Xây dựng một chế độ 
 làm việc và nghỉ ngơi làm việc và nghỉ ngơi hợp 
 hợp lí. lí.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình 
 bày, nhóm khác nhận 
 xét. - GV nhận xét.
 Hoạt động 2.3: Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh
 * Mục tiêu: HS hiểu và tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh.
- GV yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận nhóm III. Tránh lạm dụng các 
nhóm : Hãy liệt kê những chất hoàn thành bảng 54 sgk. chất kích thích và ức chế đối 
gây hại đối với hệ thần kinh mà với hệ thần kinh:
em biết hoặc đã từng nghe nói 
để hoàn thành bảng 54 sgk.
- GV gọi đại diện nhóm trình - Đại diện nhóm trình 
bày. bày kết quả.
- GV nhận xét, kết luận. - HS nhóm khác nhận - Tránh lạm dụng chất kích 
 xét. thích: rượu, chè, cà phê gây 
 hoạt động vỏ não bị rối loạn, 
 trí nhớ kém, làm thần kinh 
 căng thẳng, khó ngủ, yếu 
 - Tránh sử dụng các chất 
 gây nghiện: hêrôin, cần sa 
 gây tê liệt thần kinh, ăn ngủ 
 kém, gầy, yếu 
 3. Hoạt động 3: Luyện tập
 Mục tiêu: Củng cố và khắc sâu kiến thức của bài.
- GV treo bảng phụ lần lượt các câu - HS nghiên cứu, làm 
hỏi: Khoanh trìn vào câu trả lời bài.
đúng nhất.
- Câu 1: Mỗi ngày, một người trưởng thành nên ngủ trung bình bao nhiêu tiếng?
 A. 5 tiếng. B. 8 tiếng. C. 9 tiếng. D. 11 tiếng.
- Câu 2: Đồ uống nào dưới đây gây hại cho hệ thần kinh?
 A. Nước khoáng. B. Nước lọc. C. Rượu. D. Sinh tố chanh leo.
- Câu 3: Ban đêm, để dễ đi vào giấc ngủ, bạn không nên sử dụng đồ uống nào dưới đây?
 A. Cà phê. B. Trà atisô. C. Nước rau má. D. Nước khoáng.
- Câu 4: Để bảo vệ hệ thần kinh, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây?
 A. Tất cả các phương án còn lại.
 B. Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu.
 C. Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.
 D. Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày để phục hồi chức năng của hệ thần kinh sau thời gian 
làm việc căng thẳng.
- Câu 5: Để có giấc ngủ tốt, chúng ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?
 A. Tắm nước ấm trước khi đi ngủ. B. Thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao.
 C. Lắng nghe những bản nhạc du dương. D. Tất cả các phương án còn lại.
- Câu 6: Loại đồ uống nào dưới đây có tác dụng an thần, giảm căng thẳng thần kinh và 
chống mất ngủ ?
 A. Trà tâm sen. B. Trà móc câu. C. Trà sâm. D. Tất cả các phương án còn lại.
- Câu 7: Điều nào sau đây có thể gây cản trở đến giấc ngủ của bạn?
 A. Tâm trạng bất ồn. B. Tiếng ồn.
 C. Ánh sáng mạnh. D. Tất cả các phương án còn lại.
- Câu 8: Vì sao nói ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể? A. Vì đó là kết quả của quá trình ức chế tự nhiên sau một thời gian làm việc của hệ 
thần kinh.
 B. Vì khi ngủ, khả năng làm việc của hệ thần kinh được phục hồi lại hoàn toàn.
 C. Vì thời gian đi vào giấc ngủ đã được cài đặt sẵn trong cấu trúc hệ gen của loài 
người.
 D. Tất cả các phương án còn lại.
- Câu 9: Trong các đối tượng dưới đây, đối tượng nào có thời gian ngủ mỗi ngày nhiều nhất?
 A. Người cao tuổi. B. Thanh niên.
 C. Trẻ sơ sinh. D. Trẻ vị thành niên.
- Câu 10: Chất nào dưới đây có hại cho hệ thần kinh?
 A. Tất cả các phương án còn lại. B. Hêrôin.
 C. Cafêin. D. Côcain.
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. - HS lắng nghe. Đáp án: 1B, 2C, 3A, 4A, 
 5D, 6A, 7D, 8A, 9C, 10A
 4. Hoạt động 4: Vận dụng
 * Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
- GV yêu cầu HS trả lời các câu - HS vận dụng kiến thức 
hỏi sau: trả lời.
?1. Bản chất của giấc ngủ là gì. 1.- Ngủ là một nhu cầu 1.- Ngủ là một nhu cầu 
?2.Để đảm bảo giấc ngủ tốt cần sinh lí của cơ thể. sinh lí của cơ thể.
làm gì. - Bản chất của giấc ngủ là - Bản chất của giấc ngủ là 
 quá trình ức chế tự nhiên. quá trình ức chế tự nhiên. 
 Khi ngủ các cơ quan giảm Khi ngủ các cơ quan giảm 
 hoạt động, có tác dụng hoạt động, có tác dụng phục 
 phục hồi hoạt động của hệ hồi hoạt động của hệ thần 
 thần kinh và các hệ cơ kinh và các hệ cơ quan 
 quan khác. khác.
 2. Để đảm bảo giấc ngủ 2. Để đảm bảo giấc ngủ 
 tốt cần: tốt cần:
 + Ngủ đúng giờ. + Ngủ đúng giờ.
 + Chỗ ngủ thuận lợi. + Chỗ ngủ thuận lợi.
 + Không dùng chất kích + Không dùng chất kích 
 thích: cà phê, chè đặc, thích: cà phê, chè đặc, thuốc 
 thuốc lá. lá.
 + Không ăn quá no, hạn + Không ăn quá no, hạn chế 
 chế kích thích ảnh hưởng kích thích ảnh hưởng tới vỏ 
 tới vỏ não gây hưng phấn. não gây hưng phấn.
- GV nhận xét. - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS về nhà học bài, - HS lắng nghe, thực hiện 
trả lời câu hỏi 1, 2 sgk/173; theo yêu cầu của GV.
nghiên cứu trước bài 55. Trường THCS Tạ Tài Lợi Họ và tên giáo viên: La Thị Thu Thanh
Tổ Sinh – Hóa – Công nghệ 
 CHƯƠNG X: NỘI TIẾT
 Bài 55: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT
 Môn học: Sinh học ; lớp: 8
 Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Phân biệt được tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết. 
 - Kể tên các tuyến nội tiết chính của cơ thể và xác định rõ vị trí của chúng. 
 - Nêu rõ được tính chất và vai trò của hoóc môn(sản phẩm tiết của tuyến nội tiết ), từ 
đó nêu rõ tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống. 
 2. Năng lực: 
 * Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ và tự học: Tự học, tự hoàn thiện.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ 
giao tiếp; xác định mục đích và phương thức hợp tác; xác định trách nhiệm và hoạt động của 
bản thân; đánh giá hoạt động hợp tác.
 * Năng lực đặc thù môn học:
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 - Năng lực khoa học.
 3. Phẩm chất: 
 - Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết.
 - Có ý thức học tốt môn học.
 - Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
 1. Giáo viên: 
 - Hình 55-1. Tuyến ngoại tiết.
 - Hình 55-2. Tuyến nội tiết.
 - Hình 55-3. Các tuyến nội tiết chính.
 - Bảng phụ.
 - Thước kẽ. 
 - KHDH, sách giáo khoa, sách tham khảo.
 2. Học sinh: 
 - Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp.
 - Dụng cụ học tập.
III. Tiến trình dạy học:
 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn
 * Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho 
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
 Tổ chức thực hiện Nội dung Sản phẩm
- GV đặt vấn đề: Cùng với hệ thần - HS lắng nghe, trả lời.
kinh, các tuyến nội tiết cũng đóng 
vai trò quan trọng trong việc điều 
hoà các hoạt động sinh lí trong cơ 
thể. Vậy tuyến nội tiết là gì? Có 
những tuyến nội tiết nào? - GV nhận xét. - HS lắng nghe.
- GV ghi tên bài. - HS ghi tên bài. Bài 56: Giới thiệu chung 
 hệ nội tiết
 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
 Hoạt động 2.1: Đặc điểm của hệ nội tiết
 * Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của hệ nội tiết. 
 I. Đặc điểm của hệ nội 
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu sgk/174. tiết:
sgk/174. Hỏi: Trả lời.
?Hệ nội tiết có những đặc điểm →+ Hệ nội tiết điều hòa các - Hệ nội tiết điều hòa các 
gì. hoạt động sinh lí của cơ thể. hoạt động sinh lí của cơ thể.
 + Chất tiết (hoocmôn) tác - Tuyến nội tiết sản xuất 
 động thông qua đường máu các hoocmôn.
 nên chậm, nhưng kéo dài và 
 trên diện rộng.
 - HS khác nhận xét, bổ 
 sung.
- GV nhận xét, chốt lại. - HS nghe, ghi vào tập.
 Hoạt động 2.2: Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết
 * Mục tiêu: Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết. 
- GV yêu cầu HS đọc sgk và - HS đọc sgk và quan sát II. Phân biệt tuyến nội tiết 
quan sát H55.1, H55.2, H55.3. H55.1, H55.2, H55.3. với tuyến ngoại tiết:
- GV lưu ý với HS vị trí các - HS chú ý nghe.
tuyến trên hình 55.3 sgk
- GV yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận nhóm để 
nhóm trả lời các câu hỏi: thống nhất câu trả lời.
?Tìm hiểu đường đi của các sản →+ Giống nhau: Các tế - Giống nhau: Các tế bào 
phẩm tiết trên H55.1, 55.2 và bào tuyến đều tạo ra các sản tuyến đều tạo ra các sản 
nêu rõ sự khác nhau giữa tuyến phẩm tiết. phẩm tiết.
nội tiết và tuyến ngoại tiết. + Khác nhau: Sản phẩm - Khác nhau: Sản phẩm 
 tiết của tuyến nội tiết ngấm tiết của tuyến nội tiết ngấm 
 thẳng vào máu, còn sản thẳng vào máu, còn sản 
 phẩm của tuyến ngoại tiết phẩm của tuyến ngoại tiết 
 tập trung vào ống dẫn để đổ tập trung vào ống dẫn để đổ 
 ra ngoài. ra ngoài.
?Hãy kể tên các tuyến mà em → + Các tuyến ngoại tiết - Các tuyến ngoại tiết là: 
đã biết và cho biết chúng thuộc là: Tuyến nước bọt, tuyến Tuyến nước bọt, tuyến vị, 
loại tuyến nào. vị, tuyến mật, tuyến nhờn tuyến mật, tuyến nhờn 
 + Các tuyến nội tiết là: - Các tuyến nội tiết là: 
 Tuyến giáp, tuyến yên, Tuyến giáp, tuyến yên, 
 tuyến ức, tuyến trên thận. tuyến ức, tuyến trên thận. 
 Ngoài ra, còn có tuyến pha Ngoài ra, còn có tuyến pha 
 (tuyến tụy). (tuyến tụy).
- GV gọi đại diện nhóm trình - Đại diện nhóm trình bày, 
bày. nhóm khác nhận xét, bổ 
- GV nhận xét. sung.
- GV giải thích tuyến pha: - HS lắng nghe. + Trong số các tuyến có 
tuyến tụy vừa là tuyến ngoại 
tiết (tiết dịch tụy đổ vào ruột) 
lại vừa là 1 tuyến nội tiết quan 
trọng, tuyến sinh dục cũng là 
tuyến pha.
 + Tuyến tụy là 1 tuyến pha:
  Chức năng nội tiết của 
tuyến tụy là tiết hoocmon 
insulin và glucagon tác dụng 
điều hòa quá trình trao đổi 
gluxit.
  Chức năng ngoại tiết của 
tuyến tụy là tiết dịch tụy theo 
ống dẫn đổ vào tá tràng tham 
gia tiêu hóa hóa học thức ăn 
trong ruột non.
 + Sản phẩm tiết của các tuyến 
nội tiết là hoocmôn.
Hoạt động 2.3: Hoocmôn
 * Mục tiêu: Hiểu được tính chất và vai trò của hoocmon.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu sgk. Trả III. Hoocmôn:
sgk. Hỏi: lời. 1. Tính chất của 
 hoocmôn:
?Hoocmôn có những tính chất →+ Mỗi hoocmôn chỉ ảnh - Mỗi hoocmôn chỉ ảnh 
nào. hưởng đến một hoặc một số hưởng đến một hoặc một số 
 cơ quan xác định (gọi là cơ cơ quan xác định (gọi là cơ 
 quan đích). quan đích).
 + Hoocmôn có hoạt tính - Hoocmôn có hoạt tính 
 sinh học rất cao. sinh học rất cao.
 + Hoocmôn không mang - Hoocmôn không mang 
 tính đặc trưng cho loài. tính đặc trưng cho loài.
 - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại. - HS nghe, ghi vào tập.
 2. Vai trò của hoocmôn:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu sgk, thảo 
sgk, trao đổi nhóm trả lời câu luận nhóm thống nhất câu 
hỏi sau: trả lời.
?Hoocmôn có vai trò gì. →+ Duy trì tính ổn định - Duy trì tính ổn định 
 của môi trường bên trong của môi trường bên trong 
 cơ thể. cơ thể.
 + Điều hòa các quá trình - Điều hòa các quá trình 
 sinh lí. sinh lí.
- GV gọi đại diện nhóm trình - Đại diện nhóm trình bày, 
bày. nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét. - HS nghe, ghi nhớ.
- GV lưu ý: Trong điều kiện hoạt động bình thường của các 
tuyến ta không thấy rõ vai trò 
của chúng, chỉ khi có sự mất 
cân bằng trong hoạt động của 1 
tuyến nào đó gây tình trạng 
bệnh lý mới thấy rõ vai trò của 
chúng.
Ví dụ: tuyến tụy khi tiết không 
đủ lượng insulin cần thiết sẽ 
ảnh hưởng đến quá trình 
chuyển hóa glucozo thành 
glicogen, sẽ làm tăng đường 
huyết. Tình trạng này kéo dài 
sẽ dẫn tới bệnh tiểu đường.
 3. Hoạt động 3: Luyện tập
 Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức của bài.
- GV treo bảng phụ lần lượt các câu - HS nghiên cứu, làm 
hỏi: Khoanh trìn vào câu trả lời bài.
đúng nhất.
- Câu 1: Hệ nội tiết có vai trò trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong các tế 
bào của cơ thể là nhờ:
 A. Hoocmon từ các tuyển nội tiết tiết ra.
 B. Chất từ tuyến ngoại tiết tiết ra.
 C. Sinh lí của cơ thể.
 D. Tế bào tuyến tiết ra.
(Giải thích: Hệ nội tiết có vai trò trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong 
các tế bào của cơ thể là nhờ hoocmon từ các tuyển nội tiết tiết ra).
- Câu 2: Hệ nội tiết có đặc điểm nào dưới đây?
 A. Điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể.
 B. Tác động qua đường máu.
 C. Chuyển hóa năng lượng nhờ hoocmon ở tuyến nội tiết tiết ra.
 D. Cả 3 đáp án trên.
(Giải thích: Hệ nội tiết có các đặc điểm như: Điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể, tác 
động qua đường má, chuyển hóa năng lượng nhờ hoocmon ở tuyến nội tiết tiết ra).
- Câu 3: Tuyến nào dưới đây không thuộc tuyến nội tiết?
 A. Tuyến mồ hôi. B. Tuyến ức. C. Tuyến yên. D. Tuyến giáp.
(Giải thích: Tuyến mồ hôi thuộc tuyến ngoại tiết.)
- Câu 4: Tuyến nào vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết?
 A. Tuyến cận giáp. B. Tuyến tụy. C. Tuyến yên. D. Tuyến tùng.
(Giải thích: Tuyến tụy vừa là tuyến ngoại tiết vừa là tuyến nội tiết).
- Câu 5: Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết là gì?
 A. FSH. B. Hoocmon. C. Mồ hôi. D. Dịch nhầy.
(Giải thích: Sản phầm tiết của các tuyến nội tiết là hoocmon).
- Câu 6: Tính đặc hiệu của hoocmon là gì?
 A. Ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan nhất định.
 B. Hoocmon theo máu đi khắp cơ thể.
 C. Không đặc trưng cho loài. D. Có hoạt tính sinh học cao.
(Giải thích: Tình đặc hiệu của hoocmon là chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan nhất 
định).
- Câu 7: Điều nào dưới đây không đúng?
 A. Có thể dùng insullin của bò thay thế cho người.
 B. Insullin do tuyến tụy tiết ra có tác dụng hạ đường huyết.
 C. Hoocmon có hoạt tính sinh học rất cao.
 D. Hoocmon theo máu đi khắp cơ thể nên ảnh hưởng đến tất cả các cơ quan.
(Giải thích: Hoocmon chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan nhất định mặc dù nó theo 
máu đi khắp cơ thể).
- Câu 8: Vai trò nào dưới đây không đúng với tuyến nội tiết?
 A. Duy trì được tính ổn định của môi trường trong cơ thể.
 B. Điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường.
 C. Đảm bảo quá trình trao đổi và chuyển hóa diễn ra bình thường.
 D. Hoocmon có hoạt tính sinh học rất cao.
(Giải thích: Hoocmon có hoạt tính sinh học cao là đặc điểm của hoocmon).
- Câu 9: Hoocmon đi khắp cơ thể là nhờ
 A. Máu. B. Tim. C. Tuyến yên. D. Vùng dưới đồi.
(Giải thích: Hoocmon đi khắp cơ thể là nhờ máu).
- Câu 10: Hoocmon nào dưới đây được tiết ra từ tuyến tụy?
 A. FSH. B. LH. C. Insullin. D. Ostrogen.
(Giải thích: Insullin được tuyến tụy tiết ra có tác dụng làm hạ đường huyết).
- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. - HS lắng nghe. Đáp án: 1A, 2D, 3A, 4B, 
 5B, 6A, 7D, 8D, 9A, 10C.
 4. Hoạt động 4: Vận dụng
 * Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS vận dụng kiến thức 
 của bài, trả lời.
+ Câu 1 sgk/174. 1.- Giống nhau: Các tế 1.- Giống nhau: Các tế 
 bào tuyến đều tạo ra các bào tuyến đều tạo ra các sản 
 sản phẩm tiết. phẩm tiết.
 - Khác nhau: Sản phẩm - Khác nhau: Sản phẩm 
 tiết của tuyến nội tiết tiết của tuyến nội tiết ngấm 
 ngấm thẳng vào máu, còn thẳng vào máu, còn sản 
 sản phẩm của tuyến ngoại phẩm của tuyến ngoại tiết 
 tiết tập trung vào ống dẫn tập trung vào ống dẫn để đổ 
 để đổ ra ngoài. ra ngoài.
+ Câu 2 sgk/174. 2. Vai trò của hoocmôn: 2. Vai trò của hoocmôn:
 Nhờ sự điểu khiển, điều Nhờ sự điểu khiển, điều 
 hòa và phối hợp hoạt động hòa và phối hợp hoạt động 
 của các tuyến nội tiết (thực của các tuyến nội tiết (thực 
 chất là các hoocmon) đã: chất là các hoocmon) đã:
 - Duy trì được tính ổn - Duy trì được tính ổn 
 định của môi trường bên định của môi trường bên 
 trong cơ thể. trong cơ thể.
 - Điều hòa các quá trình - Điều hòa các quá trình 
 sinh lí diễn ra bình thường. sinh lí diễn ra bình thường. Do đó, sự mất cân bằng Do đó, sự mất cân bằng 
 trong hoạt động nội tiết trong hoạt động nội tiết 
 thường dẫn đến tình trạng thường dẫn đến tình trạng 
 bệnh lí. Vì vậy, hoocmon bệnh lí. Vì vậy, hoocmon có 
 có vai trò rất quan trọng vai trò rất quan trọng đối 
 đối với cơ thể. với cơ thể.
- GV nhận xét. - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS về nhà học bài; - HS lắng nghe và thực 
trả lời câu hỏi 1, 2 sgk/175; xem hiện theo yêu cầu của GV.
mục “Em có biết”; xem trước 
bài 56.
 KÝ DUYỆT
 Thống nhất với KHDH
 Hoàng Thọ Thiêm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_8_tuan_29_la_thi_thu_thanh.doc