Trường THCS Tạ Tài Lợi Họ và tên giáo viên: La Thị Thu Thanh Tổ Sinh – Hóa – Công nghệ Bài 54: VỆ SINH HỆ THẦN KINH Môn học: Sinh học ; lớp: 8 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân tích được ý nghĩa của giấc ngủ, lao động nghỉ ngơi hợp lý đối với sức khỏe. - Nêu rõ tác hại của ma tuý và các chất gây nghiện đối với sức khỏe nói chung và hệ thần kinh nói riêng. - Xây dựng cho bản thân một kế hoạch học tập nghỉ ngơi hợp lý để đảm bảo sức khỏe. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự học, tự hoàn thiện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp; xác định mục đích và phương thức hợp tác; xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân; đánh giá hoạt động hợp tác. * Năng lực đặc thù môn học: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực khoa học. 3. Phẩm chất: - Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết. - Có ý thức học tốt môn học. - Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: - Bảng phụ. - Thước kẽ. - KHDH, sách giáo khoa, sách tham khảo. 2. Học sinh: - Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. - Dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn * Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Tổ chức thực hiện Nội dung Sản phẩm - GV: Trong cuộc sống hàng ngày, - HS lắng nghe. nhiều công việc đôi khi làm ta mệt mỏi. Sự mệt mỏi này bắt nguồn từ hệ thần kinh sau đó tới các cơ quan khác. Vậy để có hệ thần kinh khoẻ mạnh, hoạt động của cơ thể hợp lí chúng ta cần làm gì? Đó là nội dung của bài học hôm nay. - GV ghi tên bài. - HS ghi tên bài. Bài 54: Vệ sinh HTK 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Ý nghĩa của giấc ngủ đối với sức khỏe * Mục tiêu: HS phân tích được ý nghĩa của giấc ngủ, lao động nghỉ ngơi hợp lý đối với sức khỏe. - GV yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận nhóm thống I. Ý nghĩa của giấc ngủ nhóm trả lời các 2 câu hỏi sgk. nhất câu trả lời. đối với sức khỏe: ?Vì sao nói ngủ là một nhu cầu →Ngủ là quá trình ức chế sinh lí của cơ thể, giấc ngủ có ý của bộ não, nhờ đó mà khả nghĩa như thế nào đối với sức năng hoạt động của hệ thần khỏe. kinh được phục hồi, đảm bảo cho cơ thể khỏe mạnh và làm việc có hiệu quả. ?Muốn có giấc ngủ tốt cần →Tạo ra một phản xạ những điều kiện gì, nêu những chuẩn bị cho giấc ngủ (ngủ yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đúng giờ, nằm hít thở đến gián tiếp giấc ngủ. sâu ) tránh các yếu tố ảnh hưởng đến giấc ngủ, tạo không gian yên tĩnh. - GV gọi đại diện nhóm trình - Đại diện nhóm trình bày, bày. nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. - HS nghe, ghi vào tập. - Ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể. - Bản chất của giấc ngủ là một quá trình ức chế tự nhiên có tác dụng bảo vệ, phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh. Hoạt động 2.2: Lao động và nghỉ ngơi hợp lí * Mục tiêu: HS nắm được lao động và nghỉ ngơi hợp lí. - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời - HS thảo luận nhóm II. Lao động và nghỉ câu hỏi sgk. thống nhất câu trả lời. ngơi hợp lí: ?Tại sao không nên làm việc quá →Là để giữ gìn sức sức ? Thức quá khuya. khỏe, giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh. ?Muốn vậy ta cần phải làm gì. →- Đảm bảo giấc ngủ - Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày để phục hồi hàng ngày để phục hồi khả khả năng làm việc của năng làm việc của hệ thần hệ thần kinh. kinh. - Giữ cho tâm hồn được - Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy thanh thản, tránh suy nghỉ nghỉ lo âu. lo âu. - Xây dựng một chế độ - Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi làm việc và nghỉ ngơi hợp hợp lí. lí. - GV gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét. Hoạt động 2.3: Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh * Mục tiêu: HS hiểu và tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh. - GV yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận nhóm III. Tránh lạm dụng các nhóm : Hãy liệt kê những chất hoàn thành bảng 54 sgk. chất kích thích và ức chế đối gây hại đối với hệ thần kinh mà với hệ thần kinh: em biết hoặc đã từng nghe nói để hoàn thành bảng 54 sgk. - GV gọi đại diện nhóm trình - Đại diện nhóm trình bày. bày kết quả. - GV nhận xét, kết luận. - HS nhóm khác nhận - Tránh lạm dụng chất kích xét. thích: rượu, chè, cà phê gây hoạt động vỏ não bị rối loạn, trí nhớ kém, làm thần kinh căng thẳng, khó ngủ, yếu - Tránh sử dụng các chất gây nghiện: hêrôin, cần sa gây tê liệt thần kinh, ăn ngủ kém, gầy, yếu 3. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Củng cố và khắc sâu kiến thức của bài. - GV treo bảng phụ lần lượt các câu - HS nghiên cứu, làm hỏi: Khoanh trìn vào câu trả lời bài. đúng nhất. - Câu 1: Mỗi ngày, một người trưởng thành nên ngủ trung bình bao nhiêu tiếng? A. 5 tiếng. B. 8 tiếng. C. 9 tiếng. D. 11 tiếng. - Câu 2: Đồ uống nào dưới đây gây hại cho hệ thần kinh? A. Nước khoáng. B. Nước lọc. C. Rượu. D. Sinh tố chanh leo. - Câu 3: Ban đêm, để dễ đi vào giấc ngủ, bạn không nên sử dụng đồ uống nào dưới đây? A. Cà phê. B. Trà atisô. C. Nước rau má. D. Nước khoáng. - Câu 4: Để bảo vệ hệ thần kinh, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây? A. Tất cả các phương án còn lại. B. Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu. C. Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí. D. Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày để phục hồi chức năng của hệ thần kinh sau thời gian làm việc căng thẳng. - Câu 5: Để có giấc ngủ tốt, chúng ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây? A. Tắm nước ấm trước khi đi ngủ. B. Thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao. C. Lắng nghe những bản nhạc du dương. D. Tất cả các phương án còn lại. - Câu 6: Loại đồ uống nào dưới đây có tác dụng an thần, giảm căng thẳng thần kinh và chống mất ngủ ? A. Trà tâm sen. B. Trà móc câu. C. Trà sâm. D. Tất cả các phương án còn lại. - Câu 7: Điều nào sau đây có thể gây cản trở đến giấc ngủ của bạn? A. Tâm trạng bất ồn. B. Tiếng ồn. C. Ánh sáng mạnh. D. Tất cả các phương án còn lại. - Câu 8: Vì sao nói ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể? A. Vì đó là kết quả của quá trình ức chế tự nhiên sau một thời gian làm việc của hệ thần kinh. B. Vì khi ngủ, khả năng làm việc của hệ thần kinh được phục hồi lại hoàn toàn. C. Vì thời gian đi vào giấc ngủ đã được cài đặt sẵn trong cấu trúc hệ gen của loài người. D. Tất cả các phương án còn lại. - Câu 9: Trong các đối tượng dưới đây, đối tượng nào có thời gian ngủ mỗi ngày nhiều nhất? A. Người cao tuổi. B. Thanh niên. C. Trẻ sơ sinh. D. Trẻ vị thành niên. - Câu 10: Chất nào dưới đây có hại cho hệ thần kinh? A. Tất cả các phương án còn lại. B. Hêrôin. C. Cafêin. D. Côcain. - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. - HS lắng nghe. Đáp án: 1B, 2C, 3A, 4A, 5D, 6A, 7D, 8A, 9C, 10A 4. Hoạt động 4: Vận dụng * Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. - GV yêu cầu HS trả lời các câu - HS vận dụng kiến thức hỏi sau: trả lời. ?1. Bản chất của giấc ngủ là gì. 1.- Ngủ là một nhu cầu 1.- Ngủ là một nhu cầu ?2.Để đảm bảo giấc ngủ tốt cần sinh lí của cơ thể. sinh lí của cơ thể. làm gì. - Bản chất của giấc ngủ là - Bản chất của giấc ngủ là quá trình ức chế tự nhiên. quá trình ức chế tự nhiên. Khi ngủ các cơ quan giảm Khi ngủ các cơ quan giảm hoạt động, có tác dụng hoạt động, có tác dụng phục phục hồi hoạt động của hệ hồi hoạt động của hệ thần thần kinh và các hệ cơ kinh và các hệ cơ quan quan khác. khác. 2. Để đảm bảo giấc ngủ 2. Để đảm bảo giấc ngủ tốt cần: tốt cần: + Ngủ đúng giờ. + Ngủ đúng giờ. + Chỗ ngủ thuận lợi. + Chỗ ngủ thuận lợi. + Không dùng chất kích + Không dùng chất kích thích: cà phê, chè đặc, thích: cà phê, chè đặc, thuốc thuốc lá. lá. + Không ăn quá no, hạn + Không ăn quá no, hạn chế chế kích thích ảnh hưởng kích thích ảnh hưởng tới vỏ tới vỏ não gây hưng phấn. não gây hưng phấn. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS về nhà học bài, - HS lắng nghe, thực hiện trả lời câu hỏi 1, 2 sgk/173; theo yêu cầu của GV. nghiên cứu trước bài 55. Trường THCS Tạ Tài Lợi Họ và tên giáo viên: La Thị Thu Thanh Tổ Sinh – Hóa – Công nghệ CHƯƠNG X: NỘI TIẾT Bài 55: GIỚI THIỆU CHUNG HỆ NỘI TIẾT Môn học: Sinh học ; lớp: 8 Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân biệt được tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết. - Kể tên các tuyến nội tiết chính của cơ thể và xác định rõ vị trí của chúng. - Nêu rõ được tính chất và vai trò của hoóc môn(sản phẩm tiết của tuyến nội tiết ), từ đó nêu rõ tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Tự học, tự hoàn thiện. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp; xác định mục đích và phương thức hợp tác; xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân; đánh giá hoạt động hợp tác. * Năng lực đặc thù môn học: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực khoa học. 3. Phẩm chất: - Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết. - Có ý thức học tốt môn học. - Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: - Hình 55-1. Tuyến ngoại tiết. - Hình 55-2. Tuyến nội tiết. - Hình 55-3. Các tuyến nội tiết chính. - Bảng phụ. - Thước kẽ. - KHDH, sách giáo khoa, sách tham khảo. 2. Học sinh: - Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. - Dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tiễn * Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Tổ chức thực hiện Nội dung Sản phẩm - GV đặt vấn đề: Cùng với hệ thần - HS lắng nghe, trả lời. kinh, các tuyến nội tiết cũng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hoà các hoạt động sinh lí trong cơ thể. Vậy tuyến nội tiết là gì? Có những tuyến nội tiết nào? - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - GV ghi tên bài. - HS ghi tên bài. Bài 56: Giới thiệu chung hệ nội tiết 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1: Đặc điểm của hệ nội tiết * Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của hệ nội tiết. I. Đặc điểm của hệ nội - GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu sgk/174. tiết: sgk/174. Hỏi: Trả lời. ?Hệ nội tiết có những đặc điểm →+ Hệ nội tiết điều hòa các - Hệ nội tiết điều hòa các gì. hoạt động sinh lí của cơ thể. hoạt động sinh lí của cơ thể. + Chất tiết (hoocmôn) tác - Tuyến nội tiết sản xuất động thông qua đường máu các hoocmôn. nên chậm, nhưng kéo dài và trên diện rộng. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại. - HS nghe, ghi vào tập. Hoạt động 2.2: Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết * Mục tiêu: Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết. - GV yêu cầu HS đọc sgk và - HS đọc sgk và quan sát II. Phân biệt tuyến nội tiết quan sát H55.1, H55.2, H55.3. H55.1, H55.2, H55.3. với tuyến ngoại tiết: - GV lưu ý với HS vị trí các - HS chú ý nghe. tuyến trên hình 55.3 sgk - GV yêu cầu HS thảo luận - HS thảo luận nhóm để nhóm trả lời các câu hỏi: thống nhất câu trả lời. ?Tìm hiểu đường đi của các sản →+ Giống nhau: Các tế - Giống nhau: Các tế bào phẩm tiết trên H55.1, 55.2 và bào tuyến đều tạo ra các sản tuyến đều tạo ra các sản nêu rõ sự khác nhau giữa tuyến phẩm tiết. phẩm tiết. nội tiết và tuyến ngoại tiết. + Khác nhau: Sản phẩm - Khác nhau: Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết ngấm tiết của tuyến nội tiết ngấm thẳng vào máu, còn sản thẳng vào máu, còn sản phẩm của tuyến ngoại tiết phẩm của tuyến ngoại tiết tập trung vào ống dẫn để đổ tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài. ra ngoài. ?Hãy kể tên các tuyến mà em → + Các tuyến ngoại tiết - Các tuyến ngoại tiết là: đã biết và cho biết chúng thuộc là: Tuyến nước bọt, tuyến Tuyến nước bọt, tuyến vị, loại tuyến nào. vị, tuyến mật, tuyến nhờn tuyến mật, tuyến nhờn + Các tuyến nội tiết là: - Các tuyến nội tiết là: Tuyến giáp, tuyến yên, Tuyến giáp, tuyến yên, tuyến ức, tuyến trên thận. tuyến ức, tuyến trên thận. Ngoài ra, còn có tuyến pha Ngoài ra, còn có tuyến pha (tuyến tụy). (tuyến tụy). - GV gọi đại diện nhóm trình - Đại diện nhóm trình bày, bày. nhóm khác nhận xét, bổ - GV nhận xét. sung. - GV giải thích tuyến pha: - HS lắng nghe. + Trong số các tuyến có tuyến tụy vừa là tuyến ngoại tiết (tiết dịch tụy đổ vào ruột) lại vừa là 1 tuyến nội tiết quan trọng, tuyến sinh dục cũng là tuyến pha. + Tuyến tụy là 1 tuyến pha: Chức năng nội tiết của tuyến tụy là tiết hoocmon insulin và glucagon tác dụng điều hòa quá trình trao đổi gluxit. Chức năng ngoại tiết của tuyến tụy là tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng tham gia tiêu hóa hóa học thức ăn trong ruột non. + Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết là hoocmôn. Hoạt động 2.3: Hoocmôn * Mục tiêu: Hiểu được tính chất và vai trò của hoocmon. - GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu sgk. Trả III. Hoocmôn: sgk. Hỏi: lời. 1. Tính chất của hoocmôn: ?Hoocmôn có những tính chất →+ Mỗi hoocmôn chỉ ảnh - Mỗi hoocmôn chỉ ảnh nào. hưởng đến một hoặc một số hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định (gọi là cơ cơ quan xác định (gọi là cơ quan đích). quan đích). + Hoocmôn có hoạt tính - Hoocmôn có hoạt tính sinh học rất cao. sinh học rất cao. + Hoocmôn không mang - Hoocmôn không mang tính đặc trưng cho loài. tính đặc trưng cho loài. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại. - HS nghe, ghi vào tập. 2. Vai trò của hoocmôn: - GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu sgk, thảo sgk, trao đổi nhóm trả lời câu luận nhóm thống nhất câu hỏi sau: trả lời. ?Hoocmôn có vai trò gì. →+ Duy trì tính ổn định - Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong của môi trường bên trong cơ thể. cơ thể. + Điều hòa các quá trình - Điều hòa các quá trình sinh lí. sinh lí. - GV gọi đại diện nhóm trình - Đại diện nhóm trình bày, bày. nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét. - HS nghe, ghi nhớ. - GV lưu ý: Trong điều kiện hoạt động bình thường của các tuyến ta không thấy rõ vai trò của chúng, chỉ khi có sự mất cân bằng trong hoạt động của 1 tuyến nào đó gây tình trạng bệnh lý mới thấy rõ vai trò của chúng. Ví dụ: tuyến tụy khi tiết không đủ lượng insulin cần thiết sẽ ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa glucozo thành glicogen, sẽ làm tăng đường huyết. Tình trạng này kéo dài sẽ dẫn tới bệnh tiểu đường. 3. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức của bài. - GV treo bảng phụ lần lượt các câu - HS nghiên cứu, làm hỏi: Khoanh trìn vào câu trả lời bài. đúng nhất. - Câu 1: Hệ nội tiết có vai trò trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong các tế bào của cơ thể là nhờ: A. Hoocmon từ các tuyển nội tiết tiết ra. B. Chất từ tuyến ngoại tiết tiết ra. C. Sinh lí của cơ thể. D. Tế bào tuyến tiết ra. (Giải thích: Hệ nội tiết có vai trò trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong các tế bào của cơ thể là nhờ hoocmon từ các tuyển nội tiết tiết ra). - Câu 2: Hệ nội tiết có đặc điểm nào dưới đây? A. Điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể. B. Tác động qua đường máu. C. Chuyển hóa năng lượng nhờ hoocmon ở tuyến nội tiết tiết ra. D. Cả 3 đáp án trên. (Giải thích: Hệ nội tiết có các đặc điểm như: Điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể, tác động qua đường má, chuyển hóa năng lượng nhờ hoocmon ở tuyến nội tiết tiết ra). - Câu 3: Tuyến nào dưới đây không thuộc tuyến nội tiết? A. Tuyến mồ hôi. B. Tuyến ức. C. Tuyến yên. D. Tuyến giáp. (Giải thích: Tuyến mồ hôi thuộc tuyến ngoại tiết.) - Câu 4: Tuyến nào vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết? A. Tuyến cận giáp. B. Tuyến tụy. C. Tuyến yên. D. Tuyến tùng. (Giải thích: Tuyến tụy vừa là tuyến ngoại tiết vừa là tuyến nội tiết). - Câu 5: Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết là gì? A. FSH. B. Hoocmon. C. Mồ hôi. D. Dịch nhầy. (Giải thích: Sản phầm tiết của các tuyến nội tiết là hoocmon). - Câu 6: Tính đặc hiệu của hoocmon là gì? A. Ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan nhất định. B. Hoocmon theo máu đi khắp cơ thể. C. Không đặc trưng cho loài. D. Có hoạt tính sinh học cao. (Giải thích: Tình đặc hiệu của hoocmon là chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan nhất định). - Câu 7: Điều nào dưới đây không đúng? A. Có thể dùng insullin của bò thay thế cho người. B. Insullin do tuyến tụy tiết ra có tác dụng hạ đường huyết. C. Hoocmon có hoạt tính sinh học rất cao. D. Hoocmon theo máu đi khắp cơ thể nên ảnh hưởng đến tất cả các cơ quan. (Giải thích: Hoocmon chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan nhất định mặc dù nó theo máu đi khắp cơ thể). - Câu 8: Vai trò nào dưới đây không đúng với tuyến nội tiết? A. Duy trì được tính ổn định của môi trường trong cơ thể. B. Điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường. C. Đảm bảo quá trình trao đổi và chuyển hóa diễn ra bình thường. D. Hoocmon có hoạt tính sinh học rất cao. (Giải thích: Hoocmon có hoạt tính sinh học cao là đặc điểm của hoocmon). - Câu 9: Hoocmon đi khắp cơ thể là nhờ A. Máu. B. Tim. C. Tuyến yên. D. Vùng dưới đồi. (Giải thích: Hoocmon đi khắp cơ thể là nhờ máu). - Câu 10: Hoocmon nào dưới đây được tiết ra từ tuyến tụy? A. FSH. B. LH. C. Insullin. D. Ostrogen. (Giải thích: Insullin được tuyến tụy tiết ra có tác dụng làm hạ đường huyết). - GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng. - HS lắng nghe. Đáp án: 1A, 2D, 3A, 4B, 5B, 6A, 7D, 8D, 9A, 10C. 4. Hoạt động 4: Vận dụng * Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - HS vận dụng kiến thức của bài, trả lời. + Câu 1 sgk/174. 1.- Giống nhau: Các tế 1.- Giống nhau: Các tế bào tuyến đều tạo ra các bào tuyến đều tạo ra các sản sản phẩm tiết. phẩm tiết. - Khác nhau: Sản phẩm - Khác nhau: Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết tiết của tuyến nội tiết ngấm ngấm thẳng vào máu, còn thẳng vào máu, còn sản sản phẩm của tuyến ngoại phẩm của tuyến ngoại tiết tiết tập trung vào ống dẫn tập trung vào ống dẫn để đổ để đổ ra ngoài. ra ngoài. + Câu 2 sgk/174. 2. Vai trò của hoocmôn: 2. Vai trò của hoocmôn: Nhờ sự điểu khiển, điều Nhờ sự điểu khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết (thực của các tuyến nội tiết (thực chất là các hoocmon) đã: chất là các hoocmon) đã: - Duy trì được tính ổn - Duy trì được tính ổn định của môi trường bên định của môi trường bên trong cơ thể. trong cơ thể. - Điều hòa các quá trình - Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường. sinh lí diễn ra bình thường. Do đó, sự mất cân bằng Do đó, sự mất cân bằng trong hoạt động nội tiết trong hoạt động nội tiết thường dẫn đến tình trạng thường dẫn đến tình trạng bệnh lí. Vì vậy, hoocmon bệnh lí. Vì vậy, hoocmon có có vai trò rất quan trọng vai trò rất quan trọng đối đối với cơ thể. với cơ thể. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS về nhà học bài; - HS lắng nghe và thực trả lời câu hỏi 1, 2 sgk/175; xem hiện theo yêu cầu của GV. mục “Em có biết”; xem trước bài 56. KÝ DUYỆT Thống nhất với KHDH Hoàng Thọ Thiêm
Tài liệu đính kèm: