Giáo án Sinh học 8 - Tuần 28 - Năm học 2019-2020

docx 7 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 16Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Tuần 28 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 22/05/2020
Tiết 53, Tuần 28
 KIỂM TRA 1 TIẾT
 I/ Mục tiêu:
 1/ Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 a/ Kiến thức: 
 - HS trình bày được một số kiến thức cơ bản đã học trong 3 chương 
 - Qua bài kiểm tra GV đánh giá trình độ nhận thức của hs 
 b/ Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng, ghi nhớ kiến thức làm bài kiểm tra.
 c/ Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, không gian lận trong thi cử kiểm tra.
 2/ Định hướng năng lực:
 - Năng lực tự học: Các kiến thức đó học. 
 - Phát triển năng lực trình bày, tổng hợp, so sánh, phân tích, khái quát hóa...
 II/ Chuẩn bị.
 - GV: đề kiểm tra 1 tiết, đáp án, biểu điểm. 
 - HS: chuẩn bị kiến thức các phần đã học.
 III/ Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1/ Ổn định tổ chức(Kiểm tra sĩ số).
 2/ Phát bài kiểm tra ( đề và cấu trúc kèm theo)
 3/ Thu bài kiểm tra 
 4/ Hướng dẫn 
 Xem trước bài mới.
 IV/ Tổng kết:
 0 → 1.9 2.0 → 3.4 3.5 → 4.9 >=5.0 5.0 → 6.4 6.5 → 7.9 8.0 → 10
 Lớp
 SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL
 8A
 8B
 8C1
 8C2
 8D
 8E
 TỔNG
 V/ Rút kinh nghiệm:
 ...................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.............................................................................................. Ngày soạn: 22/05/2020
Tiết 54, Tuần 28
 CHỦ ĐỀ: NỘI TIẾT
 I/ Mục tiêu: 
 1/ Kiến thức:
 - Phân biệt được tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết. 
 - Kể tên các tuyến nội tiết chính của cơ thể và xác định rõ vị trí và chức năng 
của chúng. 
 - Nêu rõ được tính chất và vai trò của hoócmôn (sản phẩm tiết của tuyến nội 
tiết), từ đó nêu rõ tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống. 
 - Nêu được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững được tính ổn định 
của môi trường trong 
 2/ Kĩ năng:
 - Hoạt động nhóm
 - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
 3/ Thái độ:
 Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ sức khỏe
 4/ Định hướng năng lực:
 - Năng lực tự học: tuyến nội tiết và ngoại tiết. Kể tên các tuyến nội tiết chính của 
cơ thể, nêu được sự phối hợp trong hoạt động nội tiết để giữ vững được tính ổn định 
của môi trường trong.
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học, 
năng lực quan sát, thu thập thông tin...
 II/ Chuẩn bị:
 - Gv: Tranh phóng to hình 55-58
 - HS: Xem trước bài
 III/ Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1/ Ổn định lớp (kiểm tra sĩ số, vệ sinh)
 2/ Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
 3/ Bài mới
 Hoạt động 1: Khởi động
 a. Mục tiêu: 
 b. Cách tổ chức:
 - GV: Vì sao nồng độ đường trong máu chúng ta luôn ổn định?
 - HS trả lời.
 - GV dựa vào câu trả lời dẫn vào bài.
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Nồng độ đường trong máu luôn ổn định là do hoạt động của tuyến tụy cùng với 
hoạt động của hệ thần kinh.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Cùng với hệ thần kinh, các tuyến nội tiết cũng đóng vai trò quan trọng trong việc 
điều hoà các hoạt động sinh lí trong cơ thể. Vậy tuyến nội tiết là gì? Có những tuyến 
nội tiết nào trong cơ thể? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
 * Kiến thức 1: Đặc điểm hệ nội tiết
 a. Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm của tuyến nội tiết
 b. Cách tổ chức:
 - GV yêu cầu HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK thông tin trên cho em 
biết điều gì?
 - HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
 - 1 HS trình bày, các HS khác bổ sung.
 - GV khẳng định, hoàn thiện kiến thức.
 c. Sản phẩm của học sinh:
 - Điều hoà quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất.
 - Sản xuất ra các hoocmôn theo đường máu đến cơ quan đích.
 d. Kết luận của giáo viên:
 - Điều hoà quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất.
 - Sản xuất ra các hoocmôn theo đường máu đến cơ quan đích.
 * Kiến thức 2: Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết
 a. Mục tiêu: Giúp HS phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết
 b. Cách tổ chức:
 - Yêu cầu HS quan sát, nghiên cứu H 55.1; 55.2 và trả lời câu hỏi :
 - Nêu rõ sự khác biệt giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết ? 
 - HS quan sát kĩ hình vẽ, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
 - Các HS khác nhận xét, bổ sung.
 + Giống: các tế bào tuyến đều tiết ra sản phẩm tiết.
 + Khác: sản phẩm tiết của tuyền nội tiết ngấm thẳng vào máu, còn sp tiết của 
tuyến ngoại tiết tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài.
 - Kể tên các tuyến mà em biết và cho biết chúng thuộc loại tuyến nào?
 - Cho HS quan sát H 50.3 kể tên tuyến nội tiết, nêu vị trí.
 c. Sản phẩm của học sinh:
 - Tuyến ngoại tiết: sản phẩm tiết tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài.
 - Tuyến nội tiết: sản phẩm tiết ngấm thẳng vào máu.
 - Tuyến vừa làm nhiệm vụ nội tiết, vừa làm nhiệm vụ ngoại tiết gọi là tuyến pha: 
tuyến sinh dục, tuyến tuỵ.
 d. Kết luận của giáo viên:
 - Tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết giống nhau: Các tế bào tuyến đền tạo ra sản 
phẩm tiết.
 - Sự khác nhau
 + Tuyến nội tiết: Chất tiết ngấm thẳng vào máu.
 + Tuyến ngoại tiết: Sản phẩm tiết của ngoại tiết tập trung thành ống dẫn đổ ra 
ngoài.
 - Tuyến nội tiết sản xuất các hoocmon chuyển theo đường máu đến các cơ quan 
đích.
 * Kiến thức 3: Hoocmôn
 a. Mục tiêu: Nêu rõ được tính chất và vai trò của hoocmôn(sản phẩm tiết của 
tuyến nội tiết ), từ đó nêu rõ tầm quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống
 b. Cách tổ chức:
 - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi: - Hoocmon là gì?
 - Hoocmon có những tính chất nào?
 - GV giới thiệu thêm thông tin.
 + Hoocmon  cơ quan đích theo cơ chế chìa khoá, ổ khoá.
 + Mỗi tính chất GV đưa ra 1 VD để phân tích.
 - Hoocmon có vai trò gì đối với cơ thể?
 - GV lưu ý HS: trong điều kiện hoạt động bình thường của tuyến ta không thấy rõ 
vai trò của chúng, chỉ khi mất cân bằng hoạt động của tuyến nào đó gây bệnh lí mới 
thấy rõ vai trò của nó.
 c. Sản phẩm của học sinh:
 - Hoomôn có hoạt tính sinh học rất cao, chỉ với một lượng nhỏ cũng có thể làm 
ảnh hưởng đến quá trình sinh lí. Đặc biệt là quá trình trao đổi chất, quá trình chuyển 
hóa.
 - Hoocmon:
 + Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể
 + Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường
 d. Kết luận của giáo viên:
 - Hoocmon là sản phẩm tiết của tuyến nội tiết.
 - Tính chất của hoocmon
 + Mỗi hoocmon chỉ ảnh hưởng tới một hoặc một số cơ quan nhất định.
 + Hoocmôn có hoạt tính sinh học rất cao.
 + Hoocmôn không mang tính đặc trưng cho loài.
 - Vai trò của hoocmon
 + Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể.
 + Điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình thường.
 *Kiến thức 4: Vị trí và chức năng của các tuyến nội tiết 
 a. Mục tiêu: Xác định rõ vị trí và chức năng của các tuyến nội tiết trong cơ thể.
 b. Cách tổ chức:
 - GV yêu cầu học sinh đọc thông tin, thảo luận nhóm để hoàn thành bảng bài 
tập:
 + Xác định được vị trí của các tuyến nội tiết.
 + Nêu được chức năng của các tuyến nội tiết chính.
 - HS đọc thông tin thảo luận để hoàn thành bảng.
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Các tuyến nội tiết Vị trí Chức năng
 Tuyến yên Nằm ở nền sọ , có liên Tiết hoocmôn kích thích hoạt 
 quan đến vùng dưới đồi động của nhiều tuyến nội tiết
 Tuyến giáp Nằm trước sụn giáp của Hoocmôn là Tirôxin, có vai trò 
 thanh quản quan trọng trong trao đổi chất và 
 chuyển hoá ở tế bào.
 Tuyến trên thận Nằm trên vỏ thận + Điều hòa đường huyết, điều hòa 
 các muối Natri, Kali trong máu và 
 làm thay đổi đặc tính sinh dục 
 nam (do phần vỏ tuyến tiết các hoocmôn đảm nhiệm)
 + Điều hòa hoạt động tim mạch 
 và hô hấp, góp phần cùng 
 glucagôn điều chỉnh lượng đường 
 tron máu. (do phần tủy đảm 
 nhiệm)
 Tuyến tụy Nằm trên tụy Có 2 loại hoocmôn là insulin va 
 glucagôn có tác dụng điều hòa 
 lượng đường trong máu luôn ổn 
 định
 Tuyến sinh dục Nằm trên bộ phận sinh Tiết hoocmon gây nên các biến 
 dục nam và nữ ( tinh đổi sinh lí tuổi dậy thì ở nam và 
 hoàn và buồng trứng) nữ.
 d. Kết luận của giáo viên:
 GV nhận xét sữa chữa bảng.
 * Kiến thức 5 : Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết.
 a. Mục tiêu : Giúp học sinh thấy được sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội 
tiết.
 b. Cách tổ chức :
 - Lượng đường trong máu giữ được tương đối ổn định là do đâu ? 
 - HS vận dụng kiến thức về chức năng của hoocmon tuyến tuỵ để trình bày.
 - GV đưa thông tin: khi lượng đường trong máu giảm mạnh không chỉ các tế bào 
anpha của đảo tuỵ hoạt động tiết glucagôn mà còn có sự phối hợp hoạt động của cả 
tuyến trên thận để góp phần chuyển hoá lipit và prôtêin thành glucôzơ (tăng đường 
huyết).
 - GV yêu cầu HS quan sát H 59.3:
 - Trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết khi đường huyết giảm?
 - GV: Ngoài ra ađrênalin và nonađrênalin cùng phối hợp với glucagôn làm tăng 
đường huyết.
 - Giúp HS rút ra kết luận.
 c. Sản phẩm của học sinh :
 - Sự điều hoà, phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết có tác dụng duy trì đảm 
bảo cho các quá trình sinh lí trong cơ thể diễn ra bình thường.
 d. Kết luận của giáo viên :
 - Sự điều hoà, phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết có tác dụng duy trì đảm 
bảo cho các quá trình sinh lí trong cơ thể diễn ra bình thường.
 Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập.
 b. Cách tổ chức:
 Hãy chọn đáp án đúng nhất:
 Câu 1. Khi tuyến giáp tiết quá nhiều TH, hoocmôn này sẽ tác động ngược lên
 A. vùng dưới đồi và tuyến trên thận. B. tuyến giáp và tuyến yên.
 C. vùng dưới đồi và tuyến giáp.
 D. tuyến yên và vùng dưới đồi.
 Câu 2. Khi tác dụng lên vùng dưới đồi, cooctizôn sẽ kìm hãm quá trình tiết 
 hoocmôn nào ?
 A. ACTH B. FSH C. GH D. TSH
 Câu 3. Hoocmôn nào dưới đây không tham gia vào cơ chế điều hoà đường 
 huyết khi đường huyết giảm ?
 A. Glucagôn B. ACTH
 C. Cooctizôn D. Insulin
 Câu 4. Cooctizôn do tuyến nội tiết nào tiết ra ?
 A. Tuyến giáp
 B. Tuyến trên thận
 C. Tuyến yên
 D. Tuyến tuỵ
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Câu 1: D, câu 2: A , câu 3: D, câu 4: B.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 Hoạt động 4: Vận dụng
 a. Mục tiêu: giúp họ sinh vận dụng kiến thức đã học giải bài tập.
 b. Cách tổ chức:
 - GV: So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết về cấu tạo và chức năng.
 - HS vận dụng kiến thức làm bài. 
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Đặc điểm so 
 Tuyến ngọai tiết Tuyến nội tiết
 sánh
 Giống nhau - Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết.
 Khác nhau: - Kích thước lớn hơn. - Kích thước nhỏ hơn.
 + Cấu tạo - Có ống dẫn chất tiết đổ ra - Không có ống dẫn, chất tiết 
 ngoài. ngấm thẳng vào máu.
 + Chức năng - Lượng chất tiết ra nhiều, - Lượng chất tiết ra ít, hoạt tính 
 không có hoạt tính mạnh. mạnh.
 d. Kết luận của giáo viên:
 GV nhận xét, hoàn chỉnh lại bài tập.
 4/ Hướng dẫn về nhà:
 - Học thuộc bài, trả 1, 2 trang 186
 - Xem trước nội dung bài 60, 61: Cơ quan sinh dục nam, Cơ quan sinh dục 
nữ.
 IV/ Kiểm tra, đánh giá:
 - Hãy kể tên các tuyến nội tiết chịu ảnh hưởng của các hoocmon tiết ra từ tuyến 
 yên?
 - Trình bày cơ chế hoạt động của tuyến nội tiết? - Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết giữ vai trò như thế nào đối với cơ 
 thể?
 - Lượng đường trong máu giữ được tương đối ổn định là do đâu? 
 - Giải thích nguyên nhân của bệnh tiểu đường?
 V/ Rút kinh nghiệm
 ................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...............................................................................................
 Ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_8_tuan_28_nam_hoc_2019_2020.docx