Ngày soạn: 10/5/2020 Tiết: 49, Tuần: 26 VỆ SINH MẮT I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức, kỹ năng, thái độ: a/ Kiến thức: - Trình bày được nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục - Nêu được nguyên nhân của bệnh đau mắt hột, con đường lây truyền và cách phòng tránh b/ Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm c/ Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ mắt phòng tránh các bệnh về mắt 2/ Định hướng năng lực: - Năng lực tự học: nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục; nguyên nhân của bệnh đau mắt hột, con đường lây truyền và cách phòng tránh. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học II/ Chuẩn bị: - Gv: Tranh phóng to hình 50.1 → 50.4 SGK, bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Xem trước nội dung bài III/ Tổ chức các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định lớp (kiểm tra sĩ số) 2/ Kiểm tra bài cũ Cho biết cơ quan phân tích gồm các thành phần nào? Ý nghĩa của cơ quan phân tích đối với cơ thể Trả lời: - Cơ quan phân tích gồm: + Cơ quan thụ cảm + Dây thần kinh + Bộ phận phân tích ở trung ương (vùng TK ở đại não) - Ý nghĩa: Giúp cơ thể nhận biết tác động của môi trường Mô tả cấu tạo của cầu mắt? Giải thích vì sao khi ảnh của vật rơi vào điểm vàng ta lại nhìn rõ nhất? Trả lời: - Cầu mắt gồm có 3 lớp: + Lớp ngoài cùng là màng cứng + Tiếp đến là lớp màng mạch + Trong cùng là lớp màng lưới, trong đó chứa các tế bào thụ cảm thị giác - Vì điểm mù là nơ đi ra các sợi trục của tế bào thụ cảm thị giác, không có tế bào TCTG, nếu ảnh của vật rơi vào đó sẽ không nhìn thấy. 3/ Bài mới Hoạt động 1 : Khởi động a. Mục tiêu : Tạo tình huống cho học sinh b. Cách tổ chức : - GV : Vì sao có một số người không nhìn rõ lúc hoàng hôn ? - HS : trả lời c. Sản phẩm của học sinh : Vì do người đó bị thiếu vitamin A trong khẩu phần, mà vitamin A là thành phần cấu trúc nên tế bào thụ cảm thị giác, nen khi vào chập tối tế bào nón không chuyển đổi qua tế bào que nên không nhìn rõ lúc chập tối. d. Kết luận của giáo viên : Vậy còn những nguyên nhân nào gây hại cho mắt và có biện pháp nào để phòng chống ? chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức * Kiến thức 1 : Các tật của mắt ( 20 phút ) Mục tiêu: HS nắm được nguyên nhân và cách khắc phục các tật cận thị, viễn thị, loạn thị.... Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Hãy kể một số tật của - HS: Vận dụng hiểu biết - Cận thị là tật mà mắt chỉ mắt mà em được biết? trả lời. có khả năng nhìn gần - Gv: Tật của mắt thường - Viễn thị là tật mà mắt gặp: cận thị viễn thị ... chỉ có khả năng nhìn xa + Cận thị là gì? - Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần - Nguyên nhân cận thị + Viễn thị là gì? - Viễn thị là tật mà mắt + Bẩm sinh : Cầu mắt chỉ có khả năng nhìn xa dài - Gv : Y/c hs đọc tin, + Thể thủy tinh quá hướng dẫn hs quan sát phồng do không giữ vệ hình 50.1 – 50.4 và cho hs sinh khi đọc sách . thảo luận hoàn thành phiếu - Cách khắc phục : Đeo học tập kính mặt lõm (kính phân kì) Các tật Nguyên Cách của mắt nhân khắc phục - Nguyên nhân viễn thị + Bẩm sinh:Cầu mắt Cận thị ngắn + Thể thủy tinh bị lão hoá → mất khả năng điều tiết Viễn thị - Cách khắc phục : - Gv: Cần nhấn mạnh : Đeo kính mặt lồi + Ở người bị cận thị, khi (kính hội tụ hay kính viễn nhìn như người bình thường ảnh của vật thường ở phía trước màng lưới + Còn ở người bị viễn thị : với khoảng cách như người bình thường nhìn rõ, thì ở người viễn thị, ảnh của vật thường hiện phía sau màng lưới. - Gv: Liên hệ + Cần giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường (cầm sách đọc phải giũ đúng khoảng cách, không gần quá hoặc không xa quá) từ 25 – 30 cm + Không nên đọc sách trong điều kiện thiếu ánh sáng (làm cho mắt điều tiết - HS: suy nghĩ trả lời nhiều) + Không nên đọc sách khi - HS rút ra kết luận. ngồi trên xe → Viễn thị thường xảy ra ở người già , còn cận thị bây giờ chúng ta thường gặp ở thanh thiếu niên và có xu hướng ngày càng tăng . + Vậy em hãy nêu các biện pháp hạn chế tỉ lệ học sinh mắc bệnh cận thị? - Gv : Y/c hs tự rút ra kết luận Phiếu học tập Các tật của mắt Nguyên nhân Cách khắc phục - Bẩm sinh : cầu mắt dài - Đeo kính cận (kính có mặt Cận thị - Thể thủy tinh quá phồng: lõm – kính phân kì) do không giữ vệ sinh khi đọc sách - Bẩm sinh: cầu mắt ngắn - Đeo kính mặt lồi (kính hội Viễn thị - Thể thủy tinh bị lão hóa, tụ - kính lão) mất tính đàn hồi (không phồng được) * Kiến thức 2 : Các bệnh của mắt ( 14 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột cách lây truyền và biện pháp phòng chống. Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs đọc thông tin - HS: Tự thu thập thông - Giữ gìn vệ sinh khi đọc và trả lời các câu hỏi sau: tin trong SGK sách, để tránh cận thị. + Kể một số bệnh về mắt - HS: Liên hệ trả lời ( tránh đọc sách ở chổ mà em biết? bệnh đau mắt đỏ, đau mắt thiếu ánh sáng hoặc đi hột, quáng gà, viêm giác trên tàu xe bị sốc nhiều + Nguyên nhân của bệnh mạc...) - Rửa mặt thường xuyên đau mắt hột? - HS: Do một loại virus bằng nước muối loãng gây nên, thường có trong - Không dùng chung + Triệu chứng của bệnh dử mắt khăn để tránh các bệnh đau mắt hột? - HS: Nêu được về mắt + Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm + Khi hột vở ra làm thành sẹo + Lớp trong mi mắt co làm cho lông mi quặp + Nêu các cách phòng vào trong tránh các bệnh về mắt ? + Đục màng giác, hậu quả dẫn tới mù lòa - HS: kể thêm một số - Gv: Có thể sử dụng bệnh về mắt . Và đề ra phiếu học tập các biện pháp phòng Phiếu học tập chống. 1. Nguyên nhân Bệnh đau + Giữ mắt sạch sẽ (thấy mắt hột mắt ngứa không được 2. Đường lây dịu tay bẩn) 3. Triệu chứng + Rửa mắt bằng nước 4. Hậu quả muối loãng, nhỏ thuốc 5. Cách phòng mắt ( theo hướng dẫn tránh của thầy thuốc) + Ăn uống đủ Vitamin (đặc biệt là vitamin A) + Không dùng khăn chung với người bệnh + Nếu mắt bị bệnh phải - Gv: có thể liên hệ thêm : đi khám và điều trị kịp các bệnh loạn thị hay mù thời màu . + Khi ra đường nên đeo - Gv: Liên hệ thêm. Nếu kính (các loại kính mát, thiếu vitamin A trong khẩu phù hợp) phần ăn hằng ngày, người ta thường mắt bệnh quáng gà, khả năng thu nhận ánh sáng bị giảm nên nhìn không rõ lúc hoàng hôn - Vitamin A có trong gan và thận ĐV, trong lòng đỏ trứng và có trong các loại hoa quả có màu da cam, đỏ như cà chua, cà rốt ớt... Tích hợp môi trường : Các bệnh về mắt cũng có - HS lắng nghe. thể lây lan qua môi trường nước, không khí bị ô nhiễm.Vì thế cần phải giữ vệ sinh môi trường để phòng bệnh - HS rút ra kết luận. - Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận. Đáp án tìm hiểu về bệnh đau mắt hột 1. Nguyên nhân - Do 1 loại virut có trong dử mắt gây ra. 2. Đường lây - Dùng chung khăn chậu với người bị bệnh, tắm rửa trong ao hồ tù hãm. 3. Triệu chứng - Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên. 4. Hậu quả - Khi hột vỡ thành sẹo làm lông mi quặp vào trong (lông quặm) đục màng giác mù loà. 5. Phòng tránh - Giữ vệ sinh mắt, dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Cận thị là: A. tật mà hai mắt nằm quá gần nhau. B. tật mà mắt không có khả năng nhìn gần. C. tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. D. tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. Câu 2. Viễn thị thường gặp ở A. thai nhi. B. trẻ em. C. người lớn tuổi. D. thanh niên. Câu 3. Viễn thị có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây ? 1. Do cầu mắt quá dài 2. Do cầu mắt ngắn 3. Do thể thủy tinh bị lão hóa 4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần A. 1, 2, 3 4 B. 2, 4 C. 1, 3 D. 2, 3 Câu 4. Đâu là nguyên nhân gây ra cận thị ? 1. Do cầu mắt quá dài 2. Do cầu mắt ngắn 3. Do thể thủy tinh bị lão hóa 4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần A. 1, 4 B. 2, 4 C. 1, 3 D. 2, 3 c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: B, câu 2: C , câu 3: A, câu 4: D. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: Vì sao không nên đọc sách nơi thiếu ánh sáng hay trên tàu xe bị sốc nhiều? c. Sản phẩm của học sinh: Vì khi đọc sách trong điều kiện thiếu ánh sáng (làm cho mắt điều tiết nhiều). Cần giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường từ 25 – 30 cm, khi đi tàu xe bị sốc sẽ làm cho mắt dễ bị cận thị. d. Kết luận của giáo viên: GV nhận xét, bổ sung 4/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biêt”. - Đọc trước bài 51: Cơ quan phân tích thính giác. IV/ Kiểm tra, đánh giá: - Nêu các tật của mắt? Nguyên nhân và cách khắc phục? - Tại sao không nên đọc sách nơi thiếu ánh sáng? Không nên nằm đọc sách? Không nên đọc sách khi đang đi tàu xe? - Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột? Cách phòng tránh? V/ Rút kinh nghiệm: ........................................................... ........................................................................................ Ngày soan: 10/5/2020 Tiết: 50, Tuần: 26 CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của tai và trình bày chức năng thu nhận kích thích của sóng âm bằng một sơ đồ đơn giản - Nêu cách phòng tránh các bệnh tật về tai - Xác định rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3/ Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ hệ thần kinh sinh dưỡng 4/ Định hướng năng lực: - Năng lực tự học: các thành phần của cơ quan phân tích thính giác, các bộ phận của tai và trình bày chức năng thu nhận kích thích của sóng âm. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. II/ Chuẩn bị: - Gv: Tranh phóng to hình 51.1 (mô hình tai người) - HS: Xem trước nội dung bài III/ Các bước lên lớp: 1/ Ổn định lớp: (kiểm tra sĩ số) 2/ Kiểm tra bài cũ Cận thị là gì? Cho biết nguyên nhân và cách khắc phục? Trả lời: - Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần - Nguyên nhân cận thị + Bẩm sinh : Cầu mắt dài + Thể thủy tinh quá phồng do không giữ vệ sinh khi đọc sách . - Cách khắc phục : Đeo kính mặt lõm (kính phân kì) Nêu rõ nguyên nhân, triệu chứng, hậu quả và cách phòng chống của bệnh đau mắt hột? Trả lời: - Nguyên nhân: Do một loại virus gây nên, thường có trong dử mắt - Triệu chứng: + Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm + Khi hột vở ra làm thành sẹo + Lớp trong mi mắt co làm cho lông mi quặp vào trong + Đục màng giác, hậu quả dẫn tới mù lòa. - Cách phòng chống: + Rửa mặt thường xuyên bằng nước muối loãng + Không dùng chung khăn để tránh các bệnh về mắt. + Dùng thuốc nhỏ mắt. 3/ Bài mới Hoạt động 1 : Khởi động a. Mục tiêu : Tạo tình huống cho học sinh b. Cách tổ chức : - GV : Vì sao ta có thể nghe được âm thanh xung quanh ? - HS : trả lời c. Sản phẩm của học sinh : Ta nhận biết được âm thanh là nhờ cơ quan phân tích thính giác. d. Kết luận của giáo viên : Vậy cơ quan phân tích thính giác có cấu tạo như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức * Kiến thức 1 : Cấu tạo của tai ( 15 phút ) Mục tiêu : Tìm hiểu cấu tạo tai. Xác định rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác. Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV 1. Tai ngoài: - HS: CQTC → DTK → - Gv: Y/c hs nhắc lại: Bộ phận phân tích ở trung - Vành tai: hứng sóng âm + Cơ quan phân tích gồm ương - Ống tai: Dẫn sóng âm những bộ phận nào? - HS: Nhắc lại - Màng nhĩ: Ngăn cách tai + Cơ quan thụ cảm thị ngoài và tai giữa. giác 2. Tai giữa: + Cơ quan phân tích thị + Dây thần kinh thị giác giác gồm những thành + Vùng thị giác (ở thùy - Gồm một chuỗi xương phần nào? chẩm) tai: Xương búa, xương đe, xương bàn đạp → Hứng - HS: Gồm tế bào thụ cảm sóng âm vào tai trong thính giác, dây thần kinh 3. Tai trong: - Gv: Chốt lại kiến thức cũ thính giác, vùng thính giác - Gồm 2 bộ phận: ở thùy thái dương + Hệ thống tiền đình và + Vậy cho biết cơ quan - HS: Tự quan sát hình vẽ ống bán khuyên thu nhận phân tích thính giác gồm các thông tin những bộ phận nào? - HS: Thảo luận và hoàn + Ốc tai: Gồm ốc tai xương thành bảng và ốc tai màng thu nhận - Gv: Y/c hs quan sát hình 1/ Vành tai kích thích sóng âm. 51.1 (hoặc mô hình cấu tạo 2/ Ống tai của tai) 3/ Màng nhĩ - Gv: Cho hs thảo luận và 4/ chuỗi xương tai hoàn thành thông tin về các thành phần cấu tạo của tai và chức năng của chúng. - Gv: Phân tích mô hình để hs thấy được các bộ phận - HS: Tai ngoài, tai giữa và của tai người tai trong + Cho biết tai chia ra các - HS: Tài ngoài gồm: vành bộ phận nào? tai và ống tai + Vành tai: hứng sóng âm + Tai ngoài gồm các bộ + Ống tai: Dẫn sóng âm phận nào? chức năng của + Màng nhĩ: Ngăn cách tai từng bộ phận? ngoài và tai giữa. - Gồm một chuỗi xương tai: Xương búa, xương đe, xương bàn đạp → Hứng + Nêu đặc điểm tai giữa? sóng âm vào tai trong - Gồm 2 bộ phận: + Hệ thống tiền đình và + Tai trong có cấu tạo và ống bán khuyên thu nhận chức năng gì? các thông tin + Ốc tai: Gồm ốc tai xương và ốc tai màng thu nhận kích thích sóng âm. - GV cho học sinh đọc mục và thảo luận. Chức năng của tai trong? - HS rút ra chức năng của tai trong *Kiến thức 2: Tìm hiểu chức năng thu nhận sóng âm (10 phút) Mục tiêu: HS nêu được chức năng thu nhận sóng âm của tai Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs đọc thông tin - HS: Tự thu nhận thông tin - Tai là bộ phận tiếp nhận trong SGK và quan sát lại trong SGK âm thanh mô hình - Sóng âm vào tai làm rung + Mô tả quá trình truyền - HS: Sóng âm từ nguồn màng nhĩ, truyền qua chuỗi sóng âm và thu nhận cảm âm phát ra được vành tai xương tai vào tai trong gây giác về âm? hứng lấy, truyền qua ống sự chuyển động ngoại dịch tai vào làm rung màng nhĩ. rồi nội dịch trong ốc tai cuối cũng làm chuyển màng và tác động lên tế động ngoại dịch rồi nội bào thụ cảm thính giác của dịch trong ốc tai màng và cơ quan coocti ở vùng tác động lên cơ quan tương ứng, với tần số và coocti, sẽ làm cho các tế cường độ của sóng âm làm bào thụ cảm thính giác của các tế bào này hưng phấn cơ quan coocti hưng phấn chuyển thành xung thần rồi truyền về ở vùng phân kinh truyền về vùng thính - Gv: Có thể phân tích cơ tích ở trung ương cho ta giác, cho ta nhận biết về chế truyền âm và sự thu biết về âm thanh đó âm thanh đã phát ra. nhận cảm giác âm thanh bằng sơ đồ đơn giản Sóng âm ống tai màng nhĩ Chuỗi xương tai Màng cửa bầu Chuyển động nội, ngoại dịch rung màng cơ sở kích thích cơ quan coocti (xuất hiện xung thần kinh) vùng thính giác (phân tích cho biết âm thanh) + Tại sao ta có thể phân - HS trả lời: Do các tế bào biệt được âm thanh lớn, thụ cảm thính giác ở dãy nhỏ khác nhau? ngoài có ngưỡng kích thích thấp so với các dãy trong. Nên ta có thể nghe được âm thanh to, nhỏ khác nhau. - Gv: Qua các nội dung - HS tự rút ra kết luận. y/c tự rút ra kết luận. *Kiến thức 3: Vệ sinh tai ( 10 phút ) Mục tiêu: HS nắm được các cách giữ vệ sinh tai. Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs đọc thông tin - HS: Tự thu nhận thông trong SGK tin - Giữ vệ sinh tai - Bảo vệ tai: + Ráy tai có tác dụng gì? - HS: Có tác giữ bụi + Không dùng vật sắc nhọn để ngoáy tai + Cho biết nguyên nhân cơ - HS: Nêu được + Giữ vệ sinh mũi, họng bản làm cho tai không tiếp + Rách hoặc thủng màng để phòng bệnh cho tai nhận được âm thanh? nhĩ + Có biện pháp chống + Do tế bào thụ cảm thính giảm tiếng ồn giác bị tổn thương - Gv: Khi màng nhĩ rách hoặc bị thủng, thì sóng âm từ ống tai hướng vào (dẫn vào) tới màng nhĩ không rung (do rách...) nên sóng âm không truyền vào tai trong được HS trả lời: + Để tai hoạt động tốt - Giữ vệ sinh tai chúng ta cần lưu ý những - Bảo vệ tai: điều gì? + Không dùng vật sắc nhọn để ngoáy tai - Gv: Liên hệ thực tế về tác + Giữ vệ sinh mũi, họng nhân gây hại cho tai và để phòng bệnh cho tai biện pháp bảo vệ. từ đó + Có biện pháp chống giúp hs ý thức giữ gìn vệ giảm tiếng ồn sinh tai. Tích hợp môi trường : Sóng âm làm rung màng căng của màng nhỉ rồi khuyếch tán vào cửa bầu dục truyền đến dây thần kinh thính giác. Nếu âm thanh to, mạnh dễ làm tổn thương màng căng của màng nhỉ nên cần làm việc trong bầu không khí yên tĩnh tránh ô nhiễm tiếng ồn. Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Ngăn cách giữa tai ngoài và tai giữa là A. màng cơ sở. B. màng tiền đình. C. màng nhĩ. D. màng cửa bầu dục. Câu 2. Ở người, loại xương nào dưới đây được gắn trực tiếp với màng nhĩ ? A. Xương bàn đạp B. Xương đe C. Xương búa D. Xương đòn Câu 3. Ở tai giữa của chúng ta tồn tại mấy loại xương ? A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 4. Trong tai người, xương bàn đạp nằm áp sát với bộ phận nào dưới đây ? A. Màng nhĩ B. Màng cửa bầu dục C. Màng tiền đình D. Ống bán khuyên c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: C, câu 2: C , câu 3: D, câu 4: B. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: Vì sao ta có thể xác định được âm thanh phát ra từ bên phải hay bên trái? c. Sản phẩm của học sinh: xác định được nguồn phát âm trái hay phải là nhờ nghe bằng 2 tai. Nếu ở bên phải thì sóng âm truyền tới tai phải trước → tai trái và ngược lại. d. Kết luận của giáo viên: GV nhận xét, bổ sung 4/ Hướng dẫn về nhà. - Học bài và trả lời các câu hỏi 2,3 SGK./ 165 - Làm bài tập 3 vào vở. - Đọc mục “Em có biết”. IV/ Kiểm tra- đánh giá. - Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án đúng trong các phương án sau: Để đỡ ù tai khi đi máy bay lúc lên cao hoặc xuống thấp có thể: + Ngậm miệng, nín thở. + Nuốt nước bọt nhiều lần hoặc bịt mũi, há miệng để thở. + Đọc sách báo cho quên đi. - Nêu các biện pháp bảo vệ tai? V/ Rút kinh nghiệm: Ký duyệt
Tài liệu đính kèm: