Giáo án Sinh học 8 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020

docx 12 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 14Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 10/5/2020
Tiết: 49, Tuần: 26
 VỆ SINH MẮT
 I/ Mục tiêu: 
 1/ Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 a/ Kiến thức:
 - Trình bày được nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục
 - Nêu được nguyên nhân của bệnh đau mắt hột, con đường lây truyền và cách 
 phòng tránh
 b/ Kĩ năng:
 - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình 
 - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 
 c/ Thái độ:
 Giáo dục ý thức bảo vệ mắt phòng tránh các bệnh về mắt
 2/ Định hướng năng lực:
 - Năng lực tự học: nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục; 
nguyên nhân của bệnh đau mắt hột, con đường lây truyền và cách phòng tránh.
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học
 II/ Chuẩn bị:
 - Gv: Tranh phóng to hình 50.1 → 50.4 SGK, bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Xem trước nội dung bài
 III/ Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1/ Ổn định lớp (kiểm tra sĩ số) 
 2/ Kiểm tra bài cũ 
 Cho biết cơ quan phân tích gồm các thành phần nào? Ý nghĩa của cơ quan phân 
tích đối với cơ thể
 Trả lời:
 - Cơ quan phân tích gồm:
 + Cơ quan thụ cảm
 + Dây thần kinh
 + Bộ phận phân tích ở trung ương (vùng TK ở đại não)
 - Ý nghĩa: Giúp cơ thể nhận biết tác động của môi trường
 Mô tả cấu tạo của cầu mắt? Giải thích vì sao khi ảnh của vật rơi vào điểm vàng 
ta lại nhìn rõ nhất?
 Trả lời:
 - Cầu mắt gồm có 3 lớp:
 + Lớp ngoài cùng là màng cứng
 + Tiếp đến là lớp màng mạch
 + Trong cùng là lớp màng lưới, trong đó chứa các tế bào thụ cảm thị giác
 - Vì điểm mù là nơ đi ra các sợi trục của tế bào thụ cảm thị giác, không có tế bào 
TCTG, nếu ảnh của vật rơi vào đó sẽ không nhìn thấy.
 3/ Bài mới
 Hoạt động 1 : Khởi động
 a. Mục tiêu : Tạo tình huống cho học sinh b. Cách tổ chức :
 - GV : Vì sao có một số người không nhìn rõ lúc hoàng hôn ?
 - HS : trả lời
 c. Sản phẩm của học sinh :
 Vì do người đó bị thiếu vitamin A trong khẩu phần, mà vitamin A là thành phần 
cấu trúc nên tế bào thụ cảm thị giác, nen khi vào chập tối tế bào nón không chuyển đổi 
qua tế bào que nên không nhìn rõ lúc chập tối.
 d. Kết luận của giáo viên :
 Vậy còn những nguyên nhân nào gây hại cho mắt và có biện pháp nào để phòng 
chống ? chúng ta sẽ tìm hiểu.
 Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
 * Kiến thức 1 : Các tật của mắt ( 20 phút )
 Mục tiêu: HS nắm được nguyên nhân và cách khắc phục các tật cận thị, viễn thị, 
loạn thị.... 
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
 - Hãy kể một số tật của - HS: Vận dụng hiểu biết - Cận thị là tật mà mắt chỉ 
 mắt mà em được biết? trả lời. có khả năng nhìn gần
 - Gv: Tật của mắt thường - Viễn thị là tật mà mắt 
 gặp: cận thị viễn thị ... chỉ có khả năng nhìn xa
 + Cận thị là gì? - Cận thị là tật mà mắt 
 chỉ có khả năng nhìn gần - Nguyên nhân cận thị
 + Viễn thị là gì? - Viễn thị là tật mà mắt + Bẩm sinh : Cầu mắt 
 chỉ có khả năng nhìn xa dài
 - Gv : Y/c hs đọc tin, + Thể thủy tinh quá 
 hướng dẫn hs quan sát phồng do không giữ vệ 
 hình 50.1 – 50.4 và cho hs sinh khi đọc sách .
 thảo luận hoàn thành phiếu - Cách khắc phục : Đeo 
 học tập kính mặt lõm (kính phân 
 kì)
 Các tật Nguyên Cách 
 của mắt nhân khắc 
 phục - Nguyên nhân viễn thị
 + Bẩm sinh:Cầu mắt 
 Cận thị ngắn
 + Thể thủy tinh bị lão 
 hoá → mất khả năng 
 điều tiết 
 Viễn thị 
 - Cách khắc phục : 
 - Gv: Cần nhấn mạnh : Đeo kính mặt lồi 
 + Ở người bị cận thị, khi (kính hội tụ hay kính viễn
 nhìn như người bình 
 thường ảnh của vật thường 
 ở phía trước màng lưới
 + Còn ở người bị viễn 
 thị : với khoảng cách như người bình thường nhìn rõ, 
 thì ở người viễn thị, ảnh 
 của vật thường hiện phía 
 sau màng lưới.
 - Gv: Liên hệ
 + Cần giữ đúng khoảng 
 cách trong vệ sinh học 
 đường (cầm sách đọc phải 
 giũ đúng khoảng cách, 
 không gần quá hoặc không 
 xa quá) từ 25 – 30 cm
 + Không nên đọc sách 
 trong điều kiện thiếu ánh 
 sáng (làm cho mắt điều tiết - HS: suy nghĩ trả lời
 nhiều)
 + Không nên đọc sách khi - HS rút ra kết luận.
 ngồi trên xe
 → Viễn thị thường xảy ra 
 ở người già , còn cận thị 
 bây giờ chúng ta thường 
 gặp ở thanh thiếu niên và 
 có xu hướng ngày càng 
 tăng . 
+ Vậy em hãy nêu các biện 
pháp hạn chế tỉ lệ học sinh 
mắc bệnh cận thị?
 - Gv : Y/c hs tự rút ra kết 
 luận 
 Phiếu học tập
 Các tật của mắt Nguyên nhân Cách khắc phục
 - Bẩm sinh : cầu mắt dài - Đeo kính cận (kính có mặt 
 Cận thị - Thể thủy tinh quá phồng: lõm – kính phân kì)
 do không giữ vệ sinh khi đọc 
 sách
 - Bẩm sinh: cầu mắt ngắn - Đeo kính mặt lồi (kính hội 
 Viễn thị - Thể thủy tinh bị lão hóa, tụ - kính lão)
 mất tính đàn hồi (không 
 phồng được)
 * Kiến thức 2 : Các bệnh của mắt ( 14 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột cách lây truyền và biện pháp 
 phòng chống.
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Y/c hs đọc thông tin - HS: Tự thu thập thông - Giữ gìn vệ sinh khi đọc 
và trả lời các câu hỏi sau: tin trong SGK sách, để tránh cận thị. + Kể một số bệnh về mắt - HS: Liên hệ trả lời ( tránh đọc sách ở chổ 
mà em biết? bệnh đau mắt đỏ, đau mắt thiếu ánh sáng hoặc đi 
 hột, quáng gà, viêm giác trên tàu xe bị sốc nhiều
+ Nguyên nhân của bệnh mạc...) - Rửa mặt thường xuyên 
đau mắt hột? - HS: Do một loại virus bằng nước muối loãng
 gây nên, thường có trong - Không dùng chung 
+ Triệu chứng của bệnh dử mắt khăn để tránh các bệnh 
đau mắt hột? - HS: Nêu được về mắt
 + Mặt trong mi mắt có 
 nhiều hột nổi cộm
 + Khi hột vở ra làm 
 thành sẹo
 + Lớp trong mi mắt co 
 làm cho lông mi quặp 
 + Nêu các cách phòng vào trong
 tránh các bệnh về mắt ? + Đục màng giác, hậu 
 quả dẫn tới mù lòa
 - HS: kể thêm một số 
 - Gv: Có thể sử dụng bệnh về mắt . Và đề ra 
 phiếu học tập các biện pháp phòng 
 Phiếu học tập chống. 
 1. Nguyên nhân Bệnh đau + Giữ mắt sạch sẽ (thấy 
 mắt hột mắt ngứa không được 
 2. Đường lây 
 dịu tay bẩn)
 3. Triệu 
 chứng + Rửa mắt bằng nước 
 4. Hậu quả muối loãng, nhỏ thuốc 
 5. Cách phòng mắt ( theo hướng dẫn 
 tránh của thầy thuốc) 
 + Ăn uống đủ Vitamin 
 (đặc biệt là vitamin A)
 + Không dùng khăn 
 chung với người bệnh
 + Nếu mắt bị bệnh phải 
- Gv: có thể liên hệ thêm : đi khám và điều trị kịp 
các bệnh loạn thị hay mù thời
màu . + Khi ra đường nên đeo 
 - Gv: Liên hệ thêm. Nếu kính (các loại kính mát, 
 thiếu vitamin A trong khẩu phù hợp)
 phần ăn hằng ngày, người 
 ta thường mắt bệnh quáng 
 gà, khả năng thu nhận ánh 
 sáng bị giảm nên nhìn 
 không rõ lúc hoàng hôn
 - Vitamin A có trong gan 
 và thận ĐV, trong lòng đỏ 
 trứng và có trong các loại hoa quả có màu da cam, 
 đỏ như cà chua, cà rốt ớt...
Tích hợp môi trường : 
 Các bệnh về mắt cũng có - HS lắng nghe.
thể lây lan qua môi trường 
nước, không khí bị ô 
nhiễm.Vì thế cần phải giữ 
vệ sinh môi trường để 
phòng bệnh - HS rút ra kết luận.
- Gv: Y/c hs tự rút ra kết 
luận.
 Đáp án tìm hiểu về bệnh đau mắt hột
 1. Nguyên nhân - Do 1 loại virut có trong dử mắt gây ra.
 2. Đường lây - Dùng chung khăn chậu với người bị bệnh, tắm rửa trong 
 ao hồ tù hãm.
 3. Triệu chứng - Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên.
 4. Hậu quả - Khi hột vỡ thành sẹo làm lông mi quặp vào trong (lông 
 quặm)  đục màng giác  mù loà.
 5. Phòng tránh - Giữ vệ sinh mắt, dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
 Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập.
 b. Cách tổ chức:
 Hãy chọn đáp án đúng nhất:
 Câu 1. Cận thị là:
 A. tật mà hai mắt nằm quá gần nhau.
 B. tật mà mắt không có khả năng nhìn gần.
 C. tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
 D. tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
 Câu 2. Viễn thị thường gặp ở
 A. thai nhi.
 B. trẻ em.
 C. người lớn tuổi.
 D. thanh niên.
 Câu 3. Viễn thị có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây ?
 1. Do cầu mắt quá dài
 2. Do cầu mắt ngắn
 3. Do thể thủy tinh bị lão hóa
 4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần
 A. 1, 2, 3 4 B. 2, 4 C. 1, 3 D. 2, 3
 Câu 4. Đâu là nguyên nhân gây ra cận thị ?
 1. Do cầu mắt quá dài
 2. Do cầu mắt ngắn
 3. Do thể thủy tinh bị lão hóa
 4. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần A. 1, 4 B. 2, 4 C. 1, 3 D. 2, 3
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Câu 1: B, câu 2: C , câu 3: A, câu 4: D.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập
 b. Cách tổ chức:
 Vì sao không nên đọc sách nơi thiếu ánh sáng hay trên tàu xe bị sốc nhiều?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Vì khi đọc sách trong điều kiện thiếu ánh sáng (làm cho mắt điều tiết nhiều). 
 Cần giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường từ 25 – 30 cm, khi đi tàu xe bị 
 sốc sẽ làm cho mắt dễ bị cận thị.
 d. Kết luận của giáo viên:
 GV nhận xét, bổ sung
 4/ Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
 - Đọc mục “Em có biêt”.
 - Đọc trước bài 51: Cơ quan phân tích thính giác.
 IV/ Kiểm tra, đánh giá:
 - Nêu các tật của mắt? Nguyên nhân và cách khắc phục?
 - Tại sao không nên đọc sách nơi thiếu ánh sáng? Không nên nằm đọc sách? 
Không nên đọc sách khi đang đi tàu xe?
 - Nêu hậu quả của bệnh đau mắt hột? Cách phòng tránh?
 V/ Rút kinh nghiệm:
 ...........................................................
........................................................................................ Ngày soan: 10/5/2020
Tiết: 50, Tuần: 26
 CƠ QUAN PHÂN TÍCH THÍNH GIÁC
 I/ Mục tiêu: 
 1/ Kiến thức:
 - Mô tả được cấu tạo của tai và trình bày chức năng thu nhận kích thích của sóng 
 âm bằng một sơ đồ đơn giản
 - Nêu cách phòng tránh các bệnh tật về tai
 - Xác định rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác
 2/ Kĩ năng:
 - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình
 - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 
 3/ Thái độ:
 Giáo dục ý thức bảo vệ hệ thần kinh sinh dưỡng
 4/ Định hướng năng lực:
 - Năng lực tự học: các thành phần của cơ quan phân tích thính giác, các bộ phận 
của tai và trình bày chức năng thu nhận kích thích của sóng âm.
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 II/ Chuẩn bị:
 - Gv: Tranh phóng to hình 51.1 (mô hình tai người)
 - HS: Xem trước nội dung bài
 III/ Các bước lên lớp:
 1/ Ổn định lớp: (kiểm tra sĩ số)
 2/ Kiểm tra bài cũ 
 Cận thị là gì? Cho biết nguyên nhân và cách khắc phục? 
 Trả lời: 
 - Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần
 - Nguyên nhân cận thị
 + Bẩm sinh : Cầu mắt dài
 + Thể thủy tinh quá phồng do không giữ vệ sinh khi đọc sách .
 - Cách khắc phục : Đeo kính mặt lõm (kính phân kì)
 Nêu rõ nguyên nhân, triệu chứng, hậu quả và cách phòng chống của bệnh đau 
mắt hột?
 Trả lời: 
 - Nguyên nhân: Do một loại virus gây nên, thường có trong dử mắt
 - Triệu chứng:
 + Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm
 + Khi hột vở ra làm thành sẹo
 + Lớp trong mi mắt co làm cho lông mi quặp vào trong
 + Đục màng giác, hậu quả dẫn tới mù lòa.
 - Cách phòng chống:
 + Rửa mặt thường xuyên bằng nước muối loãng
 + Không dùng chung khăn để tránh các bệnh về mắt.
 + Dùng thuốc nhỏ mắt. 3/ Bài mới
 Hoạt động 1 : Khởi động
 a. Mục tiêu : Tạo tình huống cho học sinh
 b. Cách tổ chức :
 - GV : Vì sao ta có thể nghe được âm thanh xung quanh ?
 - HS : trả lời
 c. Sản phẩm của học sinh :
 Ta nhận biết được âm thanh là nhờ cơ quan phân tích thính giác.
 d. Kết luận của giáo viên :
 Vậy cơ quan phân tích thính giác có cấu tạo như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu 
bài hôm nay.
 Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
 * Kiến thức 1 : Cấu tạo của tai ( 15 phút )
 Mục tiêu : Tìm hiểu cấu tạo tai. Xác định rõ các thành phần của cơ quan phân 
 tích thính giác.
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
 1. Tai ngoài:
 - HS: CQTC → DTK → 
- Gv: Y/c hs nhắc lại: Bộ phận phân tích ở trung - Vành tai: hứng sóng âm
+ Cơ quan phân tích gồm ương - Ống tai: Dẫn sóng âm
những bộ phận nào? - HS: Nhắc lại - Màng nhĩ: Ngăn cách tai 
 + Cơ quan thụ cảm thị ngoài và tai giữa.
 giác 2. Tai giữa:
+ Cơ quan phân tích thị + Dây thần kinh thị giác
giác gồm những thành + Vùng thị giác (ở thùy - Gồm một chuỗi xương 
phần nào? chẩm) tai: Xương búa, xương đe, 
 xương bàn đạp → Hứng 
 - HS: Gồm tế bào thụ cảm sóng âm vào tai trong
 thính giác, dây thần kinh 3. Tai trong:
- Gv: Chốt lại kiến thức cũ thính giác, vùng thính giác - Gồm 2 bộ phận:
 ở thùy thái dương + Hệ thống tiền đình và 
+ Vậy cho biết cơ quan - HS: Tự quan sát hình vẽ ống bán khuyên thu nhận 
phân tích thính giác gồm các thông tin
những bộ phận nào? - HS: Thảo luận và hoàn + Ốc tai: Gồm ốc tai xương 
 thành bảng và ốc tai màng thu nhận 
- Gv: Y/c hs quan sát hình 1/ Vành tai kích thích sóng âm.
51.1 (hoặc mô hình cấu tạo 2/ Ống tai
của tai) 3/ Màng nhĩ
- Gv: Cho hs thảo luận và 4/ chuỗi xương tai
hoàn thành thông tin về các 
thành phần cấu tạo của tai 
và chức năng của chúng. - Gv: Phân tích mô hình để 
hs thấy được các bộ phận - HS: Tai ngoài, tai giữa và 
của tai người tai trong
+ Cho biết tai chia ra các - HS: Tài ngoài gồm: vành 
bộ phận nào? tai và ống tai
 + Vành tai: hứng sóng âm
+ Tai ngoài gồm các bộ + Ống tai: Dẫn sóng âm
phận nào? chức năng của + Màng nhĩ: Ngăn cách tai 
từng bộ phận? ngoài và tai giữa.
 - Gồm một chuỗi xương 
 tai: Xương búa, xương đe, 
 xương bàn đạp → Hứng 
+ Nêu đặc điểm tai giữa? sóng âm vào tai trong
 - Gồm 2 bộ phận:
 + Hệ thống tiền đình và 
+ Tai trong có cấu tạo và ống bán khuyên thu nhận 
chức năng gì? các thông tin
 + Ốc tai: Gồm ốc tai xương 
 và ốc tai màng thu nhận 
 kích thích sóng âm.
- GV cho học sinh đọc mục 
￿ và thảo luận.
 Chức năng của tai trong?
 - HS rút ra chức năng của 
 tai trong
 *Kiến thức 2: Tìm hiểu chức năng thu nhận sóng âm (10 phút)
Mục tiêu: HS nêu được chức năng thu nhận sóng âm của tai
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Y/c hs đọc thông tin - HS: Tự thu nhận thông tin - Tai là bộ phận tiếp nhận 
trong SGK và quan sát lại trong SGK âm thanh
mô hình
 - Sóng âm vào tai làm rung 
+ Mô tả quá trình truyền - HS: Sóng âm từ nguồn màng nhĩ, truyền qua chuỗi 
sóng âm và thu nhận cảm âm phát ra được vành tai xương tai vào tai trong gây 
giác về âm? hứng lấy, truyền qua ống sự chuyển động ngoại dịch 
 tai vào làm rung màng nhĩ. rồi nội dịch trong ốc tai 
 cuối cũng làm chuyển màng và tác động lên tế 
 động ngoại dịch rồi nội bào thụ cảm thính giác của 
 dịch trong ốc tai màng và cơ quan coocti ở vùng tác động lên cơ quan tương ứng, với tần số và 
 coocti, sẽ làm cho các tế cường độ của sóng âm làm 
 bào thụ cảm thính giác của các tế bào này hưng phấn 
 cơ quan coocti hưng phấn chuyển thành xung thần 
 rồi truyền về ở vùng phân kinh truyền về vùng thính 
- Gv: Có thể phân tích cơ tích ở trung ương cho ta giác, cho ta nhận biết về 
chế truyền âm và sự thu biết về âm thanh đó âm thanh đã phát ra.
nhận cảm giác âm thanh 
bằng sơ đồ đơn giản
Sóng âm ống tai 
màng nhĩ Chuỗi xương 
tai 
 Màng cửa bầu 
Chuyển động nội, ngoại dịch 
rung màng cơ sở 
kích thích cơ quan coocti (xuất 
hiện xung thần kinh) 
vùng thính giác (phân tích cho 
biết âm thanh)
+ Tại sao ta có thể phân - HS trả lời: Do các tế bào 
biệt được âm thanh lớn, thụ cảm thính giác ở dãy 
nhỏ khác nhau? ngoài có ngưỡng kích 
 thích thấp so với các dãy 
 trong. Nên ta có thể nghe 
 được âm thanh to, nhỏ 
 khác nhau.
 - Gv: Qua các nội dung - HS tự rút ra kết luận.
y/c tự rút ra kết luận.
 *Kiến thức 3: Vệ sinh tai ( 10 phút )
 Mục tiêu: HS nắm được các cách giữ vệ sinh tai.
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Y/c hs đọc thông tin - HS: Tự thu nhận thông 
trong SGK tin - Giữ vệ sinh tai
 - Bảo vệ tai:
+ Ráy tai có tác dụng gì? - HS: Có tác giữ bụi + Không dùng vật sắc 
 nhọn để ngoáy tai
+ Cho biết nguyên nhân cơ - HS: Nêu được + Giữ vệ sinh mũi, họng 
bản làm cho tai không tiếp + Rách hoặc thủng màng để phòng bệnh cho tai
nhận được âm thanh? nhĩ + Có biện pháp chống 
 + Do tế bào thụ cảm thính giảm tiếng ồn
 giác bị tổn thương
- Gv: Khi màng nhĩ rách 
hoặc bị thủng, thì sóng âm từ ống tai hướng vào (dẫn 
vào) tới màng nhĩ không 
rung (do rách...) nên sóng 
âm không truyền vào tai 
trong được
 HS trả lời:
+ Để tai hoạt động tốt - Giữ vệ sinh tai
chúng ta cần lưu ý những - Bảo vệ tai:
điều gì? + Không dùng vật sắc 
 nhọn để ngoáy tai
- Gv: Liên hệ thực tế về tác + Giữ vệ sinh mũi, họng 
nhân gây hại cho tai và để phòng bệnh cho tai
biện pháp bảo vệ. từ đó + Có biện pháp chống 
giúp hs ý thức giữ gìn vệ giảm tiếng ồn
sinh tai.
Tích hợp môi trường : 
Sóng âm làm rung màng 
căng của màng nhỉ rồi 
khuyếch tán vào cửa bầu 
dục truyền đến dây thần 
kinh thính giác. Nếu âm 
thanh to, mạnh dễ làm tổn 
thương màng căng của 
màng nhỉ nên cần làm việc 
trong bầu không khí yên 
tĩnh tránh ô nhiễm tiếng 
ồn.
Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập.
 b. Cách tổ chức:
 Hãy chọn đáp án đúng nhất:
 Câu 1. Ngăn cách giữa tai ngoài và tai giữa là
 A. màng cơ sở.
 B. màng tiền đình.
 C. màng nhĩ.
 D. màng cửa bầu dục.
 Câu 2. Ở người, loại xương nào dưới đây được gắn trực tiếp với màng nhĩ ?
 A. Xương bàn đạp
 B. Xương đe
 C. Xương búa
 D. Xương đòn
 Câu 3. Ở tai giữa của chúng ta tồn tại mấy loại xương ?
 A. 5 B. 4
 C. 2 D. 3 Câu 4. Trong tai người, xương bàn đạp nằm áp sát với bộ phận nào dưới đây ?
 A. Màng nhĩ
 B. Màng cửa bầu dục
 C. Màng tiền đình
 D. Ống bán khuyên
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Câu 1: C, câu 2: C , câu 3: D, câu 4: B.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập
 b. Cách tổ chức:
 Vì sao ta có thể xác định được âm thanh phát ra từ bên phải hay bên trái?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 xác định được nguồn phát âm trái hay phải là nhờ nghe bằng 2 tai. Nếu ở bên 
 phải thì sóng âm truyền tới tai phải trước → tai trái và ngược lại.
 d. Kết luận của giáo viên:
 GV nhận xét, bổ sung
 4/ Hướng dẫn về nhà.
 - Học bài và trả lời các câu hỏi 2,3 SGK./ 165
 - Làm bài tập 3 vào vở.
 - Đọc mục “Em có biết”.
 IV/ Kiểm tra- đánh giá.
 - Bài tập trắc nghiệm:
 Chọn phương án đúng trong các phương án sau:
 Để đỡ ù tai khi đi máy bay lúc lên cao hoặc xuống thấp có thể:
 + Ngậm miệng, nín thở.
 + Nuốt nước bọt nhiều lần hoặc bịt mũi, há miệng để thở.
 + Đọc sách báo cho quên đi.
 - Nêu các biện pháp bảo vệ tai?
 V/ Rút kinh nghiệm:
 Ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_8_tuan_26_nam_hoc_2019_2020.docx