Giáo án Sinh học 8 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020

docx 10 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 14Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 02/05/2020
Tuần 25, Tiết 47
 ĐẠI NÃO
 I. Mục tiêu:
 1. Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng:
 a. Kiến thức:
 - Nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của đại não người, đặc biệt là vỏ đại não
 - Xác định được các vùng chức năng của vỏ não ở người
 Kiến thức phân hóa:
 Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người tiến hóa hơn so với 
ĐV thuộc lớp thú?
 b. Kĩ năng:
 - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình 
 - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 
 c.Thái độ:
 Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não .
 2. Định hướng năng lực:
 - Năng lực tự học: cấu tạo của đại não 
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 II. Chuẩn bị:
 - Tranh phóng to H 47.1; 47.2; 47.3; 47.4.
 - Tranh câm H 47.2; 47.4 và các bìa chú thích.
 - Mẫu ngâm não lợn tươi( nếu có), dao sắc.
 - Mô hình não tháo lắp.
 - Bộ não của 5 lớp động vật có xương sống.
 III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số)
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Nêu các thành phần của não bộ và cho biết vị trí của từng thành phần?
 Trả lời: 
 + Tiếp theo tủy sống là não bộ
 + Não bộ kể từ dưới lên gồm: Trụ não, tiểu não, não trung gian và đại não.
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh
 b. Cách tổ chức:
 GV đặt vấn đề: Vì sao khi bị tổn thương nữa não bên này lại bị liệt nữa người 
bên còn lại?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Vì cấu tạo trong của đại não có các đường bắc chéo nối giữa các phần cơ thể 
với nhau nên khi bị tổn thương nữa não bên này sẽ bị liệt nữa người bên còn lại.
 d. Kết luận của giáo viên:
 1 Vậy đại não cấu tạo như thế nào và có chức năng ra sao?. Chúng ta sẽ cùng 
tìm hiểu.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
 * Kiến thức 1: Cấu tạo của đại não (17 phút)
 Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của đại não.
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Y/c hs nhắc lại kiến - HS nhớ lại kiến thức trình - Đại não là phần não phát 
thức cũ: bày: triển nhất ở người
+ Thành phần của não - HS: Trụ não, tiểu não, - Đại não gồm:
bộ? não trung gian và đại não + Chất xám tạo thành vỏ 
 não là trung tâm của các 
+ Vị trí của trụ não, tiểu - HS: Nằm dưới đại não PXCĐK 
não, não trung gian ? + Chất trắng nằm dưới 
+ Chức năng của trụ não? - HS: Nhắc lại được vỏ não là những đường 
 + Chất xám : Điều khiển , thần kinh nối các phần 
 điều hoà hoạt động của của vỏ não với nhau và vỏ 
 các nội quan não với các phần dưới của 
 + Chất trắng : Dẫn truyền hệ thần kinh. trong chất 
 : Đường lên là cảm giác và trắng còn có các nhân 
 đường xuống là vận động nền.
+ Chức năng của não - HS: 
trung gian? Tiểu não? + Chuyển tiếp các đường 
→ Chức năng của tiểu dẫn truyền từ dưới → não 
não + Điều khiển quá trình 
 trao đổi chất và điều hoà 
 thân nhiệt
- Gv: Chốt lại kiến thức - HS: Chú ý quan sát kỹ 
cũ hình với chú thích kèm 
 theo → tự thu nhận thông 
- Gv: Yêu cầu học sinh tin 
quan sát hình 47.1→ 47.3 
+ Xác định vị trí của đại - Các nhóm thảo luận 
não ? thống nhất ý kiến : Vị trí: 
 Phía trên não trung gian là 
- Gv: Yêu cầu HS thảo đại não rất phát triển. 
luận nhóm hoàn thành bài - HS: Lưạ chọn các thuật 
tập điền từ . ngữ cần điền → đại diện 
 nhóm trình bày .
 1 – khe ; 2 – rãnh ; 3 – trán 
 ; 4 – đỉnh ; 5 – Thùy thái 
- Gv: Điều khiển các dương ; 6 – chất trắng
nhóm hoạt động → chốt - HS: Nêu lại cấu tạo ngoài 
 2 lại kiến thức đúng . dựa vào phần điền từ
- Gv: Yêu cầu học sinh - HS: Quan sát hình → mô 
quan sát lại hình 47.1 và tả được : Vị trí và độ dày 
2 → Trình bày cấu tạo của chất xám và chất trắng 
ngoài của đại não? (chất xám tạo thành vỏ 
 não, chất trắng nằm dưới 
 vỏ não)
- Gv: Hướng dẫn học sinh - Đại não gồm:
quan sát hình 47.3 , mô tả + Chất xám tạo thành vỏ 
cấu tạo trong của đại não não là trung tâm của các 
? PXCĐK 
 + Chất trắng nằm dưới vỏ 
 não là những đường thần 
- Gv: Phân tích thêm kinh nối các phần của vỏ 
 + Vỏ não chỉ dày 2 – 3 não với nhau và vỏ não với 
mm nhưng chiếm khoảng các phần dưới của hệ thần 
40% khôi lượng não bộ. kinh. trong chất trắng còn 
 + Trong 1mm3 vỏ não có các nhân nền.
có không dưới 100.000 
nơron nhưng chỉ 4% số 
lượng nơron được hoạt 
động
 + Tổng chiều dài của 
các mạch máu não dài tới 
560 Km và mỗi phút não 
cung cấp ¾ lít máu.
- Gv: Liên hệ:
 + Chất xám tạo thành vỏ 
não là trung tâm của các 
PXCĐK
 + Chất trắng là các 
đường thần kinh nối các 
vùng vỏ não và với tủy 
sống. Hầu hết các đường 
dẫn truyền này đều bắt 
chéo ở hành tủy hoặc ở 
tủy sống. Do đó khi tổn 
thương ở đại não sẽ làm 
tê liệt các phần thân bên 
phía đối diện.
- Gv: Cho hs giải thích 
hiện tượng liệt nửa người
 3 * Kiến thức 2: Sự phân vùng chức năng của đại não (17 phút)
 Mục tiêu: HS nêu được các vùng chức năng của đại não.
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Xác định được các - HS: Cá nhân tự thu nhận 
vùng chức năng của vỏ thông tin → trao đổi nhóm - Vỏ não có nhiều vùng , 
đại não ở người → trả lời mỗi vùng có tên gọi và 
 chức năng riêng 
- Gv:Yêu cầu học sinh HS trả lời: - Các vùng có ở người và 
đọc thông tin và quan sát - Vỏ não có nhiều vùng , động vật :Vùng cảm 
hình 47.4 → ? So sánh mỗi vùng có tên gọi và chức giác,Vùng vận độngVùng 
sự phân vùng chức năng năng riêng thị giácVùng thính giác ...
giữa người và động vật ? - Các vùng có ở người và - Vùng chức năng chỉ có ở 
 động vật :Vùng cảm người : Vùng vận động 
 giác,Vùng vận độngVùng thị ngôn ngữ, vùng hiểu tiếng 
 giácVùng thính giác ... nói và chữ viết, vùng vận 
 - Vùng chức năng chỉ có ở động ý thức. 
 người : Vùng vận động 
 ngôn ngữ, vùng hiểu tiếng 
 nói và chữ viết, vùng vận 
 động ý thức. 
- Gv: Chốt lại kiến thức - HS rút ra kết luận.
và cho hs tự rút ra kết 
luận
 Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập.
 b. Cách tổ chức:
 Hãy chọn đáp án đúng nhất:
 Câu 1. Mỗi bán cầu đại não ở người được phân chia thành mấy thùy ?
 A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
 Câu 2. Vỏ não được cấu tạo chủ yếu bởi các tế bào có hình dạng như thế nào 
?
 A. Hình tháp B. Hình nón
 C. Hình trứng D. Hình sao
 Câu 3. Ở người trưởng thành, diện tích bề mặt của vỏ não nằm trong khoảng 
bao nhiêu ?
 A. 2300 – 2500 cm. B. 1800 – 2000 cm2
 C. 2000 – 2300 cm2 D. 2500 – 2800 cm2
 Câu 4. Vỏ não người có bề dày khoảng
 A. 1 – 2 mm. B. 2 – 3 mm.
 C. 3 – 5 mm. D. 7 – 8 mm.
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Câu 1: B, câu 2: A , câu 3: A, câu 4: B.
 4 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập
 b. Cách tổ chức:
 Kiến thức phân hóa:
 Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người tiến hóa hơn so với 
ĐV thuộc lớp thú?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 - HS nêu được:
 + Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các động vật khác.
 + Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các noron.
 + Ở người, ngoài các khu vận động, cảm giác như các động vật thuộc lớp thú 
còn có:
 - Xuất hiện vùng vận động có ý thức
 - Vùng vận động ngôn ngữ
 - Vùng hiểu tiếng nói và chữ viết
 d. Kết luận của giáo viên:
 GV nhận xét, bổ sung
 4. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
 - Đọc phần “Em có biết”
 - Làm bài tập 3 vào vở bài tập.
 IV. Kiểm tra, đánh giá:
 - GV treo tranh câm H 47.2 , yêu câu HS điền chú thích và nêu đặc điểm cấu 
tạo ngoài của đại não.
 - Treo H 47.3 yêu cầu HS trình bày cấu tạo trong của đại não.
 V. Rút kinh nghiệm:
 ............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................
 5 Ngày soạn: 02/05/2020
Tuần 25, Tiết 48
 CƠ QUAN PHÂN TÍCH THỊ GIÁC
 I/ Mục tiêu:
 1/ Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 a/ Kiến thức:
 - Liệt kê các thành phần của cơ quan phân tích bằng một sơ đồ phù hợp, nêu 
 được ý nghĩa của cơ phân tích đối với cơ thể.
 - Xác định rõ các thành phần của một cơ quan phân tích thị giác.
 - Mô tả được các thành phần chính của cơ quan thụ cảm thị giác
 b/ Kĩ năng:
 - Rèn luyện kỹ năng quan sát và phân tích hình 
 - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 
 c/ Thái độ:
 Giáo dục ý thức bảo vệ mắt
 2/ Định hướng năng lực:
 - Năng lực tự học: các thành phần của một cơ quan phân tích. Xác định rõ các 
thành phần đó trong cơ quan phân tích thị giác .
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 II/ Chuẩn bị:
 - Gv: Tranh phóng to hình 49.2 – 49.3 SGK
 - HS: Xem trước nội dung bài
 III/ Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1/ Ổn định lớp: (kiểm tra sĩ số)
 2/ Kiểm tra bài cũ 
 Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người tiến hóa hơn so với 
ĐV thuộc lớp thú?
 Trả lời:
 + Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn các động vật khác.
 + Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các noron.
 + Ở người, ngoài các khu vận động, cảm giác như các động vật thuộc lớp thú 
còn có:
 - Xuất hiện vùng vận động có ý thức
 - Vùng vận động ngôn ngữ
 - Vùng hiểu tiếng nói và chữ viết
 3/ Bài mới: 
 Hoạt động 1 : Khởi động
 a. Mục tiêu : Tạo tình huống cho học sinh
 b. Cách tổ chức :
 - GV : Vì sao ta có thể nhìn được các vật xung quanh ?
 - HS : trả lời
 6 c. Sản phẩm của học sinh :
 Vì cơ quan phân tích thị giác có các tế bào thị giác giúp ta nhìn được các vật 
xung quanh.
 d. Kết luận của giáo viên :
 Nhờ các giác quan chúng ta nhận biết và phản ứng lại các tác động của môi 
trường. Cơ quan phân tích thị giác giúp ta nhìn thấy xung quanh, vậy nó có cấu tạo 
như thế nào? Cơ chế nào giúp ta nhìn thấy vật? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm 
nay. 
 Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
 * Kiến thức 1 : Cơ quan phân tích ( 13 phút )
 Mục tiêu: Xác định rõ các thành phần của 1 cơ quan phân tích, nêu được ý 
 nghĩa của cơ quan phân tích đối với cơ thể
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Yêu cầu học sinh - HS: Tự thu thập thông - Cơ quan phân tích gồm:
nghiên cứu thông tin SGK tin trong SGK + Cơ quan thụ cảm
 trả lời câu hỏi : + Dây thần kinh
+ Một cơ quan phân tích - HS: Cơ quan thụ cảm, + Bộ phận phân tích ở 
bao gồm những thành Dây thần kinh, bộ phận trung ương (vùng TK ở 
phần nào ? phân tích ở trung ương đại não)
- Gv: Nêu các thành phần 
của cơ quan phân tích 
bằng sơ đồ
 Cơ Dây thần kinh Bộ phận phân tích
 quan 
 thụ cảm ở trung ương
 (Dẫn truyền hướng tâm) 
- Gv: Qua sơ đồ y/c hs 
nhắc lại:
 + Chức năng của noron? - Cảm ứng và dẫn truyền.
 + Phân tích đường dẫn - HS: Cơ quan thụ cảm 
truyền xung thần kinh từ tiếp nhận kích thích của 
cơ quan thụ cảm → cơ môi trường sẽ phát xung 
quan phản ứng (cơ)? thần kinh theo dây li tâm 
 về TWTK, từ TW phát đi 
 xung thần kinh theo dây li 
- Gv: Lưu ý học sinh: Cơ tâm tới cơ quan phản 
quan thụ cảm tiếp nhận ứng.
kích thích tác động lên cơ 
thể – là khâu đầu tiên của 
cơ quan phân tích.
- Gv: Cần nhấn mạnh: sự 
tổn thương một trong ba - HS: Giúp cơ thể nhận 
 7 bộ phận thuộc một cơ biết được tác động của 
quan phân tích nào đó sẽ môi trường. - Ý nghĩa: Giúp cơ thể 
làm mất cảm giác với các nhận biết tác động của 
kích thích tương ứng. môi trường
+ Cho biết ý nghĩa của cơ 
quan phân tích đối với cơ - Ý nghĩa: Giúp cơ thể 
thể? nhận biết tác động của 
 môi trường.
- Gv: Y/c hs tự rút ra kết 
luận - HS tự rút ra kết luận.
 * Kiến thức 2 : Cơ quan phân tích thị giác ( 22 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu cơ quan phân tích thị giác.
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Y/c hs đọc thông tin - HS: Tự thu thập thông - Cơ quan thụ cảm thị 
và trả câu hỏi sau: tin trong SGK giác
+ Cơ quan phân tích thị - HS trả lời: - Dây thần kinh thị giác
giác gồm những thành + Cơ quan thụ cảm thị - Vùng thị giác (ở thùy 
phần nào? giác chẩm)
 + Dây thần kinh thị giác
 + Vùng thị giác (ở thùy 1/ Cấu tạo của cầu mắt
 chẩm) Cầu mắt gồm có 3 lớp:
 -Gv: Hướng dẫn học sinh - HS: Quan sát kĩ hình, + Lớp ngoài cùng là 
nghiên cứu cấu tạo cấu thảo luận nhóm để hoàn màng cứng
mắt ở hình 49.2 và mô chỉnh bài tập và trả lời + Tiếp đến là lớp màng 
hình → làm bài tập điền được: mạch
từ tr 156 1/ Cơ vận động mắt + Trong cùng là lớp 
- Gv: Cầu mắt vận động 2/ Màng cứng màng lưới, trong đó chứa 
được là nhờ cơ vận động 3/ Màng mạch các tế bào thụ cảm thị 
mắt 4/ Màng lưới giác
 Cầu mắt gồm có 3 lớp: 5/ Tế bào thụ cảm thị 
 + Lớp ngoài cùng là giác
màng cứng
 + Tiếp đến là lớp màng 
mạch
 + Trong cùng là lớp 
màng lưới, trong đó chứa 
các tế bào thụ cảm thị 
giác
- Gv: giới thiệu thêm về - HS tự nghiên cứu cấu 
cấu tạo màng lưới tạo màng lưới,
- Gv: Liên hệ thực tế. từ 
đó giáo dục hs có ý thức 
 8 vệ sinh mắt và cho hs tự 
rút ra kết luận
- Gv: Liên hệ thực tế về 
bệnh học đường và giáo 
dục hs về cách vệ sinh 
học đường
- Gv: Cho hs tự rút ra kết - HS tự rút ra kết luận.
luận 
 Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập.
 b. Cách tổ chức:
 Hãy chọn đáp án đúng nhất:
 Câu 1. Cơ quan phân tích thị giác gồm có 3 thành phần chính, đó là
 A. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh thị giác và vùng thị 
giác ở thùy chẩm.
 B. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng mạch, dây thần kinh thính giác và 
vùng thị giác ở thùy đỉnh.
 C. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng cứng, dây thần kinh thị giác và vùng 
thị giác ở thùy trán.
 D. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây thần kinh vị giác và vùng vị 
giác ở thùy chẩm.
 Câu 2. Dây thần kinh thị giác là
 A. dây số I.
 B. dây số IX.
 C. dây số II.
 D. dây số VIII.
 Câu 3. Cầu mắt cấu tạo gồm mấy lớp ?
 A. 5 lớp B. 4 lớp C. 2 lớp D. 3 lớp
 Câu 4. Loại tế bào nào dưới đây không phải là tế bào thụ cảm thị giác ?
 A. Tất cả các phương án còn lại
 B. Tế bào nón
 C. Tế bào que
 D. Tế bào hạch
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Câu 1: A, câu 2: C , câu 3: D, câu 4: D.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập
 b. Cách tổ chức:
 Giải thích cơ chế điều tiết mắt để nhìn rõ vật.
 c. Sản phẩm của học sinh:
 9 - HS trả lời: Khi vật tiến lại gần, mắt phải điều tiết để thể thủy tinh phồng lên 
kéo ảnh về phía trước cho ảnh rơi đúng trên màng lưới giống với thay thấu kính có 
độ hội tụ lớn hơn ( dày hơn, cong hơn ) để ảnh trở về đúng màn ảnh cho ảnh rõ.
 d. Kết luận của giáo viên:
 GV nhận xét, bổ sung
 4/ Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
 - Làm bài tập 3 vào vở.
 - Đọc mục “Em có biêt”.
 - Tìm hiểu các tật, bệnh về mắt.
 IV/ Kiểm tra, đánh giá:
 Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng:
 a. Cơ quan phân tích gồm: cơ quan thụ cảm, dây thần kinh và bộ phận trung 
ương.
 b. Các tế bào nón giúp ta nhìn rõ về ban đêm.
 c. Sự phân tích hình ảnh xảy ra ngay ở cơ quan thụ cảm thị giác
 d. Khi dọi đèn pin vào mắt đồng tử dãn rộng để nhìn rõ vật.
 e. Vùng thị giác ở thuỳ chẩm.
 V/. Rút kinh nghiệm:
 Ký duyệt
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_8_tuan_25_nam_hoc_2019_2020.docx