Ngày soạn: 22/12/2019 Tuần 22, Tiết 41 Bài 39: BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. Mục tiêu: 1. Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng: a. Kiến thức: - Trình bày được quá trình tạo thành nước tiểu , thực chất quá trình tạo thành nước tiểu , quá trình bài tiết nước tiểu . - Phân biệt được : Nước tiểu đầu và huyết tương, nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức. b. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình . - Hoạt động nhóm c. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu 2. Định hướng năng lực: - Năng lực tự học: quá trình hình thành nước tiểu, sự thải nước tiểu. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. II. Chuẩn bị: - Gv: Sơ đồ hình 39.1 SGK - HS: Xem trước nội dung bài III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ: - Bài tiết là gì? Có vai trò như thế nào đối với cơ thể sống? Các sản phẩm cần được bài tiết phát sinh từ đâu? TL: Bài tiết là một hoạt động của cơ thể thải loại các chất cặn bả và các chất độc hại khác để duy trì tính ổn định môi trường trong. Hoạt động này do phổi, thận, da đảm nhiệm. trong đó phổi đóng vai trò quan trọng trong việc bài tiết khí CO 2, thận đóng vai trò trong việc bài tiết các chha6t1 thải khác qua nước tiểu. - Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan nào? Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết là gì? TL: Hệ bài tiết nước tiểu gồm : Thận, ống dẫn nước tiểu , bóng đái , ống đái Thận gồm 2 quả với khoảng 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu . 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh b. Cách tổ chức: GV đặt vấn đề: Vì sao nước tiểu luôn được tạo thành liên tục mà bài tiết nước tiểu xảy ra những lúc nhất định? c. Sản phẩm của học sinh: Vì nước tiểu luôn được tạo thành nhưng phải đến một lượng nhất định mới đợc bài tiết ra ngoài. d. Kết luận của giáo viên: Vậy quá trình tạo thành nước tiểu diễn ra như thế nào và bài tiết ra sao?. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. * Kiến thức 1: Tạo thành nước tiểu (22 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu các quá trình tạo thành nước tiểu ở đơn vị chức năng của thận. Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV Gv: Y/c học sinh đọc thông - HS: Tự thu thập thông tin ––Nước tiểu được tạo tin, quan sát hình 39.1 → trong SGK thành ở các đơn vị chức tìm hiểu quá trình hình năng của thận gồm: thành nước tiểu ++ Quá trình lọc máu: Ở –– Yêu cầu các nhóm thảo cầu thận → tạo ra nước lụân : tiểu đầu . - HS: Quá trình tạo thành - Sự tạo thành nước tiểu ++ Quá trình hấp thụ lại gồm những quá trình nào? nước tiểu gồm 3 quá trình ở ống thận + Quá trình lọc máu Diễn ra ở đâu? ++ Quá trình bài tiết: + Quá trình hấp thu lại • Hấp thụ lại chất cần + Quá trình bài tiết tiếp thiết → Diễn ra ở cầu thận Bài tiết tiếp chất thừa, - Thành phần nước tiểu đầu - HS: Nước tiểu đầu không chất thải → Tạo thành khác với máu (huyết tương) có tế bào máu và prôtêin nước tiểu chính thức và ở điểm nào? ổn định một số thành phần của máu - Nước tiểu chính thức - HS: Dựa theo sơ đồ hình khác với nước tiểu đầu ở 39.1 để so sánh và nêu chổ nào? được: Nước tiểu Nước tiểu đầu chính thức - Nồng độ - Nồng độ các chất các chất hòa tan hòa tan loãng hơn đậm dặc hơn - Ít các - Chứa chất cặn bả nhiều chất và chất độc cặn bả và - Còn chứa chất độc nhiều chất - Gần như dinh không còn dưỡng các chất dinh dưỡng. - Tại sao nước tiểu đầu được hình thành cần phải - HS: Vì nước tiểu đầu còn hấp thu lại? các chất dinh dưỡng - Gv: cần phân tích thêm: các quá trình tạo thành - HS tự rút ra kết luận. nước tiểu - Gv: Liên hệ thực tế v/v tế bào ở cầu thận, ống thận bị tổn thương. Hậu quả có thể làm viêm cầu thận hoặc bị sơ dẫn đến tắc ống thận, suy thận... Và làm rối loạn các chất trong máu như: Rối loạn về hàm lượng Kali, Natri, protein... làm tăng thành phần - HS lắng nghe. cholletsteron (mỡ trong máu) * Kiến thức 2: Bài tiết nước tiểu (15 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu quá trình bài tiết nước tiểu. Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs đọc thông tin - HS: Tự thu thập thông và thảo luận câu hỏi sau tin trong SGK - Nước tiểu chính thức đỗ đây: vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống tích trữ ở - Sự tạo thành nước tiểu - HS: Diễn ra ở các đơn vị bóng đái, rồi được thải ra diễn ra ở đâu? chức năng của thận (gồm ngoài nhờ hoạt động của 2 quả thận với khoảng 2 cơ vòng ống đái, cơ bóng triệu đơn vị chức năng) đáy và cơ bụng. - Thực chất của quá trình - HS: Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu là gì? tạo thành nước tiểu là lọc máu và thải chất cặn bã, chất độc, chất thừa ra khỏi cơ thể - Mô tả đường đi của - HS: Nước tiểu chính nước tiểu? thức → bể thận → Ống dẫn nước tiểu → tích trữ ở bóng đái → ống đái → ngoài - Gv: Cần nhấn mạnh: Khi - HS lắng nghe, ghi nhận nước tiểu chính được hình kiến thức. thành được dẫn xuống bể thận rồi theo ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái. Nếu nước tiểu trong bóng đái đạt tới 200ml, đủ áp lực và cảm giác buồn đi tiểu. tiếp theo cơ vòng ở ống đái mở ra phối hợp với cơ vòng bóng đái và cơ bụng giúp nước tiểu thải ra ngoài. - Gv: Liên hệ thêm về bệnh sỏi thận, sỏi bàng quang, viêm bể thận, viêm cầu thận, nang cầu thận, suy thận mạn suy thận toàn bộ nguyên nhân và hậu quả + Có nhiều nguyên nhân khác nhau: Do VK gây viêm các cơ quan khác như tai, mũi, họng rồi gián tiếp gây viêm cầu thận; Do các tế bào ở ống thận thiếu oxi, do làm việc quá sức; Hoặc cơ thể bị nhiễm độc; Do vi khuẩn theo đường bài tiết nước tiểu đi lên gây ra. + Hậu quả có thể dẫn tới suy thận toàn bộ + Từ những nội dung trên gd hs ý thức giữ gìn và bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu - Từ 1992 đến nay Việt Nam đã ghép thận được khoảng 600 bệnh nhân - Theo thống kê, cả nước có khoảng 6.000 người suy thận mạn cần được ghép thận, 300.000 người bị mù lòa vì các bệnh lý giác mạc cần được ghép giác mạc - Còn theo số liệu điều tra sơ bộ mới được thực hiện tại 5 bệnh viện lớn ở Hà Nội, trong số 4.143 người bệnh cần phải ghép tạng Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Loại cơ nào dưới đây không tham gia vào hoạt động đào thải nước tiểu ? A. Cơ vòng ống đái B. Cơ lưng xô C. Cơ bóng đái D. Cơ bụng Câu 2. Trong quá trình tạo thành nước tiểu, giai đoạn nào dưới đây không cần đến ATP ? A. Bài tiết tiếp B. Hấp thụ lại C. Lọc máu D. Tất cả các phương án còn lại Câu 3. Mỗi ngày, một người bình thường thải ra khoảng bao nhiêu lít nước tiểu ? A. 1,5 lít B. 2 lít C. 1 lít D. 0,5 lít Câu 4. Nước tiểu chứa trong bộ phận nào dưới đây là nước tiểu chính thức ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Bể thận C. Ống thận D. Nang cầu thận Câu 5. Có bao nhiêu cơ vòng ngăn cách giữa bóng đái và ống đái ? A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: B, câu 2: C , câu 3: A, câu 4: B, câu 5: A. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: - Tại sao sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng diễn ra liên tục nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể chỉ xảy ra vào những lúc nhất định, có sự khác nhau đó là do đâu? c. Sản phẩm của học sinh: - HS: Vì do máu luôn tuần hoàn liên tục qua cầu thận, nên nước tiểu được hình thành liên tục Nhưng nước tiểu chỉ đươc thải ra ngoài cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới 200ml - Nước tiểu chính thức đỗ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống tích trữ ở bóng đái, rồi được thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ vòng ống đái, cơ bóng đáy và cơ bụng. d. Kết luận của giáo viên: GV nhận xét, bổ sung 4/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, trang 127 - Xem trước nội dung bài 40, kẽ bảng 40 vào vở bài tập. IV. Kiểm tra, đánh giá: - Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận? - Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở điểm nào? - Mô tả đường đi của nước tiểu? - Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục mà sự bài tiết nước tiểu lại gián đọan? V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 22/12/2019 Tuần 22, Tiết 42 Bài 40: VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. Mục tiêu: 1. Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng: a. Kiến thức: - Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó . - Kể 1 số bệnh về thận và đường tiết niệu. Cách phòng tránh các bệnh này. - Trình bày được sơ lược các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của chúng . * Kiến thức phân hóa: - Học sinh trình bày được sơ lược các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của chúng . b. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát , nhận xét , liên hệ thực tế - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm - Biết giữ vệ sinh hệ tiết niệu. c. Thái độ: Có ý thức xây dựng các thoí quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu 2. Định hướng năng lực: - Năng lực tự học: các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và biện pháp phòng tránh. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. II. Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ như SGK (phiếu học tập) - HS: Xem trước nội dung bài, kẽ bảng 40 vào vở bài tập III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận? Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở điểm nào? TL: - Quá trình tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình + Quá trình lọc máu + Quá trình hấp thu lại + Quá trình bài tiết tiếp → Diễn ra ở cầu thận - Nước tiểu đầu không có tế bào máu và prôtêin - Mô tả đường đi của nước tiểu? Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục mà sự bài tiết nước tiểu lại gián đọan? TL: Nước tiểu chính thức → bể thận → Ống dẫn nước tiểu → tích trữ ở bóng đái → ống đái → ngoài Vì do máu luôn tuần hoàn liên tục qua cầu thận, nên nước tiểu được hình thành liên tục. Nhưng nước tiểu chỉ đươc thải ra ngoài cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới 200ml 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh b. Cách tổ chức: GV đặt vấn đề: Vì sao khi ăn đồ quá mặn sẽ ảnh hưởng đến thận? và ảnh hưởng như thế nào? c. Sản phẩm của học sinh: Khi ta ăn đồ quá mặn sẽ làm cho thận làm viêc quá sức, vượt quá khả năng lọc của thận làm thận bị suy yếu, không thế lọc sạch máu, chất độc sẽ ngấm vào máu. d. Kết luận của giáo viên: Vậy có những tác nhân nào ảnh hưởng đến thận cũng như hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta sẽ có những biện pháp nào để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu?. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. * Kiến thức 1: Một số tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu(20 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs đọc thông - HS: Tự thu thập thông tin ––Các tác nhân gây hại tin và cho hs nhắc lại trong SGK cho hệ bài tiết nước tiểu kiến thức cũ: ++ Các vi khuẩn gây bệnh - Sự tạo thành nước tiểu - HS: Ở các đơn vị chức . diễn ra ở đâu? năng của thận ++ Các chất độc trong thức ăn .,đồ uống. - Sự tạo thành nước tiểu - HS: Gồm quá trình lọc ++ Khẩu phần ăn không gồm những quá trình máu, hấp thu lại và bài tiết hợp lí . nào? tiếp - HS: Diễn ra ở cầu thận để - Vậy quá trình lọc máu tạo thành nước tiểu đầu ở diễn ra ở đâu? nang cầu thận. - Gv: Chốt lại kiến thức - HS: Dựa theo thông tin cũ và y/c hs trả lời 1 số và nêu được: câu hỏi sau: - Nêu một số tác nhân + Do VK gây viêm các cơ chủ yếu gây hại cho hệ quan khác như tai, mũi, bài tiết nước tiểu? họng rồi gián tiếp gây viêm cầu thận + Do các tế bào ở ống thận thiếu oxi, do làm việc quá sức + Hoặc cơ thể bị nhiễm độc + Do vi khuẩn theo đường - Gv: Cần phân tích rõ bài tiết nước tiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu. Từ các nguyên nhân trên y/ cầu hs thấy được những hậu quả khi hệ bài tiết nước tiểu bị tổn thương và có ý thức bảo vệ, giữ gìn để có hệ bài tết khỏe mạnh - Gv: Y/c hs thảo luận và hoàn thành phiếu học tập - HS: Tự thu thập thông tin, trao đổi nhóm và thống nhất ý kiến. Phiếu học tập Tổn thương Hậu quả của hệ bài tiết nước tiểu - Cầu - Quá trình thận bị lọc máu bị viêm và trì trệ → cơ suy thoái. thể bị nhiễm độc . - Quá trình - Khi các hấp thụ lại tế bào và bài tiết ống thận giảm → bị tổn môi trường thương trong bị hay làm biến đổi . việc kém - Ống thận hiệu quả. bị tổn thương → nước tiểu - Gv: Từ những nội dung hoà vào trên y/c hs rút ra các tác máu → đầu nhân gây hại cho hệ bài độc cơ thể tiết nước tiểu - Đường - Gây bí dẫn nước tiểu → - Gv: Liên hệ thực tế và tiểu bị Nguy hiểm giáo dục hs nghẽn. đến tính mạng . ––Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ++ Các vi khuẩn gây bệnh . ++ Các chất độc trong thức ăn .,đồ uống. ++ Khẩu phần ăn không hợp lí . * Kiến thức 2: Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết (15 phút) Mục tiêu: Đưa ra các biện pháp xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: yêu cầu học sinh - HS: Tự thu thập thông tin - Các thói quen sống đọc lại thông tin mục 1 trong bảng 40 và trao đổi khoa học để bảo vệ hệ → hoàn thành bảng 40 nhóm hoàn thành bảng 40 bài tiết nước tiểu là: + Thường xuyên giữ vệ * Kiến thức phân hóa: sinh cho toàn cơ thể cũng Học sinh tự hoàn thiện - HS: trình bày bảng học tập như cho hệ bài tiết nước bảng 40. Bảng 40 tiểu Các thói Cơ sở + Khẩu phần ăn uống quen sống khoa học hợp lí khoa học + Đi tiểu đúng lúc 1 . Thường • Hạn chế xuyên giữ tác hại của vệ sinh cho vi sinh vật toàn cơ thể gây bệnh cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu 2 . Khẩu phần ăn uống hợp lí • Tránh : cho thận ––Không ăn làm việc quá nhiều quá nhiều Prôtêin, quá và hạn chế nặm , quá khả năng chua , quá tạo sỏi nhiều chất tạo sỏi • Hạn chế tác hại của ––Không ăn các chất thức ăn thưà độc ôi thiu và nhiễm chất • Tạo điều độc hại . kiện cho ––Uống đủ quá trình nước lọc máu được thuận lợi 3 .Đi tiểu • Hạn chế đúng lúc , khả năng không nên tạo sỏi nhịn tiểu lâu - Gv: Hướng dẫn HS hoàn thiện. - Gv: Từ kết quả bảng 40 - HS rút ra kết luận: y/c hs đề ra kế hoạch Các thói quen sống khoa hình thành các thói quen học để bảo vệ hệ bài tiết sống khoa học. nước tiểu là: + Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu + Khẩu phần ăn uống hợp lí - Gv: Liên hệ thực tế và + Đi tiểu đúng lúc giáo dục hs có ý thức bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu. Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Hoạt động lọc máu để tạo nước tiểu đầu có thể kém hiệu quả hay ngưng trệ hoặc ách tắc vì nguyên nhân nào sau đây ? A. Tất cả các phương án còn lại. B. Một số cầu thận bị hư hại về cấu trúc do các vi khuẩn gây viêm các bộ phận khác rồi gián tiếp gây viêm cầu thận. C. Các tế bào ống thận do thiếu ôxi, làm việc quá sức hay bị đầu độc nhẹ nên hoạt động kém hiệu quả hơn bình thường. D. Bể thận bị viêm do vi khuẩn theo đường bài tiết nước tiểu đi lên và gây ra. Câu 2. Sự ứ đọng và tích lũy chất nào dưới đây có thể gây sỏi thận ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Axit uric C. Ôxalat D. Xistêin Câu 3. Loại thức ăn nào dưới đây chứa nhiều ôxalat – thủ phạm hàng đầu gây sỏi đường tiết niệu? A. Đậu xanh B. Rau ngót C. Rau bina D. Dưa chuột Câu 4. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ? A. Uống nhiều nước B. Nhịn tiểu C. Đi chân đất D. Không mắc màn khi ngủ Câu 5. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì ? A. Đi tiểu đúng lúc B. Tất cả các phương án còn lại C. Giữ gìn vệ sinh thân thể D. Uống đủ nước c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: B, câu 2: C , câu 3: A, câu 4: B, câu 5: B. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: - Khi đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi có thể ảnh hưởng thế nào tới sức khỏe? c. Sản phẩm của học sinh: Khi đường dẫn tiểu bị tắc gây bí tiểu, nước tiểu không thoát ra ngoài sẽ ngấm vào máu gây nhiễm độc vào máu. d. Kết luận của giáo viên: GV nhận xét, bổ sung 4/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài - Xem trước nội dung bài 41 IV. Kiểm tra, đánh giá: - Cho biết các tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu? - Khi cầu thận bị viêm và suy thoái dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng như thế đối với sức khỏe? - Trình bày các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu? Giải thích các thói quen theo cơ sở khoa học. V. Rút kinh nghiệm: .. Ký duyệt
Tài liệu đính kèm: