Giáo án Sinh học 8 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020

docx 13 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 8Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Tuần 22 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 22/12/2019
Tuần 22, Tiết 41
 Bài 39: BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
 I. Mục tiêu:
 1. Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng:
 a. Kiến thức:
 - Trình bày được quá trình tạo thành nước tiểu , thực chất quá trình tạo thành 
nước tiểu , quá trình bài tiết nước tiểu .
 - Phân biệt được : Nước tiểu đầu và huyết tương, nước tiểu đầu và nước tiểu 
chính thức.
 b. Kĩ năng:
 - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình .
 - Hoạt động nhóm
 c. Thái độ:
 Giáo dục ý thức vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu 
 2. Định hướng năng lực:
 - Năng lực tự học: quá trình hình thành nước tiểu, sự thải nước tiểu.
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 II. Chuẩn bị:
 - Gv: Sơ đồ hình 39.1 SGK 
 - HS: Xem trước nội dung bài
 III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số)
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Bài tiết là gì? Có vai trò như thế nào đối với cơ thể sống? Các sản phẩm 
cần được bài tiết phát sinh từ đâu?
 TL: 
 Bài tiết là một hoạt động của cơ thể thải loại các chất cặn bả và các chất độc 
hại khác để duy trì tính ổn định môi trường trong. 
 Hoạt động này do phổi, thận, da đảm nhiệm. trong đó phổi đóng vai trò quan 
trọng trong việc bài tiết khí CO 2, thận đóng vai trò trong việc bài tiết các chha6t1 
thải khác qua nước tiểu.
 - Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan nào? Cơ quan quan trọng nhất của 
hệ bài tiết là gì?
 TL: 
 Hệ bài tiết nước tiểu gồm : Thận, ống dẫn nước tiểu , bóng đái , ống đái 
 Thận gồm 2 quả với khoảng 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình 
thành nước tiểu .
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh
 b. Cách tổ chức:
 GV đặt vấn đề: Vì sao nước tiểu luôn được tạo thành liên tục mà bài tiết nước tiểu xảy ra những lúc nhất định?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Vì nước tiểu luôn được tạo thành nhưng phải đến một lượng nhất định mới 
đợc bài tiết ra ngoài.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Vậy quá trình tạo thành nước tiểu diễn ra như thế nào và bài tiết ra sao?. 
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
 * Kiến thức 1: Tạo thành nước tiểu (22 phút)
 Mục tiêu: Tìm hiểu các quá trình tạo thành nước tiểu ở đơn vị chức năng 
của thận.
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
Gv: Y/c học sinh đọc thông - HS: Tự thu thập thông tin ––Nước tiểu được tạo 
tin, quan sát hình 39.1 → trong SGK thành ở các đơn vị chức 
tìm hiểu quá trình hình năng của thận gồm:
thành nước tiểu ++ Quá trình lọc máu: Ở 
–– Yêu cầu các nhóm thảo cầu thận → tạo ra nước 
lụân : tiểu đầu .
 - HS: Quá trình tạo thành 
 - Sự tạo thành nước tiểu ++ Quá trình hấp thụ lại 
 gồm những quá trình nào? nước tiểu gồm 3 quá trình ở ống thận 
 + Quá trình lọc máu
 Diễn ra ở đâu? ++ Quá trình bài tiết:
 + Quá trình hấp thu lại
 • Hấp thụ lại chất cần 
 + Quá trình bài tiết tiếp thiết 
 → Diễn ra ở cầu thận Bài tiết tiếp chất thừa, 
- Thành phần nước tiểu đầu - HS: Nước tiểu đầu không chất thải → Tạo thành 
khác với máu (huyết tương) có tế bào máu và prôtêin nước tiểu chính thức và 
ở điểm nào? ổn định một số thành 
 phần của máu
- Nước tiểu chính thức - HS: Dựa theo sơ đồ hình 
khác với nước tiểu đầu ở 39.1 để so sánh và nêu 
chổ nào? được:
 Nước tiểu Nước tiểu 
 đầu chính thức
 - Nồng độ - Nồng độ 
 các chất các chất 
 hòa tan hòa tan 
 loãng hơn đậm dặc 
 hơn
 - Ít các - Chứa 
 chất cặn bả nhiều chất 
 và chất độc cặn bả và 
 - Còn chứa chất độc
 nhiều chất - Gần như 
 dinh không còn dưỡng các chất 
 dinh 
 dưỡng.
- Tại sao nước tiểu đầu 
được hình thành cần phải - HS: Vì nước tiểu đầu còn 
hấp thu lại? các chất dinh dưỡng
 - Gv: cần phân tích thêm: 
các quá trình tạo thành - HS tự rút ra kết luận.
nước tiểu
- Gv: Liên hệ thực tế v/v tế 
bào ở cầu thận, ống thận bị 
tổn thương. Hậu quả có thể 
làm viêm cầu thận hoặc bị 
sơ dẫn đến tắc ống thận, 
suy thận... Và làm rối loạn 
các chất trong máu như: 
Rối loạn về hàm lượng 
Kali, Natri, protein... làm 
tăng thành phần - HS lắng nghe.
cholletsteron (mỡ trong 
máu)
 * Kiến thức 2: Bài tiết nước tiểu (15 phút)
 Mục tiêu: Tìm hiểu quá trình bài tiết nước tiểu.
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Y/c hs đọc thông tin - HS: Tự thu thập thông 
và thảo luận câu hỏi sau tin trong SGK - Nước tiểu chính thức đỗ 
đây: vào bể thận, qua ống dẫn 
 nước tiểu xuống tích trữ ở 
- Sự tạo thành nước tiểu - HS: Diễn ra ở các đơn vị bóng đái, rồi được thải ra 
diễn ra ở đâu? chức năng của thận (gồm ngoài nhờ hoạt động của 
 2 quả thận với khoảng 2 cơ vòng ống đái, cơ bóng 
 triệu đơn vị chức năng) đáy và cơ bụng.
- Thực chất của quá trình - HS: Thực chất quá trình 
tạo thành nước tiểu là gì? tạo thành nước tiểu là lọc 
 máu và thải chất cặn bã, 
 chất độc, chất thừa ra 
 khỏi cơ thể 
 - Mô tả đường đi của - HS: Nước tiểu chính 
nước tiểu? thức → bể thận → Ống dẫn nước tiểu → tích trữ 
 ở bóng đái → ống đái → 
 ngoài 
- Gv: Cần nhấn mạnh: Khi - HS lắng nghe, ghi nhận 
nước tiểu chính được hình kiến thức.
thành được dẫn xuống bể 
thận rồi theo ống dẫn 
nước tiểu xuống bóng đái. 
Nếu nước tiểu trong bóng 
đái đạt tới 200ml, đủ áp 
lực và cảm giác buồn đi 
tiểu. tiếp theo cơ vòng ở 
ống đái mở ra phối hợp 
với cơ vòng bóng đái và 
cơ bụng giúp nước tiểu 
thải ra ngoài.
- Gv: Liên hệ thêm về 
bệnh sỏi thận, sỏi bàng 
quang, viêm bể thận, viêm 
cầu thận, nang cầu thận, 
suy thận mạn  suy thận 
toàn bộ nguyên nhân và 
hậu quả
 + Có nhiều nguyên nhân 
khác nhau: Do VK gây 
viêm các cơ quan khác 
như tai, mũi, họng rồi 
gián tiếp gây viêm cầu 
thận; Do các tế bào ở ống 
thận thiếu oxi, do làm việc 
quá sức; Hoặc cơ thể bị 
nhiễm độc; Do vi khuẩn 
theo đường bài tiết nước 
tiểu đi lên gây ra.
+ Hậu quả có thể dẫn tới 
suy thận toàn bộ
+ Từ những nội dung trên 
gd hs ý thức giữ gìn và 
bảo vệ hệ bài tiết nước 
tiểu
- Từ 1992 đến nay Việt 
Nam đã ghép thận được 
khoảng 600 bệnh nhân
- Theo thống kê, cả nước có khoảng 6.000 người 
suy thận mạn cần được 
ghép thận, 300.000 người 
bị mù lòa vì các bệnh lý 
giác mạc cần được ghép 
giác mạc 
- Còn theo số liệu điều tra 
sơ bộ mới được thực hiện 
tại 5 bệnh viện lớn ở Hà 
Nội, trong số 4.143 người 
bệnh cần phải ghép tạng
 Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập.
 b. Cách tổ chức:
 Hãy chọn đáp án đúng nhất:
 Câu 1. Loại cơ nào dưới đây không tham gia vào hoạt động đào thải nước 
 tiểu ?
 A. Cơ vòng ống đái
 B. Cơ lưng xô
 C. Cơ bóng đái
 D. Cơ bụng
 Câu 2. Trong quá trình tạo thành nước tiểu, giai đoạn nào dưới đây không 
 cần đến ATP ?
 A. Bài tiết tiếp
 B. Hấp thụ lại
 C. Lọc máu
 D. Tất cả các phương án còn lại
 Câu 3. Mỗi ngày, một người bình thường thải ra khoảng bao nhiêu lít nước 
 tiểu ?
 A. 1,5 lít B. 2 lít
 C. 1 lít D. 0,5 lít
 Câu 4. Nước tiểu chứa trong bộ phận nào dưới đây là nước tiểu chính thức ?
 A. Tất cả các phương án còn lại
 B. Bể thận
 C. Ống thận
 D. Nang cầu thận
 Câu 5. Có bao nhiêu cơ vòng ngăn cách giữa bóng đái và ống đái ?
 A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Câu 1: B, câu 2: C , câu 3: A, câu 4: B, câu 5: A.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức:
 - Tại sao sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng diễn ra liên tục 
nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể chỉ xảy ra vào những lúc nhất định, có sự 
khác nhau đó là do đâu?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 - HS: Vì do máu luôn tuần hoàn liên tục qua cầu thận, nên nước tiểu được 
hình thành liên tục
 Nhưng nước tiểu chỉ đươc thải ra ngoài cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng 
đái lên tới 200ml
 - Nước tiểu chính thức đỗ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống tích trữ 
ở bóng đái, rồi được thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ vòng ống đái, cơ bóng đáy 
và cơ bụng.
 d. Kết luận của giáo viên:
 GV nhận xét, bổ sung
 4/ Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, trang 127
 - Xem trước nội dung bài 40, kẽ bảng 40 vào vở bài tập.
 IV. Kiểm tra, đánh giá:
 - Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận?
 - Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở điểm nào?
 - Mô tả đường đi của nước tiểu?
 - Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục mà sự bài tiết nước tiểu lại 
gián đọan?
 V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 22/12/2019
Tuần 22, Tiết 42
 Bài 40: VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
 I. Mục tiêu:
 1. Mục tiêu, kiến thức, kỹ năng:
 a. Kiến thức:
 - Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả 
của nó .
 - Kể 1 số bệnh về thận và đường tiết niệu. Cách phòng tránh các bệnh này.
 - Trình bày được sơ lược các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết 
 nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của chúng .
 * Kiến thức phân hóa:
 - Học sinh trình bày được sơ lược các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ 
 bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của chúng .
 b. Kĩ năng:
 - Rèn luyện kỹ năng quan sát , nhận xét , liên hệ thực tế 
 - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 
 - Biết giữ vệ sinh hệ tiết niệu.
 c. Thái độ:
 Có ý thức xây dựng các thoí quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước 
tiểu 
 2. Định hướng năng lực:
 - Năng lực tự học: các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và biện 
pháp phòng tránh.
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 II. Chuẩn bị:
 - Gv: Bảng phụ như SGK (phiếu học tập)
 - HS: Xem trước nội dung bài, kẽ bảng 40 vào vở bài tập
 III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số)
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận? 
 Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở điểm nào?
 TL:
 - Quá trình tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình 
 + Quá trình lọc máu
 + Quá trình hấp thu lại
 + Quá trình bài tiết tiếp → Diễn ra ở cầu thận
 - Nước tiểu đầu không có tế bào máu và prôtêin
 - Mô tả đường đi của nước tiểu? Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên 
 tục mà sự bài tiết nước tiểu lại gián đọan?
 TL: Nước tiểu chính thức → bể thận → Ống dẫn nước tiểu → tích trữ ở bóng đái 
→ ống đái → ngoài 
 Vì do máu luôn tuần hoàn liên tục qua cầu thận, nên nước tiểu được hình 
thành liên tục. Nhưng nước tiểu chỉ đươc thải ra ngoài cơ thể khi lượng nước tiểu 
trong bóng đái lên tới 200ml
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh
 b. Cách tổ chức:
 GV đặt vấn đề: Vì sao khi ăn đồ quá mặn sẽ ảnh hưởng đến thận? và ảnh 
hưởng như thế nào?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Khi ta ăn đồ quá mặn sẽ làm cho thận làm viêc quá sức, vượt quá khả năng 
lọc của thận làm thận bị suy yếu, không thế lọc sạch máu, chất độc sẽ ngấm vào 
máu.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Vậy có những tác nhân nào ảnh hưởng đến thận cũng như hệ bài tiết nước 
tiểu, chúng ta sẽ có những biện pháp nào để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu?. Chúng ta 
sẽ cùng tìm hiểu.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
 * Kiến thức 1: Một số tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu(20 
 phút)
 Mục tiêu: Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Y/c hs đọc thông - HS: Tự thu thập thông tin ––Các tác nhân gây hại 
tin và cho hs nhắc lại trong SGK cho hệ bài tiết nước tiểu 
kiến thức cũ: ++ Các vi khuẩn gây bệnh 
- Sự tạo thành nước tiểu - HS: Ở các đơn vị chức .
diễn ra ở đâu? năng của thận
 ++ Các chất độc trong thức 
 ăn .,đồ uống.
- Sự tạo thành nước tiểu - HS: Gồm quá trình lọc 
 ++ Khẩu phần ăn không 
gồm những quá trình máu, hấp thu lại và bài tiết hợp lí .
nào? tiếp
 - HS: Diễn ra ở cầu thận để 
- Vậy quá trình lọc máu tạo thành nước tiểu đầu ở 
diễn ra ở đâu? nang cầu thận.
- Gv: Chốt lại kiến thức - HS: Dựa theo thông tin 
cũ và y/c hs trả lời 1 số và nêu được:
câu hỏi sau: - Nêu một số tác nhân + Do VK gây viêm các cơ 
chủ yếu gây hại cho hệ quan khác như tai, mũi, 
bài tiết nước tiểu? họng rồi gián tiếp gây viêm 
 cầu thận
 + Do các tế bào ở ống 
 thận thiếu oxi, do làm việc 
 quá sức
 + Hoặc cơ thể bị nhiễm 
 độc
 + Do vi khuẩn theo đường 
- Gv: Cần phân tích rõ bài tiết nước tiểu
các tác nhân gây hại cho 
hệ bài tiết nước tiểu. Từ 
các nguyên nhân trên y/ 
cầu hs thấy được những 
hậu quả khi hệ bài tiết 
nước tiểu bị tổn thương 
và có ý thức bảo vệ, giữ 
gìn để có hệ bài tết khỏe 
mạnh
- Gv: Y/c hs thảo luận và 
hoàn thành phiếu học tập - HS: Tự thu thập thông 
 tin, trao đổi nhóm và thống 
 nhất ý kiến.
 Phiếu học tập
 Tổn 
 thương Hậu quả
 của hệ bài 
 tiết nước 
 tiểu
 - Cầu - Quá trình 
 thận bị lọc máu bị 
 viêm và trì trệ → cơ 
 suy thoái. thể bị 
 nhiễm độc .
 - Quá trình 
 - Khi các hấp thụ lại 
 tế bào và bài tiết 
 ống thận giảm → 
 bị tổn môi trường 
 thương trong bị 
 hay làm biến đổi .
 việc kém - Ống thận hiệu quả. bị tổn 
 thương → 
 nước tiểu 
- Gv: Từ những nội dung hoà vào 
trên y/c hs rút ra các tác máu → đầu 
nhân gây hại cho hệ bài độc cơ thể
tiết nước tiểu - Đường - Gây bí 
 dẫn nước tiểu → 
- Gv: Liên hệ thực tế và tiểu bị Nguy hiểm 
giáo dục hs nghẽn. đến tính 
 mạng .
 ––Các tác nhân gây hại cho 
 hệ bài tiết nước tiểu 
 ++ Các vi khuẩn gây bệnh .
 ++ Các chất độc trong thức 
 ăn .,đồ uống.
 ++ Khẩu phần ăn không 
 hợp lí .
* Kiến thức 2: Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết
 (15 phút)
 Mục tiêu: Đưa ra các biện pháp xây dựng các thói quen sống khoa học để 
bảo vệ hệ bài tiết
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: yêu cầu học sinh - HS: Tự thu thập thông tin - Các thói quen sống 
đọc lại thông tin mục 1 trong bảng 40 và trao đổi khoa học để bảo vệ hệ 
→ hoàn thành bảng 40 nhóm hoàn thành bảng 40 bài tiết nước tiểu là:
 + Thường xuyên giữ vệ 
 * Kiến thức phân hóa: sinh cho toàn cơ thể cũng 
 Học sinh tự hoàn thiện - HS: trình bày bảng học tập như cho hệ bài tiết nước 
bảng 40. Bảng 40 tiểu
 Các thói Cơ sở + Khẩu phần ăn uống 
 quen sống khoa học hợp lí
 khoa học + Đi tiểu đúng lúc 
 1 . Thường • Hạn chế 
 xuyên giữ tác hại của 
 vệ sinh cho vi sinh vật 
 toàn cơ thể gây bệnh 
 cũng như 
 cho hệ bài 
 tiết nước 
 tiểu 2 . Khẩu 
 phần ăn 
 uống hợp lí • Tránh 
 : cho thận 
 ––Không ăn làm việc 
 quá nhiều quá nhiều 
 Prôtêin, quá và hạn chế 
 nặm , quá khả năng 
 chua , quá tạo sỏi 
 nhiều chất 
 tạo sỏi • Hạn chế 
 tác hại của 
 ––Không ăn các chất 
 thức ăn thưà độc
 ôi thiu và 
 nhiễm chất • Tạo điều 
 độc hại . kiện cho 
 ––Uống đủ quá trình 
 nước lọc máu 
 được thuận 
 lợi 
 3 .Đi tiểu • Hạn chế 
 đúng lúc , khả năng 
 không nên tạo sỏi 
 nhịn tiểu lâu 
- Gv: Hướng dẫn HS 
hoàn thiện.
- Gv: Từ kết quả bảng 40 - HS rút ra kết luận: 
y/c hs đề ra kế hoạch Các thói quen sống khoa 
hình thành các thói quen học để bảo vệ hệ bài tiết 
sống khoa học. nước tiểu là:
 + Thường xuyên giữ vệ 
 sinh cho toàn cơ thể cũng 
 như cho hệ bài tiết nước 
 tiểu
 + Khẩu phần ăn uống hợp 
 lí
- Gv: Liên hệ thực tế và + Đi tiểu đúng lúc 
giáo dục hs có ý thức bảo 
vệ hệ bài tiết nước tiểu.
 Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập.
 b. Cách tổ chức:
 Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Hoạt động lọc máu để tạo nước tiểu đầu có thể kém hiệu quả hay 
ngưng trệ hoặc ách tắc vì nguyên nhân nào sau đây ?
 A. Tất cả các phương án còn lại.
 B. Một số cầu thận bị hư hại về cấu trúc do các vi khuẩn gây viêm các bộ 
phận khác rồi gián tiếp gây viêm cầu thận.
 C. Các tế bào ống thận do thiếu ôxi, làm việc quá sức hay bị đầu độc nhẹ 
nên hoạt động kém hiệu quả hơn bình thường.
 D. Bể thận bị viêm do vi khuẩn theo đường bài tiết nước tiểu đi lên và gây 
ra.
 Câu 2. Sự ứ đọng và tích lũy chất nào dưới đây có thể gây sỏi thận ?
 A. Tất cả các phương án còn lại
 B. Axit uric
 C. Ôxalat
 D. Xistêin
 Câu 3. Loại thức ăn nào dưới đây chứa nhiều ôxalat – thủ phạm hàng đầu 
gây sỏi đường tiết niệu?
 A. Đậu xanh B. Rau ngót
 C. Rau bina D. Dưa chuột
 Câu 4. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?
 A. Uống nhiều nước
 B. Nhịn tiểu
 C. Đi chân đất
 D. Không mắc màn khi ngủ
 Câu 5. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
 A. Đi tiểu đúng lúc
 B. Tất cả các phương án còn lại
 C. Giữ gìn vệ sinh thân thể
 D. Uống đủ nước
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Câu 1: B, câu 2: C , câu 3: A, câu 4: B, câu 5: B.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập
 b. Cách tổ chức:
 - Khi đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi có thể ảnh hưởng thế nào tới 
sức khỏe?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Khi đường dẫn tiểu bị tắc gây bí tiểu, nước tiểu không thoát ra ngoài sẽ 
ngấm vào máu gây nhiễm độc vào máu.
 d. Kết luận của giáo viên:
 GV nhận xét, bổ sung
 4/ Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi cuối bài
 - Xem trước nội dung bài 41 IV. Kiểm tra, đánh giá:
 - Cho biết các tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu?
 - Khi cầu thận bị viêm và suy thoái dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng 
như thế đối với sức khỏe?
 - Trình bày các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu? Giải 
thích các thói quen theo cơ sở khoa học.
 V. Rút kinh nghiệm:
 ..
 Ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_8_tuan_22_nam_hoc_2019_2020.docx