Ngày soạn: 15/12/2019 Tuần 21, Tiết 39 Bài 36 :THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC I. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Nắm vững các bước thành lập khẩu phần - Biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu . - Biết cách tự lập được khẩu phần ăn hàng ngày. b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích , kỹ năng tính toán . Kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK - Kĩ năng xác định giá trị: Cần cung cấp hợp lí và đu chất dinh dưỡng để có một cơ thể khỏe mạnh c. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe , chống suy dinh dưỡng và béo phì 2. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực tự học: các bước lập khẩu phần, xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. II.Chuẩn bị : - GV: Bảng 1, 2, 3 và đáp án - HS: Xem trước nội dung thực hành III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh b. Cách tổ chức: GV đặt vấn đề: Chúng ta cần bao nhiêu năng lượng mỗi ngày? c. Sản phẩm của học sinh: Tùy vào độ tuổi, giới tính thì nhu cầu năng lượng sẽ khác nhau. d. Kết luận của giáo viên: Vậy bao nhiêu năng lượng là đủ cần cho cơ thể? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. * Kiến thức : Hướng dẫn phương pháp thành lập khẩu phần( 15 phút) Mục tiêu: Hướng dẫn HS phương pháp thành lập khẩu phần. Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV GV lần lượt giới thiệu các HS làm theo hướng dẫn - Bước 1: Kẻ bảng tính bước tiến hành: của GV toán theo mẫu từ nhà. + Bước 1: Hướng dẫn nội - Bước 1: Kẻ bảng tính dung bảng 37.1 toán theo mẫu từ nhà. - Bước 2: Điền tên thực A: Lượng cung cấp phẩm và số lượng cung cấp A1: Lượng thải bỏ vào cột A. A2: Lượng thực phẩm ăn + Xác định lượng thải bỏ: được A1= A (tỉ lệ %) + Bước 2:GV lấy 1 VD để - Bước 2: Điền tên thực + Xác định lượng thực nêu cách tính. phẩm và số lượng cung phẩm ăn được: cấp vào cột A. –– GV hướng dẫn nội A2= A – A1 dung bảng 37.1 : + Xác định lượng thải bỏ: –– Phân tích ví dụ thực A1= A (tỉ lệ %) phẩm là đu đủ chín theo 2 + Xác định lượng thực - Bước 3: Tính giá trị thành bước như SGK phẩm ăn được: phần đã kê trong bảng và • Lượng cung cấp A A2= A – A1 điền vào cột thành phần • Lượng thải bỏ A1 • Lượng thực phẩm ăn dinh dưỡng, năng lượng, được A2 muối khoáng, vitamin + Bước 3: GV dùng bảng - Bước 3: Tính giá trị 2 . Lấy một ví dụ đề nêu thành phần đã kê trong cách tính : bảng và điền vào cột • Thành phần dinh thành phần dinh dưỡng, dưỡng năng lượng, muối • Năng lượng - Bước 4: khoáng, vitamin • Muối khóang , + Cộng các số liệu đã liệt vitamin kê. Chú ý : + Cộng đối chiếu với bảng • Hệ số hấp thục của cơ “Nhu cầu khuyến nghị cho thể với Prôtêin là 60 % người Việt Nam” từ đó có • Lượng vitamin C thất kế hoạch điều chỉnh chế độ thóat là 50% ăn cho hợp lí. + Bước 4 : GV dùng bảng - Bước 4: 37.2 (SGK) lấy VD về gạo + Cộng các số liệu đã liệt tẻ, cá chép để tính thành kê. phần dinh dưỡng + Cộng đối chiếu với bảng “Nhu cầu khuyến nghị cho người Việt Nam” từ đó có kế hoạch điều chỉnh chế độ ăn cho hợp lí. Hoạt động 3: Luyện tập ( 20 phút) Mục tiêu: Tập đánh giá một khẩu phần mẫu SGK Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV Kết quả đánh giá một khấu phần của học sinh - GV yêu cầu HS đọc - HS: Tự thu thập thông khẩu phần của 1 nữ sing tin trong SGK lớp 8, nghiên cứu thông tin bảng 37.2 tính số liệu và điền vào chỗ có dấu ?, từ đó xác định mức áp dụng nhu cầu tính theo %. - Gv: Yêu cầu HS lên sửa - HS đọc kĩ bảng 37.2, - Gv: Từ bảng 37.2 đã tính toán số liệu điền vào hoàn thành, HS tính toán ô có dấu ? ở bảng 37.2. mức đáp ứng nhu cầu và Đại diện nhóm lên hoàn điền vào bảng đánh giá. thành bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đáp án bảng 37.2 - Bảng số liệu khẩu phần Năng Thực phẩm Trọng lượng Thành phần dinh dưỡng lượng (g) A A1 A2 Prôtêin Lipit Gluxit Kcal Gạo tẻ 400 0 400 31,6 4 304,8 137 Cá chép 100 40 60 9,6 2,16 0 57,6 Tổng cộng 80,2 33,31 383,48 2156,85 Đáp án bảng 37.3 – Bảng đánh giá Năng Muối khoáng Vitamin Prôtêin lượng Canxi Sắt A B1 B2 PP C Kết quả 80,2x60% 88,6x50% 2156,85 486,8 26,72 1082,5 1,23 0,58 36,7 tính toán = 48,12 = 44,3 Nhu cầu 2200 55 700 20 600 1,0 1,5 16,4 75 đề nghị Mức đáp 223, ứng nhu 98,04 87,5 69,53 118,5 180,4 123 38,7 59 8 cầu (%) Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút) Mục tiêu: Thu hoạch tự lập khẩu phần ăn cho bản thân. Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - HS tập xác định 1 số thay Học sinh tự lập khẩu - Gv: Yêu cầu HS thay đổi đổi về loại thức ăn và khối phần ăn nộp cho GV 1 vài loại thức ăn rồi tính lượng dựa vào bữa ăn thực toán lại số liệu cho phù tế rồi tính lại số liệu cho hợp. phù hợp với mức đáp ứng - Dựa vào bảng nhu cầu nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Vviệt Nam và bảng phụ lục dinh dưỡng thức ăn để tính toán 4/ Hướng dẫn học ở nhà: - Về nhà hoàn thành bản thu hoạch để giờ sau nộp. - Đọc trước bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. IV. Kiểm tra, đánh giá: - GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành. - Đánh giá hoạt động của HS qua bảng 37.2 và 37.3. V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 15/12/2019 Tuần 21, Tiết 40 CHƯƠNG VII: BÀI TIẾT Bài 38: BÀI TẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Trình bày được khái niệm của hệ bài tiết - Nêu rõ vai trò của sự bài tiết - Mô tả cấu tạo của thận và chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu. Kiến thức phân hóa: Phân tích sản phẩm thải bị trì trệ dẫn tới hậu quả gì. b. Kĩ năng: - Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình . - Hoạt động nhóm c. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu 2. Định hướng năng lực: - Năng lực tự học: cấu tạo của thận và chức năng lọc máu và hình thành nước tiểu. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. II. Chuẩn bị: - Gv: Tranh phóng to hình 38 SGK - HS: Xem trước nội dung bài III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài thu hoạch. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh b. Cách tổ chức: GV đặt vấn đề: Khi cơ thể không bài tiết thì ảnh hưởng như thế bài? c. Sản phẩm của học sinh: Khi cơ thể không thực hiện quá trình bài tiết thì các chất độc hại trong cơ thể sẽ ngấm vào máu và đầu độc cơ thể. d. Kết luận của giáo viên: Vậy quá trình bài tiết có vai trò như thế nào đối với cơ thể? và có những cơ quan bìa tiết nào?. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. * Kiến thức 1: Bài tiết (17 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu khái niệm bài tiết và vai trò của nó. Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs đọc thông - HS: Tự thu thập thông tin và n/c nội dung trong tin trong SGK - Bài tiết là một hoạt động bảng 38, thảo luận và trả của cơ thể thải loại các lời các câu hỏi sau: chất cặn bả và các chất - Các sản phẩm thải (cần - HS: Sản phẩm thải cần độc hại khác để duy trì được bài tiết) phát sinh từ được bài tiết phát sinh từ tính ổn định môi trường đâu? họat động trao đổi chất trong. của tế bào và cơ thể - Hoạt động này do phổi, thận, da đảm nhiệm. trong - Bài tiết do các cơ quan - HS: Phổi , thận, da đó phổi đóng vai trò quan nào đảm nhiệm? trọng trong việc bài tiết - Họat động bài tiết nào - HS: Bài tiết CO2 của hệ khí CO2, thận đóng vai trò đóng vai trò quan trọng? hô hấp và bài tiết chất thải trong việc bài tiết các chất của hệ bài tiết nước tiểu thải khác qua nước tiểu. (thận đảm nhiệm) - Vậy bài tiết đóng vai trò - HS: Giúp cơ thể thải các quan trọng như thế nào chất cặn bả và chất độc đối với cơ thể chúng ta? hại ra môi trường ngoài. - Gv: Từ các vấn đề nêu trên, giáo dục hs ý thức bảo vệ hệ bài tiết. - Gv: Từ những nội dung - HS tự rút ra kết luận. trên y/c hs rút ra k/n về hệ bài tiết và vai trò của nó. * Kiến thức 2: Cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu (20 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs quan sát hình - HS: Chú ý quan sát hình 38.1, mô tả cấu tạo hệ bài và đọc kĩ phần chú thích - Hệ bài tiết nước tiểu tiết nước tiểu gồm : Thận, ống dẫn nước tiểu , bóng đái , ống đái - Gv: Cho hs thảo luận và - HS: Tự hoàn thành bài hoàn thành các bài tập tập theo sự hướng dẫn của - Thận gồm 2 quả với như trong SGK gv. khoảng 2 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và - Hệ bài tiết nước tiểu - HS: (d): Thận, ống dẫn hình thành nước tiểu . gồm các cơ quan nào? nước tiểu, bóng đái, ống đái. - Cơ quan trọng nhất của - HS: (a): Thận hệ bài tiết nước tiểu là cơ quan nào? - Cấu tạo thận gồm các - HS: (d): Phần vỏ và phần nào? phần tủy với các đơn vị các chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận - Một đơn vị chức năng - HS: (d): Cầu thận, nang của thận gồm các phần cầu thận, ống thận nào? - Gv: Liên hệ thực tế 1 số bệnh liên quan đến thận Thí dụ: Viêm cầu thận, viêm bể thận, sỏi thận, sỏi bàng quang, sỏi đường tiết niệu... - Nguyên nhân của bệnh sỏi thận: + Uống ít nước + Ăn nhiều các chất tạo sỏi + Thường xuyên nín tiểu (đi tiểu không đúng lúc)... - Gv: Từ nguyên nhân, nêu cho hs thấy hậu quả của về thận. từ đó giáo - HS tự rút ra kết luận. dục hs có ý thúc vệ sinh hệ bài tiết - Gv: Y/c hs tự rút ra kết luận Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1: Trong cơ thể thận là cơ quan thực hiện chức năng: A. Hô hấp B. Bài tiết C. Trao đổi chất D. Tuần hoàn. Câu 2: Vai trò của hệ bài tiết đối với cơ thể sống là: A. Giúp cơ thể hấp thụ lại các chất dinh dưỡng. B. Giúp cơ thể thực hiện quá trình trao đổi chất. C. Giúp cơ thể thải các chất độc hại ra ngoài môi trường. D. Giúp cơ thể điều hoà chức năng tiêu hoá và bài tiết. Câu 3: Thận có bao nhiêu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu? A. 2 triệu đơn vị chức năng. B. 2,5 triệu đơn vị chức năng. C. 3 triệu đơn vị chức năng. D. 4 triệu đơn vị chức năng. c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: B, câu 2: C , câu 3: A. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: Kiến thức phân hóa: Phân tích sản phẩm thải bị trì trệ dẫn tới hậu quả gì? c. Sản phẩm của học sinh: - Khi quá trình bài tiết các sản phẩm thải bị trì trệ bởi một lí do nào đó, các chất thải như CO 2, axit uric, urê... sẽ bị tích tụ nhiều trong máu làm biến đổi các tính chất môi trường trong của cơ thể. Lúc đó cơ thể sẽ bị nhiễm độc có các biểu hiện như: Mệt mỏi, nhức đầu, thẩm chí tới hôn mê và tự vong. d. Kết luận của giáo viên: GV nhận xét, bổ sung 4/ Hướng dẫn học ở nhà: - Trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc phần “ Em có biết” - Chuẩn bị bài mới: Bài tiết nước tiểu IV. Kiểm tra, đánh giá: - Bài tiết là gì? Có vai trò như thế nào đối với cơ thể sống? - Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là gì? Việc bài tiết chung do các cơ quan nào đảm nhiệm? - Các sản phẩm cần được bài tiết phát sinh từ đâu? - Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan nào? - Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết là gì? V. Rút kinh nghiệm: Ký duyệt ..
Tài liệu đính kèm: