Giáo án Sinh học 8 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020

docx 11 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 10Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Tuần 20 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 10/12/2019
Tuần 20, Tiết 37
 Bài 34: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG
 I. Mục tiêu: 
 a. Kiến thức:
 - Trình bày được vai trò của Vitamin và muối khoáng .
 - Vận dụng hiểu biết về Vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu 
phần ăn hợp lí và chế biến liên quan đến chức năng của chúng.
 Kiến thức phân hóa:
 Giải thích một số câu hỏi khó.
 b. Kĩ năng:
 - Vận dụng hiểu biết về Vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu 
phần ăn hợp lí và chế biến .
 - Phát triển kĩ năng tư duy phân tích
 c. Thái độ:
 Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp, chế biến thức ăn 
khoa học 
 2. Định hướng phát triển năng lực:
 - Định hướng năng lực tự học: vai trò của vitamin và muối khoáng. Vận 
dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong lập khẩu phần ăn và xây 
dựng chế độ ăn uống hợp lí.
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 II. Chuẩn bị:
 - Gv: Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa Vitamin và muối khoáng . 
 - HS: Xem trước nội dung bài
 III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số)
 2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh
 b. Cách tổ chức:
 GV đặt vấn đề: Vì sao nói thiếu vitamin D trẽ em sẽ mắc bệnh còi xương?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Thiếu Vitamin D : → Trẻ em còi xương vì : Cơ thể chỉ hấp thụ Canxi khi có 
mặt Vitamin D
 d. Kết luận của giáo viên:
 Vậy có những loại muối khoáng và vitamin nào cần cho cơ thể? Chúng ta sẽ 
cùng tìm hiểu.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
 * Kiến thức 1: Vai trò của Vitamin đối với đời sống (17 phút)
 Mục tiêu: Tìm hiểu vai trò của Vitamin đối với đời sống Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv:Vận dụng hiểu biết - Vitamin là hợp chất hoá 
về Vitamin và trong việc - HS: Tự thu thập thông học đơn giản , là thành 
xây dựng khẩu phần ăn tin và hoàn thành bài tập phần cấu trúc của nhiều 
hợp lí và chế biến thức theo sự hướng dẫn của gv Enzim. Đảm bảo sự hoạt 
ăn. động sinh lý bình thường 
 của cơ thể.
- Gv: Y/c hs nghiên cứu - HS: Tự thu thập thông 
thông tin, thảo luận và tin trong bảng 34.1 - Con người không tự 
hoàn thành bài tập tổng hợp được Vitamin 
 mà phải lấy từ thức ăn. 
- Gv: Gợi ý các câu đúng - Cần phối hợp cân đối 
của bài tập: 1, 3, 5, 6 các loại thức ăn để cung 
- Gv: yêu cầu học sinh cấp đủ Vitamin cho cơ 
nghiên cứu tiếp thông tin thể
trong bảng 34.1 và trả lời 
câu hỏi :
 - Em hiểu Vitamin là gì? - Vitamin là hợp chất hoá 
Viatamin có vai trò gì đối học đơn giản , là thành 
với cơ thể? phần cấu trúc của nhiều 
 Enzim. Đảm bảo sự hoạt 
 động sinh lý bình thường 
 của cơ thể.
- Gv: Cần nhấn mạnh: 
Con người có thể lấy - Con người không tự 
vitamin D từ ánh sáng tổng hợp được Vitamin 
mặt trời. Từ đó liên hệ mà phải lấy từ thức ăn. 
thực tế, để hs vận dụng 
vào cuộc sống.
 - Thực đơn trong bữa ăn - Cần phối hợp cân đối các 
cần được phối hợp như loại thức ăn để cung cấp 
thế nào để cung cấp đủ đủ Vitamin cho cơ thể
Vitamin cho cơ thể ?
- Gv: Làm cho hs thấy 
được nguồn gốc của từng 
loại vitamin - HS: Tự suy nghĩ trả lời ( 
 - Nếu cơ thể thiếu thiếu vitamin D gây bệnh 
vitamin gây ra hậu quả còi xương, )
như thế nào? - Gv: Liên hệ: Thí dụ cơ 
thể thiếu vitamin D, 
A...Từ đó giáo dục hoc 
sinh
- Gv: Không lạm dụng 
nhiều vitamin ở dạng 
thuốc có thể gây bệnh 
nguy hiểm.
→ Thí dụ tiêm nhiều 
vitamin D sẽ dẫn đến hiện 
tượng thoái hóa canxi của 
mô mềm, có thể dẫn đến 
tử vong.
* Kiến thức 2: Vai trò của muối khoáng đối với cơ thể (17 phút)
 Mục tiêu: Tìm hiểu vai trò của muối khoáng đối với cơ thể 
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Vận dụng hiểu biết - HS: Tự thu thập thông 
về muối khoáng trong tin trong bảng 34.2 - Muối khoáng là thành 
việc xây dựng khẩu phần phần quan trọng của tế 
ăn hợp lí và chế biến thức bào , tham gia vào nhiều 
ăn . hệ Enzim đảm bảo quá 
- Gv: Yêu cầu học sinh trình trao đổi chất và năng 
đọc thông tin trong bảng lượng .
34.2 và thảo luận câu hỏi : - Khẩu phần ăn cần:
 + Phối hợp nhiều loại 
 - Vì sao nếu thiếu - HS: Thiếu Vitamin D : thức ăn (động vật và 
Vitamin D trẻ sẽ mắc → Trẻ em còi xương vì : thực vật )
bệnh còi xương ? Cơ thể chỉ hấp thụ Canxi + Sử dụng muối Iốt 
 khi có mặt Vitamin D hằng ngày 
 - Vì sao nhà nước vận - HS: Cần sử dụng muối + Chế biến thức ăn 
động sử dụng muối Iốt ? Iốt để phòng tránh bệnh hợp lí để chống mất 
 bướu cổ. Vitamin 
 - Trong khẩu phần ăn - HS: Bằng cách phối hợp Trẻ em nên tăng cường 
hằng ngày cần làm như các loại thức ăn trong bữa muối Canxi . 
thế nào để đủ Vitamin và ăn hằng ngày.
muối khoáng?
- Gv: Liên hệ về cách sử - Muối khoáng là thành 
dụng muối iôt (muối iôt phần quan trọng của tế 
dễ bay hơi ở nhiệt độ cao) bào , tham gia vào nhiều 
 hệ Enzim đảm bảo quá 
 trình trao đổi chất và năng 
 lượng . - Gv: Y/c hs tự rút ra kết - Học sinh tự rút ra kết 
luận: luận.
 Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập.
 b. Cách tổ chức:
 Hãy chọn đáp án đúng nhất:
 Câu 1. Loại vitamin nào dưới đây không tan trong dầu, mỡ ?
 A. Vitamin A B. Vitamin C
 C. Vitamin K D. Vitamin D
 Câu 2. Thiếu vitamin nào dưới đây sẽ dẫn đến tình trạng viêm loét niêm 
 mạc ?
 A. Vitamin B2 B. Vitamin B1
 C. Vitamin B6 D. Vitamin B12
 Câu 3. Loại quả nào dưới đây có chứa nhiều tiền chất của vitamin A ?
 A. Mướp đắng B. Gấc
 C. Chanh D. Táo ta
 Câu 4. Cặp vitamin nào dưới đây đóng vai trò tích cực trong việc chống lão 
 hoá ?
 A. Vitamin K và vitamin A B. Vitamin C và vitamin E
 C. Vitamin A và vitamin D D. Vitamin B1 và vitamin D
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Câu 1: B, câu 2: A , câu 3: B , câu 4: B.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập
 b. Cách tổ chức:
 Kiến thức phân hóa:
 - Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai?
 - Hãy giải thích vì sao trong thời kì thuộc Pháp, đồng bào các dân tộc ở Việt 
Bắc và Tây Nguyên phải đốt cỏ tranh lấy tro để ăn?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 - Vì chất sắt cần cho sự tạo hồng cầu và tham gia quá trình chuyển hóa. Vì 
vậy bà mẹ mang thai cần được bổ sung chất sắt để thai phát triển tốt, bà mẹ khỏe 
mạnh.
 - Vì trong tro của co tranh có nhiều muối kali và natri nên sử dụng tro để ăn 
giúp bổ sung muối trong khẩu phần ăn, giúp cơ thể phát triển bình thường.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 4/ Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 106
 - Xem trước nội dung bài 36.
 IV. Kiểm tra, đánh giá: - Vitamin và muối khoáng có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể?
 - Kể tên một vài loại vitamin và cho biết vai trò?
 - Vì sao nhà nước vận động nhân dân sử dụng muối iôt?
 - Chúng ta cần phải làm gì để cơ thể cung cấp đầy đủ vitamin và muối 
khoáng?
 V. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 10/12/2019
Tuần 20, Tiết 38
 Bài 38: TIÊU CHUẨN ĂNG UỐNG – NGUYÊN TẮC
 LẬP KHẨU PHẦN
 I/ Mục tiêu: 
 a. Kiến thức:
 - Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở những 
đối tượng khác nhau
 - Trình bày được nguyên tắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất và lượng.
 Kiến thức phân hóa:
 Phân tích bảng số liệu và rút ra kết quả về nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
 b. Kĩ năng:
 - Hoạt động nhóm
 - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thứvào cuộc sống
 c. Thái độ:
 Giáo dục ý thức tiết kiệm, nâng cao chất lượng cuộc sống
 2. Định hướng phát triển năng lực:
 - Định hướng năng lực tự học: nguyên tắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất và 
đủ lượng. Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm chính.
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 II. Chuẩn bị:
 - Gv: Bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng
 - HS: Xem trức bài
 III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số)
 2. Kiểm tra bài cũ:
 (?) Trình bày vai trò của vitamin và muối khoáng đối với cơ thế?
 TL: Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản , là thành phần cấu trúc của 
nhiều Enzim. Đảm bảo sự hoạt động sinh lý bình thường của cơ thể.
 (?) Vì sao nói thiếu vitamin D trẻ em sẽ mắc bệnh còi xương?
 TL: Thiếu Vitamin D : → Trẻ em còi xương vì : Cơ thể chỉ hấp thụ Canxi 
khi có mặt Vitamin D
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh
 b. Cách tổ chức:
 GV đặt vấn đề: Vì sao những người mới khỏi ốm cần bổ sung nhiều chất 
dinh dưỡng? 
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Vì khi ốm cơ thể bị mất năng lượng và mệt mỏi nên khi khỏi ốm cần bổ 
sung nhiêu chất dinh dưỡng để cung cấp cho cơ thể mau phục hồi.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Vậy các chất dinh dưỡng cần thiết sẽ có trong những loại thực phẩm nào? và 
chúng ta cần bao nhiêu dinh dưỡng mới đảm bảo?. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
 * Kiến thức 1: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể (18 phút)
 Mục tiêu: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể 
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
 –– Gv: Yêu cầu học sinh - HS: Tự thu thập thông - Nhu cầu dinh dưỡng của 
nghiên cứu thông tin ở tin trong SGK từng người không giống 
hoạt động 1 và đọc bảng: nhau.
“ Nhu cầu dinh dưỡng 
khuyến nghị cho người - Nhu cầu dinh dưỡng 
Việt Nam “ ( trang 120 ) phụ thuộc :
Trả lời câu hỏi : + Lứa tuổi 
 + Giới tính
- Nhu cầu dinh dưỡng của - HS: Nêu được + Trạng thái sinh lí
trẻ em người trưởng thành, + Nhu cầu dinh dưỡng ở + Lao động
người già khác nhau như trẻ em cao hơn người 
thế nào? trưởng thành, đặc biệt là 
 protein (đạm). Vì cần 
 được tích lũy cho cơ thể 
 phát triển
 + Ở người già nhu cầu 
- Gv: Liên hệ thực tế v/v dinh dưỡng thấp hơn. Vì 
hoạt động, lao động giữa sự vận động cơ thể kém 
người trưởng thành, trẻ em hơn người trẻ.
và người già
- Vì sao trẻ em bị suy dinh - HS: Ở những nước đang 
dưỡng ở những nước đang phát triển chất lượng cuộc 
phát triển chiếm tỉ lệ cao? sống của người dân còn 
 thấp.
- Gv: Liên hệ ở một số 
nước đang phát triển, trong 
đó có Việt Nam.
- Sự khác nhau về nhu cầu - HS: Nêu được
dinh dưỡng ở mỗi cơ thể + Lứa tuổi
phụ thuộc vào những yếu + Giới tính
tố nào? + Tình trạng sức khỏe
- Tại sao người mới khỏi - HS: Vì để phục hồi sức 
bệnh, lại cần nhu cầu dinh khẻo
dưỡng cao hơn người bình 
thường 
- Gv: Người có kích thước 
lớn thì nhu cầu dinh dưỡng cao hơn (hình thức lao 
động)
- Gv: Lấy thí dụ và liên hệ - HS tự rút ra kết luận.
thức tế để hs thấy được 
nhu cầu dinh dưỡng của 
mỗi cơ thể khác nhau, y/c 
hs tự rút ra kết luận
* Kiến thức 2: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn (12 phút)
 Mục tiêu: Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của thức ăn 
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Y/c học sinh nghiên -HS: Nghiên cứu thông tin ––Giá trị dinh dưỡng 
cứu thông tin ,quan sát tranh ,quan sát tranh các nhóm của thức ăn biểu hiện 
các nhóm thực phẩm và thực phẩm và bảng giá trị ở: 
bảng giá trị dinh dưỡng một dinh dưỡng một số lọai ++ Thành phần các 
số lọai thức ăn và hoàn thức ăn hoàn chỉnh chất 
chỉnh phiếu học tập: phiếu học tập
 ++ Năng lượng chứa 
 trong nó 
 Cần phối hợp các 
 Lọai Tên thực phẩm Lọai thực Tên thực phẩm lọai thức ăn để cung 
 thực phẩm
 cấp đủ cho nhu cầu 
 phẩm Giàu –– Gạo , ngô , 
 Giàu ............................... Gluxit khoai , sắn của cơ thể
 Gluxit ............................... Giàu –– Thịt , cá , 
 Giàu ............................... Prôtêin trứng ,sữa , đậu , 
 Prôtêin ............................... đỗ 
 Giàu Giàu Lipít
 –– Mỡ động vật 
 Lipít , dầu thực vật 
 Nhiều Nhiều 
 – Rau quả tươi 
 Vitamin Vitamin –
 và muối khoáng 
 và chất và chất 
 khóang khoáng 
 - HS: 
 + Giúp ăn ngon miệng
 + Cung cấp đầy đủ chất 
 dinh dưỡng cho cơ thể
- Sự phối hợp các loại thức + Sự hấp thụ thức ăn diễn 
ăn trong bữa ăn có ý nghĩa ra tốt hơn
gì?
 ––Giá trị dinh dưỡng của 
 thức ăn biểu hiện ở: 
 ++ Thành phần các chất 
 ++ Năng lượng chứa trong - Gv: Chốt lại kiến thức và nó 
cho hs tự rút ra kết luận: Cần phối hợp các lọai thức 
 ăn để cung cấp đủ cho nhu 
 cầu của cơ thể .
 * Kiến thức 3: Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần( 7 phút)
 Mục tiêu: Tìm hiểu khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
 - Nguyên tắc lập khẩu 
GV: Yêu cầu học sinh trả phần là:
lời câu hỏi: - Khẩu phần là lượng + Đảm bảo đủ lượng 
 - Khẩu phần là gì ? thức ăn cung cấp cho cơ thức ăn phù hợp nhu cầu 
 thể trong một ngày của từng đối tượng
 + Đảm bảo cân đối thành 
- GV: Yêu cầu học sinh phần các chất hữu cơ, 
thảo luận : - HS: Người mới ốm khỏi cung cấp đủ muối khoáng 
- Khẩu phần ăn uống của thỉ cần thức ăn bổ dưỡng và vitamin
người mới ốm khỏi có gì để tăng cường sức khỏe. + Đảm bảo cung cấp đủ 
khác người bình thường ? năng lượng cho cơ thể.
 - HS: Để cung cấp đầy đủ 
 - Vì sao trong khẩu phần vitamin cho cơ thể
 thức ăn cần tăng cường 
 rau , quả tươi ? 
 - Để xây dựng khẩu phần - HS: Trình bày nguyên 
 hợp lí cần dựa vào tắc lập khẩu phần
 những yếu tố nào ?
 - Tại sao những người ăn - HS: Họ dùng sản phẩm 
 chay vẫn khỏe mạnh ? từ thực vật như đậu , vừng 
 , lạc chứa nhiều Prôtêin, 
 tăng cường chất xơ → dễ 
Tích hợp giáo dục môi tiêu hóa.
trường:
Để tránh các chất độc hại, 
mầm bệnh đi vào cơ thể 
cùng với các loại thức ăn 
trong bữa ăn hàng ngày 
cần phải bảo vệ môi 
trường nước, đất, sử dung 
hợp lí thuốc bảo vệ thực 
vật, phân hoá học 
GV: Yêu cầu HS rút ra 
nguyên tắc lập khẩu phần. - HS tự rút ra kết luận. Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập.
 b. Cách tổ chức:
 Hãy chọn đáp án đúng nhất:
 Câu 1. Nhu cầu về loại thức ăn nào dưới đây ở trẻ em thường cao hơn 
 người lớn ?
 A. Tất cả các phương án còn lại B. Gluxit
 C. Prôtêin D. Lipit
 Câu 2. Trẻ em có thể bị béo phì vì nguyên nhân nào sau đây ?
 A. Mắc phải một bệnh lý nào đó
 B. Tất cả các phương án còn lại
 C. Lười vận động
 D. Ăn quá nhiều thực phẩm giàu năng lượng : sôcôla, mỡ động vật, đồ chiên 
 xào 
 Câu 3. Một gam lipit khi được ôxi hoá hoàn toàn sẽ giải phóng ra bao nhiêu 
 năng lượng ?
 A. 4,3 kcal B. 5,1 kcal C. 9,3 kcal D. 4,1 kcal
 Câu 4. Khi lập khẩu phần ăn, chúng ta cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?
 A. Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng
 B. Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng 
 và vitamin
 C. Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể
 D. Tất cả các phương án còn lại
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Câu 1: C, câu 2: B , câu 3: C , câu 4: D.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập
 b. Cách tổ chức:
 Kiến thức phân hóa:
 Phân tích bảng số liệu và rút ra kết quả về nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Tỉ lệ suy dinh dưỡng giảm dần theo năm. Nguyên nhân do kinh tế phát triển 
dẫn đến đời sống phát triển nhu cầu ăn uống được cải thiện, đảm bảo đầy đủ chất 
dinh dưỡng nên tỉ lệ suy dinh dưỡng giảm.
 d. Kết luận của giáo viên:
 GV nhận xét, bổ sung: tỉ lệ suy dinh dưỡng giảm do kinh tế phát triển và nhu 
cầu ăn uống được cải thiện. Năm 2000(33%), 2005(25,2%), 2014(25.9%)
 4/ Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK 
 - Đọc mục em có biết 
 - Xem bài mới : thực hành phân tích một khẩu phần cho trước .
 IV. Kiểm tra, đánh giá: - Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em, người trưởng thành và người già khác 
nhau như thế nào?
 - Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc vào những 
yếu tố nào?
 - Khẩu phần là gì? Trình bày nguyên tắc lập khẩu phần?
 V. Rút kinh nghiệm:
 ..
 Ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_8_tuan_20_nam_hoc_2019_2020.docx