Ngày soạn: 25/10/2019 Tuần 14, Tiết 27 BÀI 27: TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo dày. Quá trình tiêu hóa ở dạ dày - Các hoạt động chủ yếu. Cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động. - Tác dụng của các hoạt động. - Trình bày được sự biến đổ của thức ăn trong ống tiêu hóa về mặt cơ học(dạ dày ruột và sự biến đổi hóa học nhờ các dịch tiêu hóa do các tuyến tiêu hóa tiết ra. bày được các hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản xuống dạ dày . b. Kỹ năng: - Nghiên cứu thông tin, tranh, phát hiện ra kiến thức... - Khái quát kiến thức. c. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan tiêu hóa. 2. Định hướng phát triển năng lực: - Định hướng năng lực tự học: sự biến đổi thức ăn trong dạ dày và quá trình tiêu hoá diễn ra ở dạ dày gồm: Các hoạt động tiêu hoá; cơ quan, tế bào thực hiện hoạt động; tác dụng của hoạt động. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Phát triển năng lực quan sát. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh phóng to hình 27.1 SGK tr.87, bảng phụ - HS: Xem trước nội dung bài, kẻ bảng 27 vào vở bài tập III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tiêu hóa ở khoang miệng ? TL: - Nhờ hoạt động phối hợp của răng, lưỡi, các cơ môi và má cùng các tuyến nước bọt làm cho thức ăn đưa váo khoang miệng trở thành viên thức ăn mềm, nhuyễn, thấm đẫm nước bọt và dễ nuốt - Một phần tinh bột được enzim amilaza biến đổi thành đường matôzơ. Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản như thế nào? TL: - Nhờ hoạt động của lưỡi thức ăn được đẩy xuống thực quản. - Thức ăn qua thực quản xuống dạ dày nhờ hoạt động của các cơ thực quản. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh b. Cách tổ chức: GV đặt vấn đề: Vì sao khi ăn nhiều đồ chua thường bị đau dạ dày? c. Sản phẩm của học sinh: Vì cấu tạo mặt ngoài của thành dạ dày được cấu tạo bởi lớp niêm mạc khi ta ăn nhiều đồ chua sẽ tạo ra nhiều axit làm bào mòn lớp niêm mạc dạ dày dẫn đến dạ dày co bóp nhiều gây đau. d. Kết luận của giáo viên: Vậy dạ dày được cấu tạo ra sao và tiêu hóa được những loại thức ăn nào. Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. * Kiến thức 1: Cấu tạo dạ dày( 13 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo dạ dày Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Yêu cầu HS đọc - HS: tự thu thập thông tin - Dạ dày hình túi, dung thông tin SGK tr.86. và và trao đổi nhóm tích 3l. quan sát hình 27.1. Thảo - Thành dạ dày có 4 lớp: luận nhóm trả lời các câu lớp màng ngoài, lớp cơ, hỏi cuối mục I lớp niêm mạc, niêm mạc Dạ dày có cấu tạo như - HS: Nêu được trong cùng. thế nào? + Hình dạng: dạng túi + Lớp cơ dày, khỏe gồm + Thành dạ dày: 4 lớp 3 lớp: cơ vòng, cơ dọc, cơ + Tuyến tiêu hóa: enzim chéo pecsiogen + Lớp niêm mạc: nhiều tuyến tiết dịch vị. Căn cứ vào cấu tạo dự - HS: Hoạt động lí học và đoán dạ dày có thể diễn ra hóa học hoạt động tiêu hóa nào? - Gv lưu ý có rất nhiều dự đoán của HS vì vậy GV cần chú ý để hướng cho HS nắm được kiến thức cơ bản của bài ( nhưng không đánh giá đúng sai mà HS sẽ giải quyết ở hoạt động sau ). + Dự đoán có nhiều dự đoán. GV yêu cầu HS → kết luận. - HS tự rút ra kết luận. ( - HS rút ra kết luận cấu tạo của dạ dày) - Dạ dày hình túi, dung tích 3l. - Thành dạ dày có 4 lớp: lớp màng ngoài, lớp cơ, lớp niêm mạc, niêm mạc trong cùng. + Lớp cơ dày, khỏe gồm 3 lớp: cơ vòng, cơ dọc, cơ chéo + Lớp niêm mạc: nhiều tuyến tiết dịch vị. * Kiến thức 2: Tiêu hóa dạ dày( 25 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu các hoạt động tiêu hóa ở dạ dày Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: yêu cầu HS nghiên - HS: Cá nhân tự nghiên - Thức ăn được tiêu hóa ở cứu thông tin SGK hoàn cứu thông tin, trao đổi dạ dày từ 3 – 6 giờ rồi thành bảng 27 tr.88. nhóm, thống nhất ý kiến được đẩy dần từng đợt hoàn thành bảng. xuống ruột non nhờ hoạt - Gv: yêu cầu chỉ rõ từng động co của các cơ ở dạ hoạt động và tác dụng của dày và cơ vòng môn vị. nó. - Các loại thức ăn khác như lipit, gluxit, chỉ - Gv: Treo bảng 27 lên - HS: Đại diện các nhóm biến đổi về mặt lí học bảng, yêu cầu HS chữa lên bảng hoàn thành kiến bài,(ghi vào bảng ). thức. - Gv: nhận xét, đánh giá, - HS: Các nhóm khác bổ bổ sung thêm những kiến sung nếu cần. thức HS chưa hoàn thành từ đó giúp HS lĩnh hội được kiến thức. - Gv yêu cầu các nhóm - HS: Theo dõi và tự sửa đánh giá về phần dự đoán chữa vào vở . ở mục 1 nhằm giúp HS khắc sâu kiến thức. - HS: xem lại phần dự - Gv yêu cầu HS tiếp tục đoán ban đầu của nhóm thảo luận nhóm trả lời câu mình xem đúng hay sai. hỏi đầu tr.89. SGK - Gv liên hệ thực tế cho HS về cách ăn uống, thời gian, loại thức ăn, lượng thức ăn Biết cách bảo vệ dạ dày. - HS tiếp tục thảo luận - HS: Đại diện nhóm trả nhóm theo sự hướng dẫn lời. của GV và bảng 27. + Yêu cầu: nhờ cơ dạ dày. + Gluxít và Lipít chỉ biến đổi về mặt lý - Yêu cầu HS rút ra kết - Thức ăn được tiêu hóa ở luận dạ dày từ 3 – 6 giờ rồi được đẩy dần từng đợt xuống ruột non nhờ hoạt động co của các cơ ở dạ dày và cơ vòng môn vị. - Các loại thức ăn khác như lipit, gluxit, chỉ biến đổi về mặt lí học . Bảng 27 Biến đổi thức ăn Các hoạt động Cơ quan, tế Tác dụng của hoạt ở khoang miệng tham gia bào thực hiện động - Tiết dịch vị - Tuyến vị - Hòa loãng thức ăn 1. Biến đổi lí học - Sự co bóp của - Các lớp cơ ở - Đảo trộn thức ăn cho dạ dày dạ dày thấm đều dịch vị - Phân cắt prôtêin chuỗi 2. Biến đổi hoá - Hoạt động - Enzim pepsin dài thành các chuỗi học của enzim pepsin ngắn gồm 3- 10 aa. Hoạt động 3: Luyện tập ( 3 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Dạ dày được cấu tạo bởi mấy lớp cơ bản ? A. 3 lớp B. 4 lớp C. 2 lớp D. 5 lớp Câu 2. Từ ngoài vào trong, các cơ của dạ dày sắp xếp theo trật tự như thế nào ? A. Cơ dọc – cơ chéo – cơ vòng B. Cơ chéo – cơ vòng – cơ dọc C. Cơ dọc – cơ vòng – cơ chéo D. Cơ vòng – cơ dọc – cơ chéo Câu 3. Tuyến vị nằm ở lớp nào của dạ dày ? A. Lớp niêm mạc B. Lớp dưới niêm mạc C. Lớp màng bọc D. Lớp cơ Câu 4. Trong dạ dày, nờ sự có mặt của loại axit hữu cơ nào mà pepsinôgen được biến đổi thành pepsin – enzim chuyên hoá với vai trò phân giải prôtêin ? A. HNO3 B. HCl C. H2SO4 D. HBr Câu 5. Trong dịch vị của người, nước chiếm bao nhiêu phần trăm về thể tích ? A. 95% B. 80% C. 98% D. 70% Câu 6. Trong dạ dày hầu như chỉ xảy ra quá trình tiêu hoá A. prôtêin. B. gluxit. C. lipit. D. axit nuclêic. c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: B, câu 2: C , câu 3: A , câu 4: B, Câu 5: A, Câu 6: A. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: Thử giải thích vì sao prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân hủy, nhưng prôtêin trong lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân hủy? c. Sản phẩm của học sinh: - Vì do có các chất nhầy được tiết ra từ các tế bào tiết chất nhầy đã phủ lên bề mặt niêm mạc, ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh 4/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc bài - Xem trước nội dung bài 28 - Kẻ bảng: Biến đổi thức ăn ở Hoạt động tham Các thành phần tham Tác dụng của hoạt ruột non gia gia hoạt động động Biến đổi lý học Biến đổi hóa học IV. Kiểm tra, đánh giá: - Thức ăn xuống đến dạ dày được biến đổi như thế nào? - Cấu tạo của dạ dày có liên quan gì đến sự bién đổi đó? - Với khẩu phần thức ăn đầy đủ các chất , sau tiêu hóa ở dạ dày thì còn những loại chất nào trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp? - Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở dạ dày là gì? V. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................... Ngày soạn: 25/10/2019 Tuần 14, Tiết 28 BÀI 28: TIÊU HÓA Ở RUỘT NON I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - Trình bày được quá trình tiêu hóa diễn ra ở ruột non gồm: - Các hoạt động. Các cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động. - Tác dụng và kết quả của hoạt động. b. Kỹ năng: Rèn kỹ năng: - Hoạt động độc lập với SGK, hoạt động nhóm. c. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan tiêu hóa. 2. Định hướng phát triển năng lực: - Định hướng năng lực tự học: Quá trình tiêu hoá diễn ra ở ruột non gồm: Biến đổi hoá học nhờ dịch tiêu hoá do các tuyến tiêu hoá tiết ra. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Phát triển năng lực quan sát. II. Chuẩn bị - GV: Tranh hình 28.1, 28.2, 28.3 SGK phóng to, bảng phụ. - Đĩa CD miêu tả quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non nếu có. - HS: Kẻ bảng. Biến đổi thức ăn ở Hoạt động tham Các thành phần tham Tác dụng của hoạt ruột non gia gia hoạt động động Biến đổi lý học Biến đổi hóa học III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ: Dạ dày có cấu tạo như thế nào ? Các hoạt động tiêu hóa ở dạ dày ? TL: Cấu tạo: - Dạ dày hình túi, dung tích 3l. - Thành dạ dày có 4 lớp: lớp màng ngoài, lớp cơ, lớp niêm mạc, niêm mạc trong cùng. + Lớp cơ dày, khỏe gồm 3 lớp: cơ vòng, cơ dọc, cơ chéo + Lớp niêm mạc: nhiều tuyến tiết dịch vị. Các hoạt động tiêu hóa ở dạ dày - Thức ăn được tiêu hóa ở dạ dày từ 3 – 6 giờ rồi được đẩy dần từng đợt xuống ruột non nhờ hoạt động co của các cơ ở dạ dày và cơ vòng môn vị. - Các loại thức ăn khác như lipit, gluxit, chỉ biến đổi về mặt lí học 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh b. Cách tổ chức: GV đặt vấn đề: Sau tiêu hóa ở dạ dày những chất nào sẽ được tiêu hóa và diễn ra ở đâu? c. Sản phẩm của học sinh: Các chất được tiêu hóa tiếp theo là các protein chuỗi ngắn, các đường đôi, lipit và nucleotit sẽ được tiêu hóa ở ruột non. d. Kết luận của giáo viên: Vậy ruotj non có cấu tạo như thế nào để có thể tiêu hóa các loại thức ăn đó. Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. * Kiến thức 1: Cấu tạo ruột non( 15 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo ruột non Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs tự nghiên - HS: Tự thu thập thông - Thành ruột gồm 4 lớp cứu thông tin/sgk kết hợp tin, quan sát hình vẽ và trả nhưng mỏng quan sát hình 28.1 và 28.2 lòi các câu hỏi + Lớp cơ chỉ có cơ dọc và cơ vòng - Thành ruột gồm 4 lớp + Ruột non có cấu tạo như + Lớp niêm mạc (sau tá thế nào? nhưng mỏng tràng ) có nhiều tuyến + Lớp cơ chỉ có cơ dọc và ruột tiết dịch ruột và chất cơ vòng nhầy . + Lớp niêm mạc (sau tá tràng ) có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột và chất nhầy - Gv: Mở rộng thêm: Tá . tràng tiếp sau đoạn cuối của dạ dày (môn vị) đoạn đầu của ruột non nơi có ống dẫn chung dịch tụy và dịch mật cùng đổ vào . - Trong dịch tụy và dịch ruột có đủ loại enzim xúc tác các phản ứng phân cắt các loại phân tử của thức ăn. Trong dịch mật có các muối mật và muối kiềm cùng tham gia tiêu hóa thức ăn Căn cứ vào các thông - HS: Nêu được tin trên hãy dự đoán xem + Tiết dịch ở ruột non có các hoạt + Hoạt động của muối động tiêu hóa nào ? mật + Biến đổi tinh bột và prôtêin + Tiêu hóa lipit nhờ muối mật và enzim * Kiến thức 2: Tiêu hóa ruột non( 23 phút ) Mục tiêu: Tìm hiểu các hoạt động tiêu hóa ở ruột non. Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c hs đọc thông - HS: Tự thu thập thông - Thức ăn xuống ruột tin, quan sát hình 28.3 và tin, trao đổi nhóm và non được biến đổi tiếp về thảo luận các câu hỏi sau: thống nhất ý kiến mặt hoá học là chủ yếu, dưới tác dụng của các Thức ăn xuống tới ruột - HS: Có. Làm thức ăn enzim trong các dịch tiêu non còn chịu sự biến đổi lí trộn đều dịch tiêu hóa hoá; dịch mật, tuỵ, ruột. học nửa không? Nếu có (dịch mật, dịch tụy, dịch thì biểu hiện như thế nào? ruột ). - Nhờ có nhiều tuyến tiêu hoá hổ trợ như: gan, Sự biến đổi hóa học ở tuỵ, các tuyến ruột nên ở ruột non được thực hiện - HS: Dựa theo nội dung ruột non có đủ các loại đối với những loại chất hình 28.3 trả lời enzim phân giải các phân nào? Biểu hiện như thế tử phức tạp của thức ăn nào? thành các chất dinh dưỡng - Yêu cầu học sinh thảo - HS hoàn thành bảng bài có thể hấp thu được. luận hoàn thành bảng bài tập. Gluzxit enzim đường tập. - HS trình bày nội dung đôi enzim đường đơn. - Nhận xét và sữa chữa bảng Prôtêin enzim peptit bảng bài tập enzim aa. - Vai trò của lớp cơ trong - HS: Nhào trộn thức ăn thành ruột non là gì? cho ngấm đều dịch tiêu hóa, tạo lực đẩy, đẩy và dẫn thức ăn xuống các phần tiếp theo của ruột . - Gv: Mở rộng thêm, giáo dục... Nếu ở ruột non mà thức - HS: sẽ thải ra ngoài ăn không được biến đổi thì sao? Tích hợp GDMT: - Sử dụng hợp lí thuốc - HS hiểu được những bảo vệ thực vật và phân điều kiện đảm bảo cuộc hóa học để có được thức sống ăn sạch. - Gv: Cho hs tự rút ra kết - HS tự rút ra kết luận. luận. Bảng bài tập Biến đổi Hoạt động tham Các thành phần Tác dụngcủa hoạt thức ăn ở gia tham gia hoạt động động ruột non Biến đổi lý - Tiết dịch - Tuyến: gan, tụy, - Thức ăn hòa loãng, học - Muối mật tách ruột. trộn đều dịch. lipit thành những -Phân nhỏ thức ăn. giọt nhỏ biệt lập Biến đổi - Tinh bột, prôtêin - Tuyến nước bọt ( - Biến đổi thức ăn hóa học chịu tác dụng của Enzim Amilaza ). thành đường đơn cơ thể enzim. + Enzim Pépsin, hấp thụ được. Trípsin, Erepsin. + Biến đổi prôtêin - Lipít chịu tác thành axít amin. dụng của dịch mật - Muối mật, Lipaza - Biến đổi lipít thành và enzim. Glixêrin và axít béo. Hoạt động 3: Luyện tập ( 3 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập. b. Cách tổ chức: Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Lớp cơ của thành ruột non được cấu tạo từ mấy loại cơ ? A. 1 loại B. 4 loại C. 3 loại D. 2 loại Câu 2. Dịch ruột và dịch mật đổ vào bộ phận nào của ống tiêu hoá ? A. Tá tràng B. Manh tràng C. Hỗng tràng D. Hồi tràng Câu 3. Trong các bộ phận dưới đây, quá trình tiêu hoá thức ăn về mặt hoá học diễn ra mạnh mẽ nhất ở bộ phận nào ? A. Hồi tràng B. Hỗng tràng C. Dạ dày D. Tá tràng Câu 4. Trong ống tiêu hoá ở người, dịch ruột được tiết ra khi nào ? A. Khi thức ăn chạm lên niêm mạc dạ dày B. Khi thức ăn chạm lên niêm mạc ruột C. Khi thức ăn chạm vào lưỡi D. Tất cả các phương án còn lại Câu 5. Độ axit cao của thức ăn khi xuống tá tràng chính là tín hiệu A. đóng tâm vị. B. mở môn vị. C. đóng môn vị. D. mở tâm vị. Câu 6. Loại dịch tiêu hoá nào dưới đây có vai trò nhũ tương hoá lipit ? A. Dịch tuỵ B. Dịch mật C. Dịch vị D. Dịch ruột c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: D, câu 2: A , câu 3: D , câu 4: B, Câu 5: C, Câu 6: B. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: Làm thế nào để khi ta ăn , thức ăn được biến đổi hoàn toàn thành chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được? c. Sản phẩm của học sinh: - HS: Nhai kĩ ở miệng dạ dày đỡ phải co bóp nhiều thức ăn nghiền nhỏ thấm đều dịch tiêu hóa. Biến đổi hóa học thực hiện dễ dàng d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh 4/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Chuẩn bị bài mới IV. Kiểm tra, đánh giá: - Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì? - Cơ quan , bộ phận nào đóng vai trò chủ yếu? - Kết quả của hoạt động tiêu hóa ở ruột non là gì? V. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................... Ký duyệt
Tài liệu đính kèm: