Giáo án Sinh học 8 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020

docx 10 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 16Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Tuần 14 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 25/10/2019
Tuần 14, Tiết 27 
 BÀI 27: TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 a. Kiến thức: 
 - Trình bày được cấu tạo dày. Quá trình tiêu hóa ở dạ dày 
 - Các hoạt động chủ yếu. Cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động.
 - Tác dụng của các hoạt động.
 - Trình bày được sự biến đổ của thức ăn trong ống tiêu hóa về mặt cơ học(dạ 
dày ruột và sự biến đổi hóa học nhờ các dịch tiêu hóa do các tuyến tiêu hóa tiết ra.
bày được các hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản xuống 
dạ dày .
 b. Kỹ năng:
 - Nghiên cứu thông tin, tranh, phát hiện ra kiến thức...
 - Khái quát kiến thức.
 c. Thái độ 
 Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan tiêu hóa.
 2. Định hướng phát triển năng lực:
 - Định hướng năng lực tự học: sự biến đổi thức ăn trong dạ dày và quá trình 
tiêu hoá diễn ra ở dạ dày gồm: Các hoạt động tiêu hoá; cơ quan, tế bào thực hiện 
hoạt động; tác dụng của hoạt động.
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 - Phát triển năng lực quan sát.
 II. Chuẩn bị:
 - GV: Tranh phóng to hình 27.1 SGK tr.87, bảng phụ
 - HS: Xem trước nội dung bài, kẻ bảng 27 vào vở bài tập
 III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số)
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Trình bày tiêu hóa ở khoang miệng ?
 TL: - Nhờ hoạt động phối hợp của răng, lưỡi, các cơ môi và má cùng các 
tuyến nước bọt làm cho thức ăn đưa váo khoang miệng trở thành viên thức ăn 
mềm, nhuyễn, thấm đẫm nước bọt và dễ nuốt
 - Một phần tinh bột được enzim amilaza biến đổi thành đường matôzơ.
 Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản như thế nào?
 TL: - Nhờ hoạt động của lưỡi thức ăn được đẩy xuống thực quản.
 - Thức ăn qua thực quản xuống dạ dày nhờ hoạt động của các cơ thực quản.
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh
 b. Cách tổ chức: GV đặt vấn đề: Vì sao khi ăn nhiều đồ chua thường bị đau dạ dày?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Vì cấu tạo mặt ngoài của thành dạ dày được cấu tạo bởi lớp niêm mạc khi 
ta ăn nhiều đồ chua sẽ tạo ra nhiều axit làm bào mòn lớp niêm mạc dạ dày dẫn đến 
dạ dày co bóp nhiều gây đau.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Vậy dạ dày được cấu tạo ra sao và tiêu hóa được những loại thức ăn nào. 
Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
 * Kiến thức 1: Cấu tạo dạ dày( 13 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo dạ dày
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Yêu cầu HS đọc - HS: tự thu thập thông tin - Dạ dày hình túi, dung 
thông tin SGK tr.86. và và trao đổi nhóm tích 3l.
quan sát hình 27.1. Thảo - Thành dạ dày có 4 lớp: 
luận nhóm trả lời các câu lớp màng ngoài, lớp cơ, 
hỏi cuối mục I lớp niêm mạc, niêm mạc 
 Dạ dày có cấu tạo như - HS: Nêu được trong cùng. 
thế nào? + Hình dạng: dạng túi + Lớp cơ dày, khỏe gồm 
 + Thành dạ dày: 4 lớp 3 lớp: cơ vòng, cơ dọc, cơ 
 + Tuyến tiêu hóa: enzim chéo
 pecsiogen + Lớp niêm mạc: nhiều 
 tuyến tiết dịch vị.
 Căn cứ vào cấu tạo dự - HS: Hoạt động lí học và 
đoán dạ dày có thể diễn ra hóa học
hoạt động tiêu hóa nào?
- Gv lưu ý có rất nhiều dự 
đoán của HS vì vậy GV 
cần chú ý để hướng cho 
HS nắm được kiến thức 
cơ bản của bài ( nhưng 
không đánh giá đúng sai 
mà HS sẽ giải quyết ở 
hoạt động sau ).
 + Dự đoán có nhiều dự 
đoán.
GV yêu cầu HS → kết 
luận.
- HS tự rút ra kết luận. ( - HS rút ra kết luận
cấu tạo của dạ dày) - Dạ dày hình túi, dung 
 tích 3l. - Thành dạ dày có 4 lớp: 
 lớp màng ngoài, lớp cơ, 
 lớp niêm mạc, niêm mạc 
 trong cùng. 
 + Lớp cơ dày, khỏe gồm 
 3 lớp: cơ vòng, cơ dọc, cơ 
 chéo
 + Lớp niêm mạc: nhiều 
 tuyến tiết dịch vị.
 * Kiến thức 2: Tiêu hóa dạ dày( 25 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu các hoạt động tiêu hóa ở dạ dày
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: yêu cầu HS nghiên - HS: Cá nhân tự nghiên - Thức ăn được tiêu hóa ở 
cứu thông tin SGK hoàn cứu thông tin, trao đổi dạ dày từ 3 – 6 giờ rồi 
thành bảng 27 tr.88. nhóm, thống nhất ý kiến được đẩy dần từng đợt 
 hoàn thành bảng. xuống ruột non nhờ hoạt 
- Gv: yêu cầu chỉ rõ từng động co của các cơ ở dạ 
hoạt động và tác dụng của dày và cơ vòng môn vị.
nó. - Các loại thức ăn khác 
 như lipit, gluxit, chỉ 
- Gv: Treo bảng 27 lên - HS: Đại diện các nhóm biến đổi về mặt lí học
bảng, yêu cầu HS chữa lên bảng hoàn thành kiến 
bài,(ghi vào bảng ). thức.
- Gv: nhận xét, đánh giá, - HS: Các nhóm khác bổ 
bổ sung thêm những kiến sung nếu cần.
thức HS chưa hoàn thành 
từ đó giúp HS lĩnh hội 
được kiến thức.
- Gv yêu cầu các nhóm - HS: Theo dõi và tự sửa 
đánh giá về phần dự đoán chữa vào vở .
ở mục 1 nhằm giúp HS 
khắc sâu kiến thức. - HS: xem lại phần dự 
- Gv yêu cầu HS tiếp tục đoán ban đầu của nhóm 
thảo luận nhóm trả lời câu mình xem đúng hay sai.
hỏi đầu tr.89. SGK 
- Gv liên hệ thực tế cho 
HS về cách ăn uống, thời 
gian, loại thức ăn, lượng 
thức ăn Biết cách bảo 
vệ dạ dày. - HS tiếp tục thảo luận - HS: Đại diện nhóm trả 
nhóm theo sự hướng dẫn lời.
của GV và bảng 27. + Yêu cầu: nhờ cơ dạ 
 dày.
 + Gluxít và Lipít chỉ 
 biến đổi về mặt lý 
- Yêu cầu HS rút ra kết - Thức ăn được tiêu hóa ở 
luận dạ dày từ 3 – 6 giờ rồi 
 được đẩy dần từng đợt 
 xuống ruột non nhờ hoạt 
 động co của các cơ ở dạ 
 dày và cơ vòng môn vị.
 - Các loại thức ăn khác 
 như lipit, gluxit, chỉ 
 biến đổi về mặt lí học .
 Bảng 27
 Biến đổi thức ăn Các hoạt động Cơ quan, tế Tác dụng của hoạt 
 ở khoang miệng tham gia bào thực hiện động
 - Tiết dịch vị - Tuyến vị - Hòa loãng thức ăn
 1. Biến đổi lí học - Sự co bóp của - Các lớp cơ ở - Đảo trộn thức ăn cho 
 dạ dày dạ dày thấm đều dịch vị
 - Phân cắt prôtêin chuỗi 
 2. Biến đổi hoá 
 - Hoạt động - Enzim pepsin dài thành các chuỗi 
 học
 của enzim pepsin ngắn gồm 3- 10 aa.
 Hoạt động 3: Luyện tập ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập.
 b. Cách tổ chức:
 Hãy chọn đáp án đúng nhất:
 Câu 1. Dạ dày được cấu tạo bởi mấy lớp cơ bản ?
 A. 3 lớp B. 4 lớp C. 2 lớp D. 5 lớp
 Câu 2. Từ ngoài vào trong, các cơ của dạ dày sắp xếp theo trật tự như thế 
 nào ?
 A. Cơ dọc – cơ chéo – cơ vòng
 B. Cơ chéo – cơ vòng – cơ dọc
 C. Cơ dọc – cơ vòng – cơ chéo
 D. Cơ vòng – cơ dọc – cơ chéo
 Câu 3. Tuyến vị nằm ở lớp nào của dạ dày ?
 A. Lớp niêm mạc B. Lớp dưới niêm mạc
 C. Lớp màng bọc D. Lớp cơ Câu 4. Trong dạ dày, nờ sự có mặt của loại axit hữu cơ nào mà pepsinôgen 
 được biến đổi thành pepsin – enzim chuyên hoá với vai trò phân giải prôtêin ?
 A. HNO3 B. HCl C. H2SO4 D. HBr
 Câu 5. Trong dịch vị của người, nước chiếm bao nhiêu phần trăm về thể 
 tích ?
 A. 95% B. 80% C. 98% D. 70%
 Câu 6. Trong dạ dày hầu như chỉ xảy ra quá trình tiêu hoá
 A. prôtêin. B. gluxit. C. lipit. D. axit nuclêic.
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Câu 1: B, câu 2: C , câu 3: A , câu 4: B, Câu 5: A, Câu 6: A.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập
 b. Cách tổ chức:
 Thử giải thích vì sao prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân hủy, nhưng 
prôtêin trong lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân hủy?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 - Vì do có các chất nhầy được tiết ra từ các tế bào tiết chất nhầy đã phủ lên 
bề mặt niêm mạc, ngăn cách các tế bào niêm mạc với pepsin 
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 4/ Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học thuộc bài
 - Xem trước nội dung bài 28
 - Kẻ bảng:
 Biến đổi thức ăn ở Hoạt động tham Các thành phần tham Tác dụng của hoạt 
 ruột non gia gia hoạt động động
 Biến đổi lý học
 Biến đổi hóa học
 IV. Kiểm tra, đánh giá:
 - Thức ăn xuống đến dạ dày được biến đổi như thế nào?
 - Cấu tạo của dạ dày có liên quan gì đến sự bién đổi đó?
 - Với khẩu phần thức ăn đầy đủ các chất , sau tiêu hóa ở dạ dày thì còn 
những loại chất nào trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp? 
 - Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở dạ dày là gì?
 V. Rút kinh nghiệm:
 ...........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
................................... Ngày soạn: 25/10/2019
Tuần 14, Tiết 28 
 BÀI 28: TIÊU HÓA Ở RUỘT NON
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 a. Kiến thức: 
 - Trình bày được quá trình tiêu hóa diễn ra ở ruột non gồm:
 - Các hoạt động. Các cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động.
 - Tác dụng và kết quả của hoạt động.
 b. Kỹ năng:
 Rèn kỹ năng:
 - Hoạt động độc lập với SGK, hoạt động nhóm.
 c. Thái độ:
 Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan tiêu hóa.
 2. Định hướng phát triển năng lực:
 - Định hướng năng lực tự học: Quá trình tiêu hoá diễn ra ở ruột non gồm: 
Biến đổi hoá học nhờ dịch tiêu hoá do các tuyến tiêu hoá tiết ra.
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 - Phát triển năng lực quan sát.
 II. Chuẩn bị
 - GV: Tranh hình 28.1, 28.2, 28.3 SGK phóng to, bảng phụ.
 - Đĩa CD miêu tả quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non nếu có.
 - HS: Kẻ bảng.
 Biến đổi thức ăn ở Hoạt động tham Các thành phần tham Tác dụng của hoạt 
 ruột non gia gia hoạt động động
 Biến đổi lý học
 Biến đổi hóa học
 III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số)
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Dạ dày có cấu tạo như thế nào ? Các hoạt động tiêu hóa ở dạ dày ?
 TL: 
 Cấu tạo:
 - Dạ dày hình túi, dung tích 3l.
 - Thành dạ dày có 4 lớp: lớp màng ngoài, lớp cơ, lớp niêm mạc, niêm mạc 
trong cùng. 
 + Lớp cơ dày, khỏe gồm 3 lớp: cơ vòng, cơ dọc, cơ chéo
 + Lớp niêm mạc: nhiều tuyến tiết dịch vị.
 Các hoạt động tiêu hóa ở dạ dày
 - Thức ăn được tiêu hóa ở dạ dày từ 3 – 6 giờ rồi được đẩy dần từng đợt 
 xuống ruột non nhờ hoạt động co của các cơ ở dạ dày và cơ vòng môn vị.
 - Các loại thức ăn khác như lipit, gluxit, chỉ biến đổi về mặt lí học 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh
 b. Cách tổ chức:
 GV đặt vấn đề: Sau tiêu hóa ở dạ dày những chất nào sẽ được tiêu hóa và 
diễn ra ở đâu?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Các chất được tiêu hóa tiếp theo là các protein chuỗi ngắn, các đường đôi, 
lipit và nucleotit sẽ được tiêu hóa ở ruột non.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Vậy ruotj non có cấu tạo như thế nào để có thể tiêu hóa các loại thức ăn đó. 
Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
 * Kiến thức 1: Cấu tạo ruột non( 15 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo ruột non
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Y/c hs tự nghiên - HS: Tự thu thập thông - Thành ruột gồm 4 lớp 
cứu thông tin/sgk kết hợp tin, quan sát hình vẽ và trả nhưng mỏng 
quan sát hình 28.1 và 28.2 lòi các câu hỏi + Lớp cơ chỉ có cơ dọc và 
 cơ vòng
 - Thành ruột gồm 4 lớp 
+ Ruột non có cấu tạo như + Lớp niêm mạc (sau tá 
thế nào? nhưng mỏng tràng ) có nhiều tuyến 
 + Lớp cơ chỉ có cơ dọc và ruột tiết dịch ruột và chất 
 cơ vòng nhầy .
 + Lớp niêm mạc (sau tá 
 tràng ) có nhiều tuyến ruột 
 tiết dịch ruột và chất nhầy 
- Gv: Mở rộng thêm: Tá .
tràng tiếp sau đoạn cuối 
của dạ dày (môn vị)  
đoạn đầu của ruột non nơi 
có ống dẫn chung dịch tụy 
và dịch mật cùng đổ vào .
- Trong dịch tụy và dịch 
ruột có đủ loại enzim xúc 
tác các phản ứng phân cắt 
các loại phân tử của thức 
ăn. Trong dịch mật có các 
muối mật và muối kiềm 
cùng tham gia tiêu hóa 
thức ăn Căn cứ vào các thông - HS: Nêu được
tin trên hãy dự đoán xem + Tiết dịch
ở ruột non có các hoạt + Hoạt động của muối 
động tiêu hóa nào ? mật
 + Biến đổi tinh bột và 
 prôtêin
 + Tiêu hóa lipit nhờ muối 
 mật và enzim
 * Kiến thức 2: Tiêu hóa ruột non( 23 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu các hoạt động tiêu hóa ở ruột non.
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Y/c hs đọc thông - HS: Tự thu thập thông - Thức ăn xuống ruột 
tin, quan sát hình 28.3 và tin, trao đổi nhóm và non được biến đổi tiếp về 
thảo luận các câu hỏi sau: thống nhất ý kiến mặt hoá học là chủ yếu, 
 dưới tác dụng của các 
 Thức ăn xuống tới ruột - HS: Có. Làm thức ăn enzim trong các dịch tiêu 
non còn chịu sự biến đổi lí trộn đều dịch tiêu hóa hoá; dịch mật, tuỵ, ruột.
học nửa không? Nếu có (dịch mật, dịch tụy, dịch 
thì biểu hiện như thế nào? ruột ). - Nhờ có nhiều tuyến 
 tiêu hoá hổ trợ như: gan, 
 Sự biến đổi hóa học ở tuỵ, các tuyến ruột nên ở 
ruột non được thực hiện - HS: Dựa theo nội dung ruột non có đủ các loại 
đối với những loại chất hình 28.3 trả lời enzim phân giải các phân 
nào? Biểu hiện như thế tử phức tạp của thức ăn 
nào? thành các chất dinh dưỡng 
- Yêu cầu học sinh thảo - HS hoàn thành bảng bài có thể hấp thu được.
luận hoàn thành bảng bài tập. Gluzxit enzim đường 
tập. - HS trình bày nội dung đôi enzim đường đơn.
- Nhận xét và sữa chữa bảng Prôtêin enzim peptit 
bảng bài tập enzim aa.
 - Vai trò của lớp cơ trong - HS: Nhào trộn thức ăn 
thành ruột non là gì? cho ngấm đều dịch tiêu 
 hóa, tạo lực đẩy, đẩy và 
 dẫn thức ăn xuống các 
 phần tiếp theo của ruột .
- Gv: Mở rộng thêm, giáo 
dục...
 Nếu ở ruột non mà thức - HS: sẽ thải ra ngoài 
ăn không được biến đổi 
thì sao? Tích hợp GDMT:
 - Sử dụng hợp lí thuốc - HS hiểu được những 
 bảo vệ thực vật và phân điều kiện đảm bảo cuộc 
 hóa học để có được thức sống
 ăn sạch.
- Gv: Cho hs tự rút ra kết - HS tự rút ra kết luận.
luận.
 Bảng bài tập
 Biến đổi Hoạt động tham Các thành phần Tác dụngcủa hoạt 
 thức ăn ở gia tham gia hoạt động động
 ruột non
 Biến đổi lý - Tiết dịch - Tuyến: gan, tụy, - Thức ăn hòa loãng, 
 học - Muối mật tách ruột. trộn đều dịch.
 lipit thành những -Phân nhỏ thức ăn.
 giọt nhỏ biệt lập 
 Biến đổi - Tinh bột, prôtêin - Tuyến nước bọt ( - Biến đổi thức ăn 
 hóa học chịu tác dụng của Enzim Amilaza ). thành đường đơn cơ thể 
 enzim. + Enzim Pépsin, hấp thụ được.
 Trípsin, Erepsin. + Biến đổi prôtêin 
 - Lipít chịu tác thành axít amin.
 dụng của dịch mật - Muối mật, Lipaza - Biến đổi lipít thành 
 và enzim. Glixêrin và axít béo.
 Hoạt động 3: Luyện tập ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập.
 b. Cách tổ chức:
 Hãy chọn đáp án đúng nhất:
 Câu 1. Lớp cơ của thành ruột non được cấu tạo từ mấy loại cơ ?
 A. 1 loại B. 4 loại C. 3 loại D. 2 loại
 Câu 2. Dịch ruột và dịch mật đổ vào bộ phận nào của ống tiêu hoá ?
 A. Tá tràng B. Manh tràng
 C. Hỗng tràng D. Hồi tràng
 Câu 3. Trong các bộ phận dưới đây, quá trình tiêu hoá thức ăn về mặt hoá 
 học diễn ra mạnh mẽ nhất ở bộ phận nào ?
 A. Hồi tràng B. Hỗng tràng
 C. Dạ dày D. Tá tràng
 Câu 4. Trong ống tiêu hoá ở người, dịch ruột được tiết ra khi nào ?
 A. Khi thức ăn chạm lên niêm mạc dạ dày
 B. Khi thức ăn chạm lên niêm mạc ruột
 C. Khi thức ăn chạm vào lưỡi D. Tất cả các phương án còn lại
 Câu 5. Độ axit cao của thức ăn khi xuống tá tràng chính là tín hiệu
 A. đóng tâm vị. B. mở môn vị.
 C. đóng môn vị. D. mở tâm vị.
 Câu 6. Loại dịch tiêu hoá nào dưới đây có vai trò nhũ tương hoá lipit ?
 A. Dịch tuỵ B. Dịch mật
 C. Dịch vị D. Dịch ruột
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Câu 1: D, câu 2: A , câu 3: D , câu 4: B, Câu 5: C, Câu 6: B.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập
 b. Cách tổ chức:
 Làm thế nào để khi ta ăn , thức ăn được biến đổi hoàn toàn thành chất 
dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được? 
 c. Sản phẩm của học sinh:
 - HS: Nhai kĩ ở miệng dạ dày đỡ phải co bóp nhiều thức ăn nghiền nhỏ 
thấm đều dịch tiêu hóa. Biến đổi hóa học thực hiện dễ dàng
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 4/ Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
 - Đọc mục “Em có biết”
 - Chuẩn bị bài mới
 IV. Kiểm tra, đánh giá:
 - Hoạt động tiêu hóa chủ yếu ở ruột non là gì?
 - Cơ quan , bộ phận nào đóng vai trò chủ yếu?
 - Kết quả của hoạt động tiêu hóa ở ruột non là gì?
 V. Rút kinh nghiệm:
 ...........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................
 Ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_8_tuan_14_nam_hoc_2019_2020.docx