Giáo án Sinh học 8 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020

docx 10 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 21/11/2025 Lượt xem 21Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Tuần 11 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 10/10/2019
Tuần 11, Tiết 21 
 CHƯƠNG IV: HÔ HẤP
 Bài 20: HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 a. Kiến thức: 
 - Trình bày khái niệm hô hấp, nêu được ý nghĩa của hô hấp
 - Mô tả được cấu tạo của các cơ quan trong hô hấp (mũi, thanh quản, khí quản, 
phế quản và phổi) liên quan đến chức năng của chúng.
 b. Kĩ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
 - Phát triển kĩ năng tư duy phân tích
 b. Thái độ:
 Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh các cơ quan trong hệ hô hấp.
 2. Định hướng phát triển năng lực.
 - Định hướng năng lực tự học: vai trò của hô hấp với cơ thể sống, các cơ quan 
trong hệ hô hấp người, nêu được các chức năng của chúng.
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 - Phát triển năng lực quan sát.
 II. Chuẩn bị:
 - Gv: Tranh phóng to hình 20.1 → 20.3 SGK
 - HS: Xem trước nội dung bài
 III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số)
 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra bài thu hoạch của HS )
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh
 b. Cách tổ chức:
 GV đặt vấn đề: Vì sao đứa trẻ đứa trẻ mới sinh ra phải khóc ?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Đứa trẻ khi chào đời bị cắt bỏ dây rốn lượng CO2 thừa ngày càng nhiều trong 
 +
máu sẽ kết hợp với nước tạo thành H 2CO3 → I on H tăng → Kích thích trung khu 
hô hấp hoạt động, tạo ra động tác hít vào, thở ra. Không khí đi ra tràn qua thanh quản 
tạo nên tiếng khóc chào đời.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Vậy hô hấp có ý nghiã như thế nào đối với cơ thể và được cấu tạo ra sao. 
Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
 * Kiến thức 1: Khái niệm hô hấp (17 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu khái niệm và ý nghĩa của hô hấp
 1 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
- Gv: Y/c hs đọc thông - HS: Tự thu thập thông - Hô hấp là quá trình 
tin,quan sát hình 20.1, sơ tin, quan sát hình và trao không ngừng cung cấp 0 2 
đồ và thảo luận các câu hỏi đổi nhóm. cho các tế bào của cơ thể 
sau: và loại CO2 do các tế bào 
- Gv: Có thể phân tích sơ thải ra khỏi cơ thể.
lược hình vẽ trước khi y/c - Quá trình hô hấp gồm: 
hs thảo luận. + Sự thở
 - Thức ăn sau khi tiêu hóa - HS: gluxit, lipit, prôtêin + Trao đổi khí ở phổi 
sẽ được biến đổi thành + Trao đổi khí ở tế bào.
chất dinh dưỡng đã được 
hấp thu dưới dạng gì? 
 - Mọi họat động sống của 
tế bào và cơ thể đều cần có - HS: năng lượng 
gì?
 - Vậy Oxi được cung cấp 
vào từ đâu và ngược lại - HS: Nhờ quá trình hô hấp
CO2 từ tế bào được thải ra 
môi trường nhờ quá trình 
gì?
- Hô hấp là gì? Có ý nghĩa - Hô hấp là quá trình 
như thế nào đối với cơ thể không ngừng cung cấp 0 2 
sống? cho các tế bào của cơ thể 
 và loại CO2 do các tế bào 
- Ý nghĩa: Cung cấp 02 cho thải ra khỏi cơ thể.
tế bào, tạo ATP cho hoạt 
động sống của tế bào, cơ 
thể và thải CO2 ra khỏi cơ 
thể.
- Hô hấp có liên quan như - HS: Liên quan chặt chẽ
thế nào với các hoạt động + Hô hấp cung cấp O2 
sống của tế bào và cơ thể? cho tế bào để tham gia 
 phản ứng tạo ATP.
 + ATP cung cấp cho mọi 
 hoạt động sống của tế bào 
- Gv: Có thể cho hs nhắc và cơ thể.
lại HTH: Gồm tim và hệ 
mạch tạo thành 2 vòng 
TH: tim gồm 4 ngăn (2 
tâm nhĩ ở trên và 2 tâm thất 
ở dưới) 
 2 + Vòng tuần hoàn nhỏ: 
 Máu bắt đầu từ TTP theo 
 ĐM phổi, chia ra làm 2 
 nhánh và tiếp tục theo TM 
 phổi đi đến mao mạch của 
 2 lá phổi (máu đỏ thẩm. vì 
 chứa nhiều CO 2). khi trao 
 đổi ở MM phổi, thì máu có 
 màu đỏ thẩm chuyển sang 
 máu đỏ tươi (O 2) rồi theo 
 TM phổi đến TNT (VTHN 
 kết thúc)
 + Vòng TH lớn: Máu từ 
 TNT dồn xuống TTT, TTT 
 co bóp đẩy máu lên ĐM 
 chủ và chia ra làm 2 nhánh 
 đi vào phần trên và phần 
 dưới của cơ thể để trao đổi 
 chất (O2) sau đó theo TM 
 chủ trên và chủ dưới đến 
 TNP (kết thúc)
 - Hô hấp gồm những giai - Quá trình hô hấp gồm: 
 đoạn chủ yếu nao? + Sự thở
 + Trao đổi khí ở phổi 
 + Trao đổi khí ở tế bào.
 - Sự thở có ý nghĩa gì đối - HS: Giúp thông khí ở 
 với hô hấp? phổi, tạo điều kiện trao đổi 
 khí diễn ra liên tục ở tế 
 bào.
 * Kiến thức 2: Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của 
chúng ( 20 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu các cơ quan trong hệ hô hấp và chức năng
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
 - Gv: Y/c hs quan sát hình - HS: Tự thu thập thông tin 1/ Cấu tạo:
 vẽ cơ quan trong hệ hô hấp và quan sát sơ đồ Hệ hô hấp gồm :
 của người. - HS: Chú ý lắng nghe + Đường dẫn khí: Mũi → 
 họng → thanh quản → khí 
 - Dựa vào hình vẽ hãy chỉ - HS: Hệ hô hấp gồm 2 quản → phế quản.
 ra các cơ quan nằm trong phần + Hai lá phổi: (Lá phổi 
 hệ hô hấp? + Các cơ quan nằm trong phải có 3 thuỳ, lá phổi trái 
 đường dẫn khí (Mũi → có 2 thuỳ)
 Họng → thanh quản → 
 3 khí quản → phế quản (hô 2/ Chức năng:
 hấp trên) - Đường dẫn khí :Dẫn khí 
 + 2 lá phổi vào và ra, ngăn bụi, làm 
- Gv: Y/c hs rút ra kết về ẩm, làm ấm không khí đi 
cấu tạo của hệ hô hấp - Hệ hô hấp gồm : vào và bảo vệ phổi 
 + Đường dẫn khí: Mũi → - Phổi: Thực hiện trao đổi 
 họng → thanh quản → khí khí giữa cơ thể và môi 
 quản → phế quản. trường 
 + Hai lá phổi: (Lá phổi 
 phải có 3 thuỳ, lá phổi trái 
 có 2 thuỳ)
- Cho biết chức năng của - Đường dẫn khí :Dẫn khí 
đường dẫn khí và 2 lá vào và ra, ngăn bụi, làm 
phổi? ẩm, làm ấm không khí đi 
 vào và bảo vệ phổi 
 - Phổi: Thực hiện trao đổi 
 khí giữa cơ thể và môi 
 trường 
- Gv: Liên hệ thực tế và 
giáo dục HS nên thở bằng 
mũi không nên thở bằng 
miệng 
 Hoạt động 3: Luyện tập ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập.
 b. Cách tổ chức:
 Hãy chọn đáp án đúng nhất:
 Câu 1. Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp ?
 A. Thanh quản B. Thực quản
 C. Khí quản. D. Phế quản
 Câu 2. Loại sụn nào dưới đây có vai trò đậy kín đường hô hấp khi chúng ta 
nuốt thức ăn ?
 A. Sụn thanh nhiệt B. Sụn nhẫn
 C. Sụn giáp D. Tất cả các phương án còn lại
 Câu 3. Khí quản người được tạo thành bởi bao nhiêu vòng sụn khuyết hình 
chữ C?
 A. 20 – 25 vòng sụn. B. 15 – 20 vòng sụn
 C. 10 – 15 vòng sụn. D. 25 – 30 vòng sụn
 Câu 4. Bộ phận nào dưới đây ngoài chức năng hô hấp còn kiêm thêm vai trò 
khác?
 A. Khí quản B. Thanh quản
 C. Phổi D. Phế quản
 4 Câu 5. Phổi người trưởng thành có khoảng
 A. 200 – 300 triệu phế nang.
 B. 800 – 900 triệu phế nang.
 C. 700 – 800 triệu phế nang.
 D. 500 – 600 triệu phế nang.
 Câu 6. Trong đường dẫn khí của người, khí quản là bộ phận nối liền với
 A. Họng và phế quản. B. Phế quản và mũi.
 C. Họng và thanh quản D. Thanh quản và phế quản.
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Câu 1: B, câu 2: A , câu 3: B , câu 4: B, Câu 5: C, Câu 6: D.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 Hoạt động 4: Vận dụng ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập
 b. Cách tổ chức:
 Hãy giải thích tại sao ta ngừng thở không được lâu?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Nếu ta ngừng thở thì không khí trong phổi ngừng lưu thông làm cho nồng 
độ 02 trong phổi thấp tới mức không đủ khuếch tán vào máu
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 4/ Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học bài, làm bài tập 1, 3, 4/sgk
 - Đọc mục : “ Em có biết ”
 - Chuẩn bị bài sau: Hoạt động hô hấp 
 IV. Kiểm tra, đánh giá:
 - Hô hấp là gì? Có ý nghĩa như thế nào đối với cơ thể sống?
 - Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nao?
 - Sự thở có ý nghĩa gì đối với hô hấp?
 - Hãy giải thích tại sao ta ngừng thở không được lâu?
 - Nêu cấu tạo và chức năng của hô hấp?
 V. Rút kinh nghiệm:
 ...........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................
Ngày soạn: 10/10/2019
 5 Tuần 11, Tiết 22 
 Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
 a. Kiến thức: 
 - Trình bày động tác thở (hít vào, thở ra) với sự tham gia của các cơ thở.
 - Nêu rõ khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu (bao gồm: khí lưu thông, khí 
 bổ sung, khí dự trữ và khí cặn).
 - Phân biệt, thở sâu với thở bình thường và nêu rõ ý nghĩa của thở sâu.
 - Trình bày cơ chế của sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào.
 b. Kỹ năng:
 - Rèn những kỹ năng:
 - Quan sát tranh hình, thông tin phát hiện kiến thức.
 - Vận dụng kiến thức liên quan giải thích hiện tượng thực tế 
 - Hoạt động nhóm
 c. Thái độ:
 Giáo dục ý thức bảo vệ rèn luyện cơ quan hô hấp để có sức khỏe tốt.
 2. Định hướng phát triển năng lực.
 - Định hướng năng lực tự học: cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào.
 - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
 - Phát triển năng lực quan sát, thực hành.
 II. Chuẩn bị:
 Gv : Tranh in màu hoặc tranh vẽ màu phóng to hình 1, 2, 4 SGK. 
 Hs: Bảng nhóm, bút viết bảng nhóm
 III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định: (Kiểm tra sĩ số)
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Hô hấp là gì? Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống?
 TL: 
 - Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp 02 cho các tế bào của cơ thể và 
loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể.
 - Ý nghĩa: Cung cấp 02 cho tế bào, tạo ATP cho hoạt động sống của tế bào, 
 cơ thể và thải CO2 ra khỏi cơ thể.
 Hệ hô hấp gồm các cơ quan nào? Chúng có chức năng gì? 
 TL: 
 - Đường dẫn khí :Dẫn khí vào và ra, ngăn bụi, làm ẩm, làm ấm không khí đi 
vào và bảo vệ phổi 
 - Phổi: Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường 
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh
 b. Cách tổ chức:
 6 GV đặt vấn đề: Vì sao khi ngủ không nên trùm kín? Giải thích?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Vì khi mới trùm chăn không khí trong chăn có cả O 2 và CO2 nhưng sau một 
thời gian, khí O2 đã sử dụng hết, nồng độ CO 2 trong máu cao. Lúc đó khí CO2 tác 
dụng với hêmôglôbin tạo ra một hợp chất rất bền làm cho hồng cầu khó phân giải 
nên có thể gây ra hiện tượng ngất xỉu. Vì thế khi ngủ không nên trùm chăn kín.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Vậy hoạt động hô hấp diễn ra như thế nào và cơ chế ra sao. Chúng ta sẽ tìm 
hiểu trong bài hôm nay.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
 * Kiến thức 1: Thông khí ở phổi (17 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu quá trình thông khí ở phổi
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
 - Gv: Y/c hs nghiên cứu - HS: Tự thu thập thông tin Nhờ hoạt động của các cơ 
 thông tin /sgk, kết hợp trong SGK quan hô hấp làm thay đổi 
 quan sát hình 20.1 và 20.2 thể tích lồng ngực mà ta 
 và cho hs thảo luận các thực hiện được hít vào và 
 câu hỏi sau: thở ra, giúp cho không khí 
 - Vì sao khi các xương - HS: Nêu được: trong phổi được đổi mới.
 sườn được nâng lên thì thể + Khi xương sườn nâng 
 tích lồng ngực lại tăng và lên cơ liên sườn và cơ 
 ngược lại? hoành co, lồng ngực kéo 
 lên, rộng nhô ra không khí 
 từ ngoài tràn vào phổi 
 ( thể tích lồng ngực tăng ) 
 sự hít vào 
 + Ngược lại: khi thể tích 
 lồng ngực giảm không khí 
 từ phổi bị ép vào tống ra 
 ngoài Sự thở ra 
 - Gv: Như vậy sự thay đổi 
 thể tích này là do sự co, 
 dãn của các cơ 
 - HS: Nhờ cử động hô hấp 
 - Vậy thực chất sự trao đổi (hít vào, thở ra) làm thay 
 khí ở phổi là gì? đổi thể tích lồng ngực
 - HS: Các cơ liên sườn, cơ 
 - Các cơ xương ở lồng hoành, cơ bụng phối hợp 
 ngực đã phối hợp hoạt với xương sườn, xương 
 động như thế nào để tăng, ức trong cử động hô hấp
 giảm thể tích lồng ngực ?
 7 - Gv: nhấn mạnh ngoài ra 
 còn có sự tham gia của 1 
 số cơ khác trong các 
 trường hợp thở gắng 
 sức - HS: Dung tích phổi phụ 
 - Dung tích phổi khi hít thuộc vào giới tính, tầm 
 vào thở ra bình thường và vóc, tình trạng sức khoẻ, 
 gắng sức phụ thuộc vào luyện tập.
 các yếu tố nào?
 - Gv: Phân tích các yếu tố 
 tác động đến dung tích 
 sống....
 Dung tích sống: là thể 
 tích không khí lớn nhất mà 
 cơ thể có thể hít vào, thở 
 ra ￿ là chỉ tiêu phản ánh 
 tình trạng sức khoẻ.
 - Gv: Y/c hs tự rút ra kết - HS tự rút ra kết luận.
 luận 
 * Kiến thức 2: Trao đổi khí ở tế bào và phổi (22 phút )
 Mục tiêu: Tìm hiểu về trao đổi khí ở phổi và tế bào
 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV
 - Gv: Y/c hs nghiên cứu - Trao đổi khí ở phổi : 
 kết quả một số thành phần + O2 khuếch tán từ không 
 không khí ở bảng 21 và khí ở phế nang vào máu
 hình 24.1 + CO2 khuếch tán từ máu 
 - Sự trao đổi khí ở phổi và - HS: Thực hiện theo cơ vào không khí phế nang
 tế bào thực hiện theo cơ chế khuếch án (O2 và - Trao đổi khí ở tế bào :
 chế nào? CO2 ) từ nơi có nồng độ + O2 khuếch tán từ máu 
 cao tới nơi có nồng độ vào tế bào 
 thấp + CO2 khuếch tán từ tế 
 - Nhận xét về thành phần - HS nhận xét bào vào máu
của khí hít vào, thở ra? 
 - Do đâu có sự chênh lệch - HS: Có sự chênh lệch 
 nồng độ các khí này ? nồng độ khí O2 và CO2
 - Gv: Giải thích: 
 + Tỉ lệ khí O 2 trong khí 
 thở ra thấp là do O2 đã 
 khuếch tán từ khí phế nang 
 vào mao mạch máu.
 + Tỉ lệ CO2 trong khí thở 
 ra lớn là do CO2 đã khuếch 
 8 tán từ mao mạch máu đến 
khí phế nang....
- Mô tả sự khuếch tán của - Trao đổi khí ở phổi : 
O2 và CO2 trong quá tình + O2 khuếch tán từ không 
trao đổi khí ở phổi và tế khí ở phế nang vào máu
bào? + CO2 khuếch tán từ máu 
 vào không khí phế nang
 - Trao đổi khí ở tế bào :
 + O2 khuếch tán từ máu 
 vào tế bào 
 + CO2 khuếch tán từ tế 
 bào vào máu
- Gv: Mở rộng thêm:Dựa 
theo sơ đồ sự vận chuyển 
máu trong hệ tuần hoàn và 
giải thích:
 + Sự TĐK ở phổi thực 
chất là sự trao đổi giữa 
mao mạch phế nang với 
phế nang
 + Sự TĐK ở tế bào là sự 
trao đổi giữa tế bào với 
mao mạch...
 Hoạt động 3: Luyện tập ( 3 phút)
 a. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài tập.
 b. Cách tổ chức:
 Hãy chọn đáp án đúng nhất:
 Câu 1. Ở người, một cử động hô hấp được tính bằng
 A. Hai lần hít vào và một lần thở ra.
 B. Một lần hít vào và một lần thở ra.
 C. Một lần hít vào hoặc một lần thở ra.
 D. Một lần hít vào và hai lần thở ra.
 Câu 2. Hoạt động hô hấp của người có sự tham gia tích cực của những loại 
cơ nào?
 A. Cơ lưng xô và cơ liên sườn
 B. Cơ ức đòn chũm và cơ hoành
 C. Cơ liên sườn và cơ nhị đầu
 D. Cơ liên sườn và cơ hoành
 Câu 3. Khi chúng ta hít vào, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành sẽ ở trạng thái 
nào?
 A. Cơ liên sườn ngoài dãn còn cơ hoành co
 B. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều dãn
 C. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều co
 9 D. Cơ liên sườn ngoài co còn cơ hoành dãn
 Câu 4. Trong quá trình trao đổi khí ở tế bào, loại khí nào sẽ khuếch tán từ tế 
 bào vào máu?
 A. Khí nitơ B. Khí cacbônic
 C. Khí ôxi. D. Khí hiđrô
 Câu 5. Trong 500 ml khí lưu thông trong hệ hô hấp của người trưởng thành 
 thì có khoảng bao nhiêu ml khí nằm trong “khoảng chết” (không tham gia trao đổi 
 khí)?
 A. 150 ml B. 200 ml C. 100 ml D. 50 ml
 Câu 6. Quá trình trao đổi khí ở người diễn ra theo cơ chế
 A. Bổ sung. B. Chủ động.
 C. Thẩm thấu. D. Khuếch tán.
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Câu 1: B, câu 2: D , câu 3: C , câu 4: B, Câu 5: A, Câu 6: D.
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 Hoạt động 4: Vận dụng ( 2 phút)
 a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập
 b. Cách tổ chức:
 Vì sao ta nên tập hít thở sâu?
 c. Sản phẩm của học sinh:
 Vì mỗi lần hít thở sâu làm luân chuyển qua phổi 1 lượng khí khá lớn dung 
tích sống lớn phản ánh tình trạng sức khoẻ . 
 d. Kết luận của giáo viên:
 Nhận xét sữa chữa câu trả lời của học sinh
 4/ Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học bài, làm bài tập 1, 3, 4/sgk
 - Đọc mục : “ Em có biết ” (Giống nhau: Đều gồm cả giai đoạn thông khí ở 
phổi, TĐK ở phổi và tế bào)
 - Chuẩn bị bài sau: Vệ sinh hô hấp 
 IV. Kiểm tra, đánh giá:
 - Nhờ hoạt động của các cơ quan , bộ phận nào mà không khí trong phổi thường 
xuyên được đổi mới?
 - Thực chất trao đổi khí ở phổi là gì?
 - Thực chất trao đổi khí ở tế bào là gì?
 - Vì sao ta nên tập hít thở sâu?
 - Dung tích sống của phổi là gì?
 V. Rút kinh nghiệm: Commented [1]: Ký duyệt
 ........................................................................................................................... TT
 Ngày 16/9/2019
..................................................................................................................................... - Đúng PPCT, bài soạn đủ nd, PP phù hợp.
..................................................................................................................................... - Hình thức hợp lí.
.....................................................................................................................................
...........................
 10
 DUYỆT KÝ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_8_tuan_11_nam_hoc_2019_2020.docx