Ngày soạn: 10/08/2019 Tuần 1, Tiết 1 Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU I/ Mục tiêu 1/ Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên b. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình - Phát triển kĩ năng tư duy phân tích ` c. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể. 2/ Đinh hướng phát triển năng lực. - Định hướng năng lực tự học, năng lực tự quản lý bản thân. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực kiến thức: Nêu được mục đích, nhiệm vụ, các phương pháp đặc thù, ý nghĩa của môn học. Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên. - Phát triển năng lực quan sát, nhận định, phân loại, thu thập thông tin... II/ Chuẩn bị: - Gv: Tranh phóng to hình 1.1 → 1.3 SGK - HS: Xem lại sơ lược kiến thức sinh 7 III/ Tổ chức các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định: ( Kiểm tra sĩ số) 2/ Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3/ Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh b. Cách tổ chức: GV cho học sinh quan sát video sự tiến hóa của loài người. Yêu cầu học sinh nhận xét và trình bày nguồn gốc xuất hiện loài người. c. Sản phẩm của học sinh: Con người tiến hóa từ động vật thuộc lớp thú. d. Kết luận của giáo viên: Vậy loài người có những điểm tiến hóa nào hơn so với động vật thuộc lớp thú, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài hôm nay của chương trình sinh học 8 “ Bài mở đầu”. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức * Kiến thức 1: Vị trí của con người trong tự nhiên (10 phút) Mục tiêu: HS tìm hiểu được vị trí của con người trong tự nhiên Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV 1 - Gv Cho HS nhắc lại: - HS: Nhắc lại được: - Người là động vật thuộc + Trong chương trình + ĐVKXS: Gồm các lớp thú sinh học 7 các em đã học ngành như ĐVNS, RK; - Đặc điểm cơ bản phân qua các ngành ĐV nào ? Các ngành giun, ngành biệt người với động vật thân mềm, ngành chân là: khớp ( lớp giáp xác, lớp + Người biết chế tạo và hình nhện, lớp sâu bọ) sử dụng công cụ vào + ĐVCXS: Lớp cá, những mục đích nhất lưỡng cư, bò sát, lớp chim, định lớp thú. + Có tiếng nói, có tư duy và chữ viết. + Vậy lớp ĐV nào trong - HS: Lớp thú. Vì cơ thể ngành ĐVCXS có vị trí có tổ chức cao (đặc tiến hoá cao nhất ? Tại sao biệt là bộ khỉ) ? - Gv: Cần nhấn mạnh con người có nguồn gốc từ thú. - HS: Tự hoàn thành bài tập theo sự hướng dẫn của - Gv: Y/c HS đọc thông gv. tin, thảo luận và hoàn thành bài tập như SGK. - Gv: Qua nội dung bài tập, cần nhấn mạnh. Các đặc điểm chỉ có ở người mà không có động vật - Gv: Nhờ các đặc điểm trên con người đã chiếm được vị trí trong tự nhiên (con người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên) - Gv: Cho thí dụ và liên hệ thực tế để HS thấy được con người không lệ thuộc vào thiên nhiên, đồng thời - HS tự rút ra kết luận. cải tạo được thiên nhiên. - Gv: Qua các nội dung trên, y/c HS tự rút ra kết luận * Kiến thức 2: Nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh ( 10 phút) Mục tiêu: HS biết được lợi ích của môn cơ thể người và vệ sinh, biết được các ngành nghề liên quan đến môn cơ thể người và vệ sinh. 2 Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Y/c HS đọc thông - HS: Tự thu thập thông tin, quan sát hình 1.1 – 1.3 tin - Sinh học 8 cung cấp và thảo luận các câu hỏi những kiến thức về đặc sau: - HS: ngành y học; TDTT; điểm, cấu tạo, chức năng + Những kiến thức về cơ Hội hoạ; Tâm lí giáo dục... của cơ thể người trong thể người và vệ sinh liên mối quan hệ với môi quan đến ngành nghề nào trường, những hiểu biết trong xã hội ? về phòng chống bệnh tật - HS: Tự suy nghĩ và trả và rèn luyện thân thể. - Gv: Y/c HS giải thích lời - Kiến thức về cơ thể từng ngành đã nêu trên người liên quan tới nhiều liên quan như thế nào ? ngành nghề trong xã hội - HS Nghiên cứu đặc điểm như y học, TLGD, + Vậy cho biết nhiệm vụ hình thái, cấu tạo, chức TDTT... của môn cơ thể người và năng của cơ thể từ cấp độ vệ sinh là gì ? tế bào đến cơ quan → hệ cơ quan và mối quan hệ gữa cơ thể với môi trường - GV: Cần nhấn mạnh: Học môn cơ thể người và vệ sinh có ý nghĩa rất quan trọng. Giúp chúng ta rèn luyện cơ thể, bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ môi trường, đồng thời còn cung cấp những kiến thức cơ bản tạo điều kiện cho chúng ta học các lớp sau - HS tự rút ra kết luận. này. - Gv: Nêu thí dụ để HS thấy được lợi ích của môn học và y/c các em rút ra kết luận * Kiến thức 3: Phương pháp học tập môn cơ thể người và vệ sinh (7 phút) Mục tiêu: HS đưa ra được phương pháp học tập phù hợp đối với môn cơ thể người và vệ sinh Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv Y/c HS đọc thông tin - HS đọc thông tin sgk để nắm được các phương - Phương pháp học tập pháp học tập của môn cơ phù hợp với đặc điểm 3 thể người và vệ sinh. môn học là kết hợp quan - Gv: Cho HS tự rút kết - HS rút ra kết luận: sát, thí nghiệm và vận luận kết hợp quan sát, thí dụng kiến thức, kĩ năng nghiệm và vận dụng kiến vào thực tế cuộc sống. thức, kĩ năng vào thực tế cuộc sống. Hoạt động 3: Luyện tập( 2 phút) a. Mục tiêu:HS giải được các bài tập b. Cách tổ chức: GV đặt câu hỏi, HS chọn đáp án Câu 1. Con người là một trong những đại diện của: A. lớp Chim. B. lớp Lưỡng cư. C. lớp Bò sát. D. lớp Thú. Câu 2. Con người khác với động vật có vú ở điểm nào sau đây ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Biết chế tạo công cụ lao động vào những mục đích nhất định C. Biết tư duy D. Có ngôn ngữ (tiếng nói và chữ viết) Câu 3. Sinh học 8 có nhiệm vụ là gì ? A. Cung cấp những kiến thức cơ bản đặc điểm cấu tạo, chưc năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường B. Cung cấp những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể C. Làm sáng tỏ một số hiện tượng thực tế xảy ra trên cơ thể con người D. Tất cả các phương án còn lại. c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: D, câu 2: A, câu 3: D d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét và sữa chữa câu trả lời của HS Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm bài tập. b. Cách tổ chức: - Tại sao hoạt động sống của con người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên ? c. Sản phẩm của học sinh: Trong hoạt động sống của con người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên là do con người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động tạo ra được thức ăn cung cấp cho cuộc sống nên bớt lệ thuộc vào thiên nhiên. d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét và sữa chữa câu trả lời của HS 4/ Hướng dẫn: - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1, 2 trang 7 - Xem trước nội dung bài 2, kẽ bảng 2, sơ đồ 2.3 vào vở bài tập. IV/ Kiểm tra, đánh giá: 4 - Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú? - Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập môn học cơ thể người và vệ sinh ? - Kiến thức về cơ thể người liên quan tới các ngành nghề nào trong xã hội ? - Để đạt được mục đích nhiệm vụ môn học, chúng ta cần thực hiện phương pháp học tập khoa học nào ? V/ Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ........................................ 5 Ngày soạn: 10/08/2019 Tuần 1, Tiết 2 CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI Bài 2: CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm cơ thể người - Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết. Kiến thức phân hóa: - Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. b. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình - Phát triển kĩ năng tư duy, phân tích so sánh c. Thái độ: Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể. 2/ Đinh hướng phát triển năng lực. - Định hướng năng lực tự học, năng lực tự quản lý bản thân. - Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học. - Năng lực kiến thức: Kể được tên và xác định được vị trí của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể. - Phát triển năng lực quan sát, nhận định, phân loại, thu thập thông tin... II/ Chuẩn bị: - Gv: + Tranh phóng to H2.1 – 2.2 SGK + Mô hình tháo lắp cơ thể người + Sơ đồ mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể - HS: Xem trước nội dung bài, kẻ bảng 2 vào vở bài tập III/ Tổ chức các hoạt động dạy học: 1/ Ổn định: ( Kiểm tra sĩ số) 2/ Kiểm tra bài cũ: - Trình bày những đặc điểm giống và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú? TL: - Người là động vật thuộc lớp thú - Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là: + Người biết chế tạo và sử dụng công cụ vào những mục đích nhất định + Có tiếng nói, có tư duy và chữ viết. Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập môn học cơ thể người và vệ sinh ? TL: Cung cấp những kiến thức về đặc điểm, cấu tạo, chức năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường, những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể. 6 3/ Bài mới: Hoạt động 1: Khởi động ( 2 phút) a. Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho học sinh b. Cách tổ chức: GV đặt vấn đề: Để phù hợp với khả năng lao động có hiệu quả thì cơ thể người phải được cấu tạo như thế nào? c. Sản phẩm của học sinh: Cơ thể người cấu tạo phù hợp với khả năng lao động thì xương tay phải linh hoạt, nhỏ nhẹ cân đối giữa 2 bên cơ thể. d. Kết luận của giáo viên: Ngoài đặc điểm về xương tay cơ thể người cần cấu tạo như thế nào để lao động có hiệu quả, chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài “ Cấu tạo cơ thể người” Hoạt động 2: Hình thành kiến thức * Kiến thức 1: Các phần của cơ thể( 10 phút) Mục tiêu: HS tìm hiểu các phần của cơ thể. Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv:Cho HS quan sát H - HS: Tự quan sát, trao đổi - Cơ thể người chia làm 3 2.1 – 2.2 SGK và cho HS nhóm và thống nhất ý kiến phần: đầu, thân và tay chân quan sát mô hình các cơ quan ở phần thân cơ thể - Phần thân gồm khoang người, thảo luận và trả ngực và khoang bụng nhờ lời các câu hỏi sau: - Cơ thể người chia làm 3 cơ hoành + Cơ thể nhười gồm có phần: đầu, thân và tay mấy phần? Kể tên các chân phần đó? - Phần thân gồm khoang + Khoang ngực ngăn ngực và khoang bụng nhờ cách với khoang bụng cơ hoành nhờ cơ quan nào? + Khoang ngực chứa tim, + Những cơ quan nào phổi nằm trong khoang ngực? + Khoang bụng chứa dạ + Những cơ quan nào dày, ruột, gan, tụy, thận, nằm trong khoang bụng? bóng đái, cơ quan ss... * Kiến thức 2: Các hệ cơ quan (20 phút) Mục tiêu: HS biết được các bộ phận và chức năng của các hệ cơ quan. Cách tổ chức Sản phẩm của HS Kết luận của GV - Gv: Yêu cầu hs đọc - HS: Tự thu thập thông tin 7 thông tin SGK và tiếp tục và trao đổi nhóm ,để tìm Nội dung bảng 2 thảo luận để hoàn thành hiểu các hệ cơ quan của cơ bảng 2. thể và chức năng của nó. + Hãy ghi tên các cơ quan - HS: Tự thu thập thông có trong thành phần của tin mỗi hệ cơ quan và chức năng của mỗi hệ cơ quan vào bảng. - Gv: Y/c hs đọc thông tin và trả lời câu hỏi sau: - HS: Hệ nội tiết, hệ sinh + Ngoài các hệ cơ quan sản trên, trong cơ thể còn có các hệ cơ quan nào? Kiến thức phân hóa: - HS lên bảng xác định vị + Yêu cầu hs xác định trí các cơ quan và hệ cơ được vị trí các cơ quan và quan. hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình? Bảng 2: Thành phần, chức năng của các hệ cơ quan Các cơ quan trong từng hệ Hệ cơ quan Chức năng của hệ cơ quan cơ quan Hệ vận động - Cơ và xương - Nâng đỡ và vận động cơ thể - Tiếp nhận và biến đổi thức ăn - Ống tiêu hóa Hệ tiêu hóa thành chất dinh dưỡng cung cấp - Tuyến tiêu hóa cho cơ thể - Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi - Tim tới các tế bào và v/c chất thải từ tế Hệ tuần hoàn - Mạch máu bào → cơ quan bài tiết - Thực hiện trao đổi O , CO giữa - Đường dẫn khí 2 2 cơ thể với môi trương ngoài (dẫn Hệ hô hấp - 2 lá phổi khí ra vào, thực hiện trao đổi khí) - Lọc các chất dư thừa, độc hại, - Thận, bóng đái, ống dẫn góp phần ổn định môi trường của Hệ bài tiết nước tiểu, bóng đái cơ thể - Não, Tủy sống (bộ phần - Điều khiển và điều hòa phối hợp trung ương) mọi hoạt động của các cơ quan Hệ thần kinh - Dây thần kinh và hạch thần trong cơ thể, đảm bảo sự thích nghi kinh (bộ phận ngoại biên) với sư thay đổi của môi trường Hoạt động 3: Luyện tập ( 2 phút) a. Mục tiêu: Giúp HS làm các bài tập b. Cách tổ chức: 8 GV đặt câu hỏi, HS trả lời Câu 1. Ở cơ thể người, cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang ngực ? A. Bóng đái B. Phổi C. Thận D. Dạ dày Câu 2. Ở người, khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi bộ phận nào ? A. Cơ hoành B. Cơ ức đòn chũm C. Cơ liên sườn D. Cơ nhị đầu Câu 3. Trong cơ thể người, ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ cơ quan nào có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại ? A. Hệ tiêu hóa B. Hệ bài tiết C. Hệ tuần hoàn D. Hệ hô hấp c. Sản phẩm của học sinh: Câu 1: B, câu 2: A, câu 3: C d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét và sữa chữa câu trả lời của HS Hoạt động 4: vận dụng ( 2 phút) a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức giải bài tập b. Cách tổ chức: - Hãy điền dấu + (nếu đúng) và dấu – (nếu sai) để xác định vị trí của mỗi cơ quan trong bảng sau: Cơ quan Vị trí Khoang ngực Khoang bụng Vị trí khác Thận Phổi Khí quản Não Mạch máu Mắt Miệng Gan Tim Dạ dày c. Sản phẩm của học sinh: Cơ quan Vị trí Khoang ngực Khoang bụng Vị trí khác Thận – + – Phổi + – – Khí quản – – + Não – – + Mạch máu – – + Mắt – – + Miệng – – + Gan – + – 9 Tim + – – Dạ dày – + – d. Kết luận của giáo viên: Nhận xét và sữa chữa câu trả lời của HS 4/ Hướng dẫn: - Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1 trang 10 - Xem trước nội dung bài 3 “Tế Bào” chú ý phần I, II, IV. IV/ Kiểm tra, đánh giá: - Cơ thể có những hệ cơ quan nào? Chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan? - Hoàn thành bài tập sau bằng cách chọn đáp án đúng: Những hệ cơ quan nào dưới đây cùng có chức năng chỉ đạo hoạt động hệ cơ quan khác. a. Hệ thần kinh và hệ nội tiết b. Hệ vận động, tuần hoàn, tiêu hoá và hô hấp. c. Hệ bài tiết, sinh dục và nội tiết. d. Hệ bài tiết, sinh dục và hệ thần kinh. V/ Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................... Ký duyệt 10
Tài liệu đính kèm: