I. Mục tiêu
- HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể cũng như các hoạt động tư duy của con người
- Biết được phương pháp học tập đặc thù của môn học cơ thể ngườivà vệ sinh
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể người
II. Chuẩn bị của GV và HS
1- GV: giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn
2- HS: sách,vở học bài
Tuần 1: 17/08/2009 - 22/08/2009 Ngày soạn: 15/08/2009 Ngày giảng: 8A1: 17/08 8A2: 20/08 8A3: 17/08 TIẾT 1: BÀI MỞ ĐẦU I. Mục tiêu - HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên, dựa vào cấu tạo cơ thể cũng như các hoạt động tư duy của con người - Biết được phương pháp học tập đặc thù của môn học cơ thể ngườivà vệ sinh - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể người II. Chuẩn bị của GV và HS 1- GV: giới thiệu tài liệu liên quan đến bộ môn 2- HS: sách,vở học bài III.Hoạt động dạy – học Ổn định tổ chức: 8A1: 8A2: 8A3: Kiểm tra: không kiểm tra: Phát triển bài: * Mở bài: GV giới thiệu sơ qua về bộ môn cơ thể người và vệ sinh trong chương trình sinh học lớp 8 để HS có cách nhìn tổng quát về kiến thức sắp học, gây hứng thú trong học tập. 3.1: Hoạt động 1: Vị trí của con người trong tự nhiên * Mục tiêu: HS thấy được con người có vị trí cao nhất trong thế giới sinh vật do cấu tạo cơ thể hoàn chỉnh và các hoạt động có mục đích. * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức ? Hãy kể tên các ngành động vật đã học ? Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất. Cho ví dụ cụ thể ? Con người có những đặc điểm nào khác biệt so với động vật - Gv ghi lại ý kiến của nhiều nhóm để đánh giá được ý thức của HS - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về vị trí phân loại của con người - HS trao đổi nhóm, vận dụng kiến thức lớp dưới để trả lời câu hỏi + Yêu cầu; - Kể đủ, sắp xếp các ngành theo sự tiến hoá - Lớp thú là lớp tiến hoá nhất, đặc biệt bộ khỉ - HS tự nghiên cứu thông tin trong SGK , trao đổi nhóm , hoàn thành bài tập / 5 (SGK) Yêu cầu ô đúng 1,2,3,5,7,8. Đại diện các nhóm trình bày Nhóm khác bổ sung Các nhóm trình bày và bổ sung Tiểu kết: - Loài người thuộc lớp thú - Con người có tiếng nói, chữ viết, tư duy trừu tượng, hoạt động có mục đích -> làm chủ thiên nhiên. 3.2: Hoạt động 2: Nhiệm vụ môn cơ thể người và vệ sinh * Mục tiêu: - HS chỉ ra được nhiệm vụ cơ bản của môn học cơ thể người và vệ sinh - Biết đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể - Chỉ ra được mối liên quan giữa môn học với các bộ môn khoa học khác. * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS dựa vào kiến thứccho biết ? Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta hiểu biết điều gì - Cho ví dụ về mối liên quan giữa bộ môn cơ thể người và vệ sinh với các môn khoa học khác - HS nghiên cứu thông tin SGK trang 5-> trao đổi nhóm ->Yêu cầu cần đạt: + Nhiệm vụ bộ môn + Biện pháp bảo vệ cơ thể - Một vài đại diện trình bày -> Nhóm khác bổ sung HS chỉ ra mối liên hệ bộ môn với môn TDTT mà các em đang học. Tiểu kết: - Cung cấp những kiến thức về cấu tạo và chức năng sinh lý của các cơ quan trong cơ thể -Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường để đề ra biện pháp bảo vệ cơ thể. - Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn học khác như y học,TDTT, điêu khắc, hội hoạ .... 3.3: Hoạt động 3: Phương pháp học tập bộ môn cơ thể người và vệ sinh * Mục tiêu: Chỉ ra được phương pháp đặc thù của bộ môn, đó là học qua mô hình, tranh, thí nghiệm. * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn? - GV lấy ví dụ cụ thể minh hoạ cho các phương pháp mà học sinh nêu ra - HS nghiên cứu SGK -> trao đổi nhóm -> thống nhất câu trả lời - Đại diện một vài nhóm trình bày - Nhóm khác bổ sung Tiểu kết: - Quan sát tranh ảnh, mô hình, tiêu bản, mẫu sống để hiểu rõ hình thái cấu tạo - Bằng thí nghiệm tìm ra chức năng sinh lý các cơ quan, hệ cơ quan. -Vận dụng kiến thức giải thích cacs hiện tượng thực tế, có biện pháp vệ sinh rèn luyện cơ thể. Kiểm tra đánh giá - GV yêu cầu HS trả lời: +Việc xác định vị trí của con người trong tự nhiên có ý nghĩa gì? + Nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh là gì? + Học bộ môn cơ thể người và vệ sinh có ý nghĩa như thế nào? 5. Hướng dẫn học: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Kẻ bảng 2 trang 9 SGK vào vở học bài - Ôn tập lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú .......................................& & &....................................... Tuần 1: 17/08/2009 – 22/08/2009. Ngày soạn: 16/08/2009 Ngày giảng: 8A1: 18/08 8A2: 22/08 8A3: 19/08 CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI TIẾT 2:CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI I. Mục tiêu - HS kể tên được cơ quan trong cơ thể người, xác định được vị trí của các hệ cơ quan trong cơ thể mình - Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hoà hoạt động các cơ quan - Rèn kỹ năng quan sát nhận biết kiến thức - Rèn kỹ năng tư duy tổng hợp logic, Kỹ năng hoạt động nhóm - Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn cơ thể tránh tác động mạnh vào một số cơ quan quan trọng II. Chuẩn bị của GV và HS 1.GV: -Tranh hệ cơ quan của thú, hệ cơ quan của người. - Sơ đồ phóng to hình 2-3 SGK tr.9 2.HS: Đọc trước bài mới. III.Hoạt động dạy - học 1. Ổn định tổ chức: 8A1: 8A2: 8A3: 2.Kiểm tra: ? Nhiệm vụ của bộ môn cơ thể người và vệ sinh là gì? 3.Phát triển bài 3.1: Hoạt động 1: Cấu tạo cơ thể * Mục tiêu: - Chỉ rõ các phần cơ thể -Trình bày sơ lược thành phần, chức năng các hệ cơ quan * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS : ? Hãy kể tên các hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú? ? Trả lời mục câu hỏi trong SGK tr.8 - GV tổng kết ý kiến của các nhóm và thông báo ý đúng GV yêu cầu HS trả lời ? Cơ thể người gồm những hệ cơ quan nào thành phần chức năng của từng hệ cơ quan - GV kẻ bảng 2 lên bảng để HS chữa bài - GV ghi ý kiến bổ sung -> thông báo đáp án đúng - GV tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng nhiều so với đáp án. - GV hỏi thêm:Ngoài các cơ quan trên, trong cơ thể còn có hệ cơ quan nào? 1. Các phần cơ thể - HS nhớ lại kiến thức kể đủ 7 hệ cơ quan - HS quan sát tranh hình SGK và trên bảng-> trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời -> yêu cầu: + Da bao bọc + Cấu tạo gồm 3 phần + Cơ hoành ngăn cách - Đại diện các nhóm trình bày Nhóm khác bổ sung 2. Các hệ cơ quan HS nghiên cứu SGK tranh, hình trao đổi nhóm, hoàn thành bảng 2 tr.9 -Đại diện nhóm lên bảng ghi nội dung -> nhóm khác bổ sung Tiểu kết: 1. Các phần cơ thể: - Da bao bọc toàn bộ cơ thể - Cơ thể gồm 3 phần: đầu, thân, tay chân -Cơ hoành ngăn khoang bụng và khoang ngực 2. Các hệ cơ quan: Hệ cơ quan Các hệ cơ quan trong từng hệ cơ quan Chức năng từng hệ cơ quan Vận động Cơ, xương Vận động và di chuyển Tiêu hoá Miệng, ống tiêu hoá, tuyến tiêu hoá Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể Tuần hoàn Tim, hệ mạch Vận chuyển trao đổi chất dinh dưỡng tới các tế bào, mang chất thải,CO từ tế bào tới cơ quan bài tiết Hô hấp đường dẫn khí, phổi Thực hiện trao đổi khí CO, O giữa cơ thể với môi trường Bài tiết Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài Thần kinh Não, tuỷ, dây thần kinh, hạch thần kinh Điều hoà, điều khiển hoạt động của cơ thể Hoạt động 2: Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan. * Mục tiêu: - HS chỉ ra được vai trò điều hoà hoạt động các hệ cơ quan của hệ thần kinh và nội tiết * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức cho biết ? Sự phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể được thể hiện như thế nào? - GV yêu cầu HS lấy ví dụ về một hoạt động khác và phân tích - Giải thích sơ đồ hình 2-3 SGK tr 9 - GV nhận xét ý kiến của HS - GV cần giảng giải: + Điều hoà hoạt động đều là phản xạ + Kích thích từ môi trường ngoài và trong cơ thể tác động đến cơ quan thụ cảm -> trung ương thần (phân tích, phát lệnh vận động) -> cơ quan phản ứng trả lời kích thích + Kích thích từ môi trường -> cơ quan thụ cảm -> tuyến nội tiết tiết hôc môn -> cơ quan để tăng cường hay giảm hoạt động - HS nghiên cứu thông tin SGK trang 5-> trao đổi nhóm ->Yêu cầu: + Phân tích một hoạt động của cơ thể, đó là chạy - Tim mạch, nhịp hô hấp - Mồ hôi, hệ tiêu hoá tham gia tăng cường hoạt động -> cung cấp đủ ô xi và chất dinh dưỡng cho cơ hoạt động - Một vài đại diện trình bày -> Nhóm khác bổ sung - Trao đổi nhóm -> chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể - Đại diện trình bày -> Nhóm khác bổ sung - HS vận dụng giải thích một số hiện tượng như thấy mưa chạy nhanh về nhà, khi đi thi hay hồi hộp Tiểu kết: - Các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động. - Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tạo nên thể thống nhất dưới sự điều khiển của hệ thần kinh và thể dịch 4. Kiểm tra đánh giá: - HS trả lời câu hỏi: - Cơ thể người gồm có mấy hệ cơ quan, chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan? - Cơ thể người là một thể thống nhất được thể hiện như thế nào? 5. Hướng dẫn học bài: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Giải thích hiện tượng: Đạp xe, đánh bóng, chơi cầu. - Ôn tập lại cấu tạo tế bào thực vật. ....................................& & & ....................................... Tuần 2: 24/08/2009 - 29/08/2009. Ngày soạn: 22/08/2009 Ngày giảng: 8A1: 24/08 8A2: 26/08 8A3: 24/08 TIẾT 3: TẾ BÀO I. Mục tiêu - HS phải nắm được thành phần cấu trúc cơ bản bao gồm: Màng sinh chất, chất tế bào, nhân. - HS phân biệt được chức năng từng cấu trúc của tế bào. - Chứng minh được tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể. - Rèn kỹ năng quan sát tranh hình, mô hình tìm kiến thức. - Kỹ năng suy luận logic, Kỹ năng hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị của GV và HS. 1. GV: -Tranh vẽ hoạc mô hình cấu tạo tế bào động vật. 2. HS: - Đọc trước bài. III.Hoạt động dạy – học: 1. Ổn định tổ chức: 8A1: 8A2: 8A3: 2. .Kiểm tra: ? Cơ thể người gồm mấy hệ cơ quan, chỉ rõ thành phần và chức năng của các hệ cơ quan. 3. Phát triển bài: * Mở bài:Cơ thể dù đơn giản hay phức tạp đều được cấu tạo từ đơn vị nhỏ nhất là tế bào. 3.1: Hoạt động 1: Cấu tạo tế bào * Mục tiêu: HS nắm được các thành phần chính của tế bào: Màng , chất nguyên sinh, nhân. * Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS Quan sát hình 3.1SGK tr11 kết hợp tranh treo bảng. ? Một tế bào điển hình gồm những thành phần cấu tạo nào. GV kiểm tra HS bằng cách : Treo sơ đồ câm về cấu tạo tế bào các mảnh bìa tương ứng với tên các bộ phận -> gọi HS lên hoàn chỉnh sơ đồ. GV nhận xét và thông báo đáp án đúng HS Quan sát mô hình và tranh vẽ hình 3.1SGK -> ghi nhớ kiến thức Đại diện các nhóm lên gắn tên các thành phần cấu tạo của tế bào HS khác bổ sung Tiểu kết: Tế bào gồm 3 phần:- Màng - Tế bào chất: gồm các bào quan - Nhân: Nhiễm sắc thể, nhân con 3.2: Hoạt động 2: Chức năng các bộ phận tr ... nh hoàn: nơi sản xuất tinh trùng - túi tinh: Nơi chứa tinh trùng - ống dẫn tinh: Dẫn tinh trùng tới túi tinh - Dương vật: đưa tinh trùng ra ngoài - Tuyến hành, tuyến tiền liệt: tiết dịch nhờn Hoạt động 2 TÌM HIỂU VỀ SỰ SẢN SINH TINH TRÙNG VÀ ĐẶC ĐIỂM SỐNG CỦA TINH TRÙNG Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm của tinh trùng Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV nêu câu hỏi: ? Tinh trùng được sinh ra bắt đầu từ khi nào ? Tinh trùng được sản sinh ra ở đâu? và như thế nào? ? Tinh trùng có đặc điểm gì về hình thái cấu tạo và hoạt động sống? GV đánh giá kết quả của các nhóm GV giảng giải thêm về quá trình giảm phân hình thành tinh trùng và quá trình thụ tinh để khôi phục bộ nhiếm sắc thể đặc trưng của loài. Từ đó HS có những hiểu biết bước đầu về di truyền nòi giống GV nhấn mạnh hiện tượng xuất tinh đầu tiên ở các em nam là dấu hiệu của tuổi dậy thì GV cần đề phòng HS hỏi : ? ở ngoài môi trường tự nhiên tinh trùng sống được bao lâu ? Tinh trùng có được sản sinh ra liên tục không ? Tinh trùng không được phóng ra ngoài thì chứa ở đâu? - HS tự nghiên cứu SGK tr. 188 - Trao đổi nhóm --> thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi, yêu cầu + Sự sản sinh tinh trùng : Từ tế bào gốc qua phân chia -> thành tinh trùng + thời gian sống của tinh trùng - Đại diện nhóm trả lời nhóm khác nhận xét bổ sung - HS tự rút ra kết luận Tiểu kết: - Tinh trùng được sản sinh bắt đầu từ tuổi dậy thì - Tinh trùng nhỏ có đuôi dài, di chuyển - Có 2 loại tinh trùng: Tinh trùng X và Y - Tinh trùng sống được 3- 4 ngày. 4. Củng cố: HS đọc kết luận chung SGK tr. 189 5. Kiểm tra đánh giá - GV cho HS làm bài tập tr. 189 bằng cách: Phát cho mỗi HS một tờ phôtô sẵn. HS tự lựa chọn, sau khi làm bài xong đổi bài cho bạn - GV thông báo đáp án đúng -> HS chấm bài của bạn - GV chấm ngay 5 -7 bài hoặc tìm hiểu xem có bao nhiêu HS làm đúng và chưa đúng 6. Dặn dò: - Về nhà học bài, đọc mục em có biết, ôn tập dần các nội dung chương TK và NT Ngày soạn: 4/5/2008 Ngày giảng: 7/5/2008 Tiết 64 - Bài 61 CƠ QUAN SINH DỤC NỮ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS phải kể tên và xác định được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nữ - Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận đó - Nêu rõ đặc điểm đặc biệt của trứng 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát kênh hình và nhận biết kiến thức - Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ quan sinh dục II. Đồ dùng dạy học - Tranh phóng to hình 61.1, 2. - Tranh quá trình sinh sản ra trứng, phô tô bài tập tr 192 III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 8A3................ 2. Kiểm tra: Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của cơ quan sinh dục Nam 3. Phát triển bài: * Mở bài: Cơ quan sinh dục nữ có chức năng đặc biệt đó là mang thai và sinh sản . Vậy cơ quan sinh dục nữ có cấu tạo như thế nào? Hoạt động 1 TÌM HIỂU CÁC BỘ PHẬN CỦA CƠ QUAN SINH DỤC NỮ VÀ CHỨC NĂNG CỦA TỪNG BỘ PHẬN Mục tiêu: HS nhận biết các bộ phận chính của cơ quan sinh dục nữ và chức năng từng bộ phận Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: ? Cơ quan sinh dục nữ gồm những bộ phận nào? ? Chức năng của từng bộ phận là gì ? Hoàn thành bài tập tr.190 ( điền vào chỗ trống) GV cho thảo luận toàn lớp Cuối cùng GV đánh giá phần kết quả của các nhóm và giúp HS hoàn thiện kiếnt hức ở mục này GV cần giảng giải thêm về vị trí của tử cung và buồng trứng liên quan đến một số bệnh của các em nữ. GV giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh ở em nữ do cơ quan sinh dục có cấu tạo phức tạp --> tránh viêm nhiễm ảnh hưởng đến chức năng. - HS tự nghiên cứu thông tin và hình 60.1 SGK tr. 187 ghi nhớ kiến thức - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày trên tranh, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện nhóm khác trình bày nội dung chức năng và bài tập --> nhóm khác nhận xét và bổ sung - HS đọc lại đoạn bài tâp đã hoàn chỉnh. Tiểu kết: Cơ quan sinh dục nữ gồm: - Buồng trứng: nơi sản sinh ra trứng - Ống dẫn, phễu: thu trứng và dẫn trứng - Tử cung: đón nhận và nuôi dưỡng trứng đã được thụ tinh - Âm đạo : thông với tử cung - Tuyến tiền đình: tiết dịch Hoạt động 2: TÌM HIỂU SỰ SINH TRỨNG VÀ ĐẶC ĐIỂM SỐNG CỦA TRỨNG Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm của trứng Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV nêu vấn đề: ? Trứng được sinh ra bắt đầu từ khi nào ? Trứng được sinh ra từ đâu và như thế nào ? Trứng có đặc điểm gì về cấu tạo và họat động sống? GV đánh giá kết quả của nhóm và giúp HS hoàn thiện kiến thức. GV giảng giải thêm về: - Quá trình giảm phân hình thành trứng - Trứng đưcợ thụ tinh và trứng không được thụ tinh - Hiện tượng kinh nguyệt đánh dấu giai đoạn dậy thì ở nữ GV lưu ý: Nếu HS hỏi ? Tại sao nói trứng di chuyển trong ống dẫn ? Tại sao trứng chỉ có một loại mang X, còn tinh trùng có 2 loại mang X và y ? Trứng rụng làm thế nào vào được ống dẫn trứng - HS tự nghiên cứu SGK tr. 191 và tranh hình ảnh , bảng - Thảo luận nhóm thống nhât câu trả lời - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung Tiểu kết: - Trứng được sinh ra ở buồng trứng bắt đầu từ tuổi dậy thì - Trứng lớn hơn tinh trùng, chứa nhiều chất dinh dưỡng, không di chuyển - Trứng có 1 loại mang X - Trứng sống được 2 - 3 ngày và nếu được thụ tinh sẽ phát triển thành thai 4. Củng cố: HS đọc kết luận chung SGK tr. 190 5. Kiểm tra đánh giá - GV cho HS làm bài tập tr. 189 bằng cách: Phát cho mỗi HS một tờ phôtô sẵn. HS tự lựa chọn, sau khi làm bài xong đổi bài cho bạn - GV thông báo đáp án đúng -> HS chấm bài của bạn - GV chấm ngay 5 -7 bài hoặc tìm hiểu xem có bao nhiêu HS làm đúng và chưa đúng 6. Dặn dò - - Học bài theo câu hỏi SGK - Đọc mục em có biết Ngày soạn: /5/2008 Ngày giảng: /5/2008 Tiết 65 - Bài 62 THỤ TINH, THỤ THAI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA THAI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS chỉ rõ được những điều kiện của sự thụ tinh và thụ thai trên cơ sở hiểu rõ các khái niệm về thụ tinh và thụ thai - Trình bày được sự nuôi dưỡng thai trong quá trình mang thai và điều kiện đảm bảo cho thai phát triển - Giải thích được hiện tượng kinh nguyệt 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng thu thập thông tin tìm kiến thức - Vận dụng thực tế - Kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh kinh nguyệt II. Đồ dùng dạy học - Tranh phóng to hình SGK - Tranh quá trình sinh sản ra trứng, phô tô bài tập tr 192 III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức: 8A3................ 2. Kiểm tra: Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của cơ quan sinh dục Nam 3. Phát triển bài: * Mở bài: Chúng ta đã biết hình thành 1 cá thể mới qua các lớp động vật, còn ở người thì sao? Thai nhi được phát triển trong cơ thể mẹ như thế nào Hoạt động 1 TÌM HIỂU THỤ TINH VÀ THỤ THAI Mục tiêu: Chỉ ra các điều kiên thụ tinh và thụ thai, nêu khái noiệm thụ tinh và thụ thai Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV nêu câu hỏi: ? Thế nào là thụ tinh và thụ thai ? Điều kiện cho sự thụ tinh và thụ thai là gì GV đánh giá kết quả của nhóm giúp HS hoàn thiện kiến thức GV cần giảng giải thêm trên hình 62.1: + Nếu trứng di chuyển xuống gần tới tử cung mới gặp tinh trùng thì sự thụ tinh sẽ không xảy ra + Trứng đã thụ tinh bám được vào thành tử cung mà không phát triển tiếp thì sự thụ thai không có kết quả + Trứng được thụ tinh mà phát triển ở ống dẫn trứng thì gọi là chửa ngoài dạ con --> nguy hiểm đến tính mạng của mẹ. - HS nghiên cứu SGK , hình 62.1 tr. 193 - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét bổ sung - HS tự rút ra kết luận Tiểu kết: - Thụ tinh: Sự kết hợp giữa trứng và tinh trùng tạo thành hợp tử - Thụ thai: Trứng được thụ tinh bám vào thành tử cung tiếp tục phát triển thành thai Hoạt động 2 TÌM HIỂU SỰ PHÁT TRIỂN CỦA THAI VÀ NUÔI DƯỠNG THAI Mục tiêu: HS chỉ ra được sự nuôi dưỡng thai và điều kiện đảm bảo cho thai phát triển bình thường Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV nêu câu hỏi ? Quá trình phát triển của bào thai diễn ra như thế nào ? Sức khoẻ của mẹ ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển của bào thai ? Trong quá trình mang thai người mẹ cần làm gì và tránh điều gì để thai phát triển tôt và con sinh ra khoẻ mạnh GV cho thảo luận toàn lớp GV đánh giá kết quả của nhóm GV giảng giải thêm về toàn bộ quá trình phát triển của thai để HS nắm được một cách tổng quát Gv lưu ý : Khai thác thêm hiểu biết của HS thông qua phương tiện thông tin đại chúngvề chế độ dinh dưỡng cho mẹ như: ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng ( uống sữa, ăn thức ăn có đủ vitamin, khoáng chất) đặc biệt là các chất có độc người mẹ cần tránh GV phân tích sâu vai trò của nhau thai trong việc nuôi dưỡng thai GV đề phòng HS hỏi: - Tại sao em bé trong bụng mẹ không đi đại tiện hay tiểu tiện - Tại sao trong bụng mẹ em bé không khóc - Có phải trong bụng mẹ em bé hay ngậm ngón tay không? - HS tự nghiên cứu SGK và hình “Quá trình phát triển của bào thai” ghi nhớ kiến thức - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời - Đại diện nhóm báo cáo kết quả nhóm khác nhận xét bổ sung - HS tự sửa chữa để hoàn thiện kiến thức HS đọc kết luận cuối bài Tiểu kết: - Thai được nuôi dưỡng nhờ chất dinh dưỡng lấy từ mẹ qua nhau thai - Khi mang thai người mẹ cần được cung cấp đầy đu chất dinh dưỡng và tránh các chất kích thích có hại cho thai như: rượu, thuốc lá.... Hoạt động 3 TÌM HIỂU HIỆN TƯỢNG KINH NGUYỆT Mục tiêu: HS giải thích được hiện tươbngj kinh nguyệt Hoạt động của GV Hoạt động của HS Gv nêu câu hỏi: ? Hiện tượng kinh nguyệt là gì ? Kinh nguyệt xảy ra khi nào ? Do đâu có kinh nguyệt? GV đánh giá kết quả của các nhóm và giúp HS hoàn thiện kiến thức GV giảng giải thêm: - Tính chất của chu kỳ kinh nguyệt do tác dụng của hoocmon tuyến yên - Tuổi kinh nguyệt có thể sớm hay muộn tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố - Kinh nguyệt không bình thường -> biểu hiện bệnh lý phải khám - Vệ sinh kinh nguyệt - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin, hình 62.3 SGK tr. 194, vận dụng kiến thức chương nội tiết - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung Tiểu kết: - Kinh nguyệt là hiện tượng trứng không được thụ tinh, lớp niêm mạc tử cung bong ra thoát ra ngoài cùng máu và dịch nhầy - Kinh nguyệt xảy ra theo chu kỳ - Kinh nguyệt đánh dấu chính thức tuổi dậy thì ở em gái 4. Củng cố: HS đọc kết luận chung SGK tr. 194 5. Kiểm tra đánh giá - GV cho HS làm bài tập tr. 194 bằng cách: Phát cho mỗi HS một tờ phôtô sẵn. HS tự lựa chọn, sau khi làm bài xong đổi bài cho bạn - GV thông báo đáp án đúng -> HS chấm bài của bạn - GV chấm ngay 5 -7 bài hoặc tìm hiểu xem có bao nhiêu HS làm đúng và chưa đúng 6. Dặn dò - Học bài theo câu hỏi SGK - Đọc mục em có biết - Tìm hiểu về tác hại của việc mang thai ở tuổi vị thành niên
Tài liệu đính kèm: