I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức.
XĐ được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong TB gồm 2 quá trình: đồng hoá và dị hoá, là hoạt động cơ bản của sự sống.
Phân tích được mối quan hệ giữa TĐC với chuyển hoá vật chất và năng lượng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích so sánh; hoạt động nhóm.
3. Thái độ: GD ý thức yêu bộ môn.
II. Chuẩn bị.
GV: Tranh phóng to H32.1.
HS: Chuẩn bị bài.
III. Tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ( 15 p)
?.1 trình bày vai trò của hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ tuần hoàn trong sự TĐC ?
?.2 Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và TĐC ở cấp độ TB. Nêu mối quan hệ về sự TĐC ở 2 cấp độ.
Đáp án:
Câu 1
ĐC ở cấp độ cơ thể: MT ngoài cung cấp TĂ, nước, MK và oxi qua hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, đồng thời tiếp nhận chất bã, sản phẩm phân huỷ và khí CO2 từ cơ thể thải ra.
Ngày soạn:14/12/2009 Ngày giảng:8A 16/12/2009 8A 19/12/2009 Tiết 33. chuyển hoá I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức. XĐ được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong TB gồm 2 quá trình: đồng hoá và dị hoá, là hoạt động cơ bản của sự sống. Phân tích được mối quan hệ giữa TĐC với chuyển hoá vật chất và năng lượng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích so sánh; hoạt động nhóm. 3. Thái độ: GD ý thức yêu bộ môn. II. Chuẩn bị. GV: Tranh phóng to H32.1. HS: Chuẩn bị bài. III. Tiến trình lên lớp 1. Kiểm tra bài cũ( 15 p) ?.1 trình bày vai trò của hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết, hệ tuần hoàn trong sự TĐC ? ?.2 Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và TĐC ở cấp độ TB. Nêu mối quan hệ về sự TĐC ở 2 cấp độ. Đáp án: Câu 1 ĐC ở cấp độ cơ thể: MT ngoài cung cấp TĂ, nước, MK và oxi qua hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, đồng thời tiếp nhận chất bã, sản phẩm phân huỷ và khí CO2 từ cơ thể thải ra. Câu 2 TĐC ở cấp độ cơ thể: MT ngoài cung cấp TĂ, nước, MK và oxi qua hệ tiêu hoá, hô hấp, đồng thời tiếp nhận chất bã, sản phẩm phân huỷ và khí CO2 từ cơ thể thải ra. TĐC ở cấp độ TB: TĐC ở cấp độ cơ thể và TB có mối quan hệ mật thiết không thể thiếu 1 trong 2 cấp độ. * Nêu vấn đề: ( 1p)TB TĐC với môi trường trong ntn ? Từ kết quả trả lời của hs. Đặt vấn đề: Vật chất do MT trong cung cấp cho TB được bổ sung ntn ? 2. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV – HS Nội dung G H ? ? ? G H G ? ? ? H ? G ? H G Yêu cầu hs nghiên cứu 1, kết hợp quan sát H32.1 Thảo luận 3 câu hỏi mục /102. Tự nghiên cứu , tự thu thập kiến thức. Thảo luận nhóm thống nhất đáp án. Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng gồm những quá trình nào ? (cả 2 quá trình đối lạp đồng hoá và dị hoá). Phân biệt TĐC với chuyển hoá vật chất và năng lượng ? Năng lượng giải phóng ở TB được sử dụng vào những hoạt động nào ? Hoàn chỉnh kiến thức. Thu thập kiến thức, nghiên cứu 2. Hoàn thành ra nháp. Đưa ra đáp án Nêu mối quan hệ giữa đông hoá và dị hoá ? Tỉ lệ đồng hoá và dị hoá ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi ntn ? Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng không ? Tại sao ? Nghiên cứu thông tin. Em hiểu chuyển hoá cơ bản là gì ? ý nghĩa của chuyển hoá cơ bản ? Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK Có những hình thức nào điều hoá sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ? Dựa vào thông tin Nêu được các hình thức: - Sự điều khiển của HTK. - Do các hoóc môn tuyến nội tiết. 1 vài hs phát biểu, lớp NX bổ sung. Hoàn thiện kiến thức. I. Chuyển hoá vật chất và năng lượng. (9p) - TĐC là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá trong TB. - mọi hoạt động sống của cơ thể đều bắt đầu từ sự chuyển hoá vật chất và năng lượng của TB. Đồng hoá Dị hoá - Tổng hợp các chất. - Tích luỹ năng lượng. - Xảy ra trong TB. - Phân giả các chất. - Giải phóng năng lượng. - Xảy ra trong TB. Tương quan giữa đồng hoá và dị hoá phụ thuộc và lứa tuổi, giới tính và trạng thái cơ thể. II. Chuyển hoá cơ bản. (7p) - Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi. - Đơn vị: KJ/h/1kg. - ý nghĩa: căn cứ vào trạng thái cơ bản để xác định tình trạng sức khoẻ, trạng thái bệnh lí. III. Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng. (7p) Cơ chế TK: ở não có các trung khu điều khiển sự TĐC. thông qua hệ tim mạch. Cơ chế thể dịch do các hoóc môn đổ vào máu. 3. Củng cố, luyện tập: (3p) GV yêu cầu hs làm bài tập trắc nghiệm: Ghép số 1,2,3 ở cột A với các chữ cái a,b,c.. ở cột B để có câu trả lời đúng (BT. SGV) 4. Hướng dẫn học và làm bài.(2p) Học, trả lời câu hỏi SGK. Đọc mục “em có biết”. Chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: