Giáo án Sinh học 8 - Tiết 26: Tiêu hoá ở khoang miệng

Giáo án Sinh học 8 - Tiết 26: Tiêu hoá ở khoang miệng

I Mục tiêu bài học.

1. kiến thức.

Trình bày được các hoạt động tiêu hoá diễn ra trong khoang miệng.

Trình bày được hoạt động nuốt và đẩy TĂ từ khoang miệng qua thực quản xuống dạ dày.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghiên cứu thông tin, tranh tìm kiến thức; khái quát hoá kiến thức; hoạt động nhóm.

3. Thái độ: GD ý thứcd bảo vệ, giữ gìn răng miệng; ý thức trong ăn uống, không cười đùa trong khi ăn.

II. Chuẩn bị.

GV: Tranh vẽ H25 SGV phóng to.

HS: Chuẩn bị bài.

III. Tiến trình lên lớp

1. Kiểm tra bài cũ ?

?. Vai trò của tiêu hoá trong đời sống và con người ?

Đáp án:

- Các chất cần cho cơ thể như nước, MK, các loại VTM khi vào cơ thể theo đường tiêu hoá thì phải qua các hoạt động như ăn, đảy TĂ, hấp thụ chất dinh dưỡng.

- Cơ thể người có thể nhận các loại chất này theo con đường khác là tiêm (chích), qua tĩnh mạch vào hệ tuần hoàn máu, hoặc qua kẽ giữa cuả các TB vào nước mô rồi lại vào hệ tuần hoàn.

 

doc 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1604Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Tiết 26: Tiêu hoá ở khoang miệng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 21/11/2009 Ngày giảng:8A 24/11/2009
 	8B 24/11/2009
Tiết 26. tiêu hoá ở khoang miệng
I Mục tiêu bài học.
1. kiến thức.
Trình bày được các hoạt động tiêu hoá diễn ra trong khoang miệng.
Trình bày được hoạt động nuốt và đẩy TĂ từ khoang miệng qua thực quản xuống dạ dày.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghiên cứu thông tin, tranh tìm kiến thức; khái quát hoá kiến thức; hoạt động nhóm.
3. Thái độ: GD ý thứcd bảo vệ, giữ gìn răng miệng; ý thức trong ăn uống, không cười đùa trong khi ăn.
II. Chuẩn bị.
GV: Tranh vẽ H25 SGV phóng to.
HS: Chuẩn bị bài.
III. Tiến trình lên lớp
1. Kiểm tra bài cũ ?
?. Vai trò của tiêu hoá trong đời sống và con người ?
Đáp án: 
Các chất cần cho cơ thể như nước, MK, các loại VTM khi vào cơ thể theo đường tiêu hoá thì phải qua các hoạt động như ăn, đảy TĂ, hấp thụ chất dinh dưỡng.
Cơ thể người có thể nhận các loại chất này theo con đường khác là tiêm (chích), qua tĩnh mạch vào hệ tuần hoàn máu, hoặc qua kẽ giữa cuả các TB vào nước mô rồi lại vào hệ tuần hoàn.
 *Nêu vấn đề
? Hệ tiêu hoá của người bắt đầu từ cơ quan nào ? (miệng)
? Quá trình tiêu hoá bắt đầu từ cơ quan nào ?
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động củat GV – HS 
Nội dung
?
?
H
G
G
H
Khi TĂ vào miệng sẽ có những hoạt động nào xảy ra ? ( Lưỡi đưa TĂ vào răng hàm, Răng hàm nhai nhỏ Nuốt).
Khi nhai cơm, bánh mì lâu trong miệng cảm thấy ngọt ? Vì sao. (Vì tinh bột trong cơm đã chịu tác dụng của enzim amilaza trong nước bọt Biến đổi thành đường mantôzơ, đường này tác động vào các gai vị giác trên lưỡi cho ta cảm giác ngọt).
Tự đọc SGK/81 Ghi nhớ kiến thức Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời Hoàn thành bảng25/82.
Cho hs chữa bài trên bảng.
Lưu ý những ý kiến trái ngược Yêu cầu hs phân tích và lựa chọn Đánh giá KQ của các nhóm hs Hoàn thiện kiến thức.
Kẻ bảng 25 gọi hs lên bảng điền Các nhóm khác NX bổ sung Chốt lại KT.
I. Tiêu hoá ở khoang miệng.
Tiêu hoá ở khoang miệng gồm:
Biến đổi lí học:
Tiết nước bọt, nhai đảo trộn TĂ, tạo viên TĂ.
Tác dụng: làm mềm, nhuyễn TĂ, giúp TĂ thẫm đẫm nước bọt, tạo viên vừa dễ nuốt.
Biến đổi hoá học:
Hoạt động của enzim trong nước bọt.
Tác dụng: Biến đổi 1 phần tinh bột chín trong TĂ thành mantôzơ.
Biến đổi TĂ ở khoang miệng
Các hoạt động tham gia.
Các thành phần tham gia HĐ
Tác dụng của hoạt động.
Biến đổi lí học.
Biến đổi hoá học.
- tiết nước bọt.
- Nhai
- Đảo trộn TĂ.
- Tạo viên TĂ.
Hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt.
- Các tuyến nước bọt.
- Răng.
- Răng, lưỡi, các cơ môi và má.
- Răng, lưỡi, các cơ môi và má.
Enzim amilaza
- Làm ướt và mềm TĂ.
-Làm mềm và nhuyễn TĂ.
- Làm TĂ thẫm đẫm nước bọt.
- Tạo viên TĂ vừa nuốt.
Biến đổi 1 phần tinh bột chín trong TĂ thành đường mantôzơ.
G
H
G
?
Hướng dẫn hs đọc mục II, quan sát H25.3.
Treo tranh thông báo về sự co, phối hợp nhịp nhàng của các cơ thanh quản để tạo lực đẩy viên TĂ qua thực quản xuống dạ dầy.
Thảo luận nhóm trả lời cho các câu hỏi mục II Đại diện tổ trình bày trước toàn lớp dưới sự điều khiển của GV.
Đáp án: SGV.
Tại sao trước khi đi ngủ không nên ăn kẹo ?
II. Nuốt và đảy TĂ qua thực quản.
 (SGK)
3 Củng cố, luyện tập.
HS đọc KL chung.
GV cho hs trả lời câu hỏi SGK.
 4. Hướng dẫn tự học và làm bài ở nhà.
Học, trả lời câu hỏi SGK.
Đọc mục “em có biết”.
Chuẩn bị: Nước bọt, nước cơm.

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH 8 bang t26.doc