Giáo án Sinh học 8 - Tiết 22: Hoạt động hô hấp

Giáo án Sinh học 8 - Tiết 22: Hoạt động hô hấp

I. Mục tiêu bài học:

 1. Kiến thức

 - HS trình bày được các đặc điểm chủ yếu trong cơ chế thông khí ở phổi.

 - HS trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào

 2.Kỹ năng

 - Rèn kĩ năng quan sát, tổng hợp kiến thức.

 - Kĩ năng hoạt động nhóm.

 3.Thái độ

 - Giáo dục ý thức bảo vệ rèn luyện cơ quan hô hấp để có sức khoẻ tốt.

 II. Chuẩn bị:

 1. Thầy:

 - Tranh hình SGK phóng to, sơ đồ vận chuyển máu trong hệ tuần hoàn.

 - Tranh vẽ H SGV_110.

 2 Trò:

 - Chuẩn bị bài ở nhà.

III. Phần thể hiện trên lớp:

1. Kiểm tra bài cũ: (3)

 ? Các cơ quan hô hấp có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào?

 ĐA: - Đường dẫn khí có chức năng dẫn khí vào và ra, ngăn bụi, làm ẩm, ấm không khí.

 - Phổi : Thực hiện TĐK giữa cơ thể và MT ngoài.

 

doc 3 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1282Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 8 - Tiết 22: Hoạt động hô hấp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/11/09 Ngày giảng:8a 10/11/09 
 8b 11/11/09
Tiết: 22. Hoạt động hô hấp
I. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức
 - HS trình bày được các đặc điểm chủ yếu trong cơ chế thông khí ở phổi.
 - HS trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào
 2.Kỹ năng
 - Rèn kĩ năng quan sát, tổng hợp kiến thức.
 - Kĩ năng hoạt động nhóm.
 3.Thái độ
 - Giáo dục ý thức bảo vệ rèn luyện cơ quan hô hấp để có sức khoẻ tốt.
 II. Chuẩn bị:
 1. Thầy: 
 - Tranh hình SGK phóng to, sơ đồ vận chuyển máu trong hệ tuần hoàn.
 - Tranh vẽ H SGV_110.
 2 Trò:
 - Chuẩn bị bài ở nhà.
III. Phần thể hiện trên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
 ? Các cơ quan hô hấp có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào?
 ĐA: - Đường dẫn khí có chức năng dẫn khí vào và ra, ngăn bụi, làm ẩm, ấm không khí.
 - Phổi : Thực hiện TĐK giữa cơ thể và MT ngoài.
*Nêu Vấn đề: (1’) Sự thông khí và TĐK ở phổi diễn ra như thế nào? Bài học ngày hôm nay chúng ta đi nghiên cứu .
 2. Nội dung:
Hoạt động của thầy và trò
 Ghi bảng
G
HS
?
?
?
?
?
G
?
?
H
G
?
G
Vì sao khi các xương sườn nâng lên thì thể tích lồng ngực lại tăng và ngược lại
Yêu cầu h/s thảo luận 2 câu hỏi trong mục q trang 69.
Thực hiện
Gọi đại diện nhóm báo cáo g nhóm khác nhận xét, bổ sung g Gv chuẩn kiến thức.
Tiếp tục nêu câu hỏi thảo luận:
Các cơ ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động ntn? để tăng, giảm thể tích lồng ngực ?
Dung tích phổi hít vào, thổi ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào yếu tố nào?
Vì sao ta nên tập hít thở thật sâu?
Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào thực hiện theo cơ chế nào?
* Mục tiờu: HS Nắm được trao đổi khớ ở phổi và ở TB.
Tự nghiên cứu /69,70 Ghi nhớ kiến thức.
NX thành phàn khí ( CO2, O2 ) hít vào và thở ra ?
Do đâu có sự chênh lệch thành phần các chất khí ?
TĐN Thông nhất ý kiến trả lời câu hỏi Cử đại diện trình bày, bổ sung.
Đánh giá kết quả các nhóm GV giảng giải: Dùng tranh sự vận chuyển máu phân tích.
- Sự TĐK ở phổi thực chất là sự trao đổi giữa mao mạch phế nang với phế nang, nồng độ O2 trong mao mạch thấp còn CO2 cao và ngược lại.
- Sự TĐK ở TB là sự trao đổi giữa TB với mao mạch mà ở TB tiêu dùng O2 nhiều nên nồng độ O2 bao giờ cũng thấp, còn CO2 cao. Máu ở vòng tuần hoàn lớn đi tới các TB giầu O2 Có sự chênh lệch nồng độ các chất dẫn đến khuếch tán.
Giữa sự TĐK ở phổi và TB ở đâu quan trọng hơn ?
Lưu ý: giải thích chính sự tiêu tốn oxi ở TB đã thúc đẩy sự TĐK ở phổi, vậy sự TĐK ở phổi tạo điều kiện cho TĐK ở TB.
1.Thông khí ở phổi.(20’)
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp .
- Các cơ liên sườn, cơ hoành, cơ bụng phối hợp với xương ức, xương sườn trong cử động hô hấp.
- Dung tích phổi phụ thuộc vào giới tính, tầm vóc,tình trạng sức khoẻ, luyện tập.
2. Trao đổi khí ở phổi và TB.(17’)
Sự TĐK ở phổi:
O2 khuếch tán từ phế nang vào máu.
CO2 khuếch tán từ máu vào phế nang.
Sự TĐK ở TB:
O2 khuếch tán từ máu vào TB
CO2 Khuếch tán từ TB vào máu.
3.Củng cố, luyện tập.
Nhờ hoạt động của các cơ quan, bộ phận nào mà không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới ?
Thực chất TĐK ở phổi và TB là gì ?
4. Hướng dẫn tự học ở nhà.
Học, trả lời câu hỏi SGK.
Đọc mục “em có biết”.
Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH 8 bang t22.doc