I/MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- HS trình bày được khái niệm hô hấp và cai trò của hô hấp với cơ thể sống
- Xác định được trên hình các cơ quan hô hấp ở người và nêu được chức năng của chúng
2.Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình , sơ đồ phát hiện kiến thức
- Kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp
II/CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị của giáo viên :
- Mô hình cấu tạo hệ hô hấp người
- Tranh phóng to hình 20.1,20.2,20.3 SGK
2.Chuẩn bị của học sinh :
- On tập cấu tạo hệ hô hấp ở động vật
- Xem trước bài hô hấp và các cơ quan hô hấp
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Mở bài : Nhờ đâu máu lấy được oxy để cung cấp cho các tế bào và thải được cacbonic ra khỏi cơ thể (HS: Nhờ hô hấp nhờ sự thở ra hít vào .)
Hô hấp là gì ? Hô hấp có vai trò như thế nào với cơ thể sống
Tuần: 11 Ngày soan: 12/10/2010 Tiết : 21 Ngày giảng : CHƯƠNG VI :HÔ HẤP BÀI 20 : HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP I/MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - HS trình bày được khái niệm hô hấp và cai trò của hô hấp với cơ thể sống - Xác định được trên hình các cơ quan hô hấp ở người và nêu được chức năng của chúng 2.Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh hình , sơ đồ phát hiện kiến thức - Kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan hô hấp II/CHUẨN BỊ 1.Chuẩn bị của giáo viên : - Mô hình cấu tạo hệ hô hấp người - Tranh phóng to hình 20.1,20.2,20.3 SGK 2.Chuẩn bị của học sinh : - Oân tập cấu tạo hệ hô hấp ở động vật - Xem trước bài hô hấp và các cơ quan hô hấp III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Mở bài : Nhờ đâu máu lấy được oxy để cung cấp cho các tế bào và thải được cacbonic ra khỏi cơ thể (HS: Nhờ hô hấp nhờ sự thở ra hít vào ..) Hô hấp là gì ? Hô hấp có vai trò như thế nào với cơ thể sống ? 2.Phát triển bài : Hoạt động 1 :Tìm hiểu về hô hấp a.Mục tiêu : HS trình bày được khái niệm hô hấp. Thấy được vai trò của hô hấp với cơ thể sống b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gv hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin SGk và quan sát tranh hình 20.1 SGK trang 64 .Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi : + Hô hấp là gì ? + Hô hấp gồm những giai đoạn chù yếu nào? + Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp ? + Hô hấp có liên quan như thế nào với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể ? - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Gv đánh giá kết quả các nhóm và bổ sung hoàn thiện kiến thức : Gluxit +O2----à ATP + CO2 + H2O ATP : cần cho mọi hoạt động sống của tế bào - GV yêu cầu học sinh tự rút ra kết luận - Cá nhân tự nghie6n cứu thông tin , quan sát hình 20.1 trang 64 SGK ghi nhớ kiến thức - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời - Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác nhận xét bổ sung - HS theo dõi sơ đồ và hoàn thiện kiến thức - HS tự rút ra kết luận về hô hấp và vai trò của hô hấp Tiểu kết 1: - Hố hấp là quá trình cung cấp Oxy cho các tế bào cơ thể và thải khí Cacbonic ra ngoài . - Nhờ hô hấp mà Oxy được lấy vào để Oxy hóa các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể - Hô hấp gồm 3 giai đọan : Sự thở , sự trao đổi khí ở phổi , sự trao đổi khí ở tế bào Hoạt động 2 :Các cơ quan tron ghệ hô hấp của người và chức năng hô hấp của chúng a.Mục tiêu :HS trình bày được các cơ quan hô hấp thấy rõ cấu tạo phù hợp với chức năng b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin qua bảng 20 và quan sát tranh hình 20.2, 20.3 SGK trang 65 , 66 .Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi : + Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào ? + Cấu tạo của các cơ quan hệ hô hấp ? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cơ quan hô hấp - GV tiếp tục nêu câu hỏi : + Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ấm ẩm không khí bảo vệ cơ quan hô hấp ? + Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí ? + Chức năng của đườnhg dẫn khí và hai lá phổi ? - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét đánh gía kết quả các nhóm bổ sung và giảng giải thêm : + Trong suốt đường dẫn khí đều có hệ thống mao mạch và lớp chất nhầy + Cấu tạo phế nang và trao đổi khí ở phế nang - GV hỏi thêm : + Đường dẫn khí có chức năng làm ấm khôngkhí vậy tại sao mùa động đôi khi chúng ta vẫn bị nhiểm lạnh vào phổi ? + Chúng ta cần có biện pháp gì để bảo vệ cơ quan hô hấp ? - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK thông qua bảng 20 quan sát mô hình và tranh ảnh xác định vị trí các cơ quan hô hấp - Một số học sinh trình bày trên mô hình các cơ quan hô hấp - HS khàc theo dõi nhận xét và bổ sung - HS tự rút ra kết luận - HS tiếp tục trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời Yêu cầu nêu được : + Mao mạch : Làm ấm không khí + Chất nhầy ; Làm ẩm không khí + Lông mũi :Ngăn bụi + Phế nang : Làm tăng diện tích trao đổi khí - Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác nhận xét bổ sung - HS tự rút ra kế luận - Trao đổi nhóm trả lời Tiểu kết 2: * Cơ quan hô hấp gồm : - Đường dẫn khí - Hai là phổi * Chức năng : - Đường dẫn khí có chức năng dẫn khí vào và ra ngăn bụi , làm ẩm và ấm không khí - Phổi thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài 3. Kết luận : HS đọc kết luận trong SGK 4. Kiếm tra đánh giá : a.Thế nào là hô hấp ?Vai trò của hô hấp với các hoạt động của cơ thể ? b.Cấu tạo các cơ quan hô hấp phù hợp với chức năng như thế nào ? 5. Dặn dò : - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” và xem trứơc bài : Hoạt động hô hấp 6.Rút kinh nghiệm: .. Tuần: 11 Ngày soạn: 13/10/2010 Tiết : 22 Ngày giảng: BÀI 21:HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS trình bày được các đặc điểm chủ yếu trong cơ chế thông khí ở phổi - Trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh hình và thông tin phát hiện kiến thức - Kĩ năng vận dụng kiến thức liên quan giải thích hiện tượng thực tế - Kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ rèn luyện cơ quan hô hấp để có sức khỏe tốt II/CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của giáo viên : - Tranh hình SGK phóng to - Bảng phụ ghi nội dung bảng 21 trang 69 SGK - Sơ đồ vận chuyển máu trong hệ tuần hoàn 2.Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài :Hoạt động hô hấp III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: - Các cơ quan hô hấp có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào ? - Hô hấp gồm những giai đoạn nào? Mối liên quan giữa các giai đoạn đó ? 2.Mở bài : Sự thông khí và sự trao đổi khí ở phổi diễn ra như thế nào ? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này. 3.Phát triển bài: Hoạt động 1:Tìm hiểu cơ chế thông khí ở phổi a.Mục tiêu: HS trình bày được cơ chế thông khí ở phổi thực chất là hít vào và thở ra . Thấy được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan : Cơ , xương , thần kinh b.Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK. Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi : + Vì sao khi các xương sườn được nâng lên thì thể tích lồng ngực lại tăng và ngược lại? + Thực chất sự thông khí ở phổi là gì ? - GV đánh giá kết quả của các nhóm - GV giảng giải thêm trên hình vẽ 20.1 SGV Tiết diện mặt cắt dọc ở vị trí mô hình khung xương sườn được kéo lên là hình chữ nhật còn ở vị trí hạ thấp là hình bình hành. Các cạnh của hai hình này bằng nhau nhưng diện tích của hình bình hành nhỏ hơn diên tích của hình chữ nhật . Thể tích lồng ngực khi thở ra nhỏ hơn thể tích lồng ngực khi hít vào - GV tiếp tục yêu cầu học sinh thảo luận trả lời câu hỏi : + Các cơ ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động như thế nào để tăng giảm thế tích lồng ngực ? + Dung tích phổi khi hít vào thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào ? - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi , bổ sung hoàn thiện kiến thức - GV hỏi thêm : Vì sao ta nên tập hít thở sâu - HS tự nghiên cứu thông tin SGK trang 68 ghi nhớ kiến thức . - Trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời Yêu cầu : + Xương sườn nâng lên cơ liên sườn và cơ hoành co lồng kéo lên rộng , nhô ra + Sự thông khí ở phổi là cử động hô hấp - Đại diện nhóm trình bày kết quả nhóm khác nhận xét bổ sung - Hs tự rút ra kết luận - HS nghiên cứu hình 21.2 và thông tin ở mục “ Em có biết “ trang 71 .Trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung - HS vận dụng kiến thức mới học trả lời câu hỏi Tiểu kết 1: - Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp (Hít vào thở ra ) - Các cơ liên sườn cơ hoành cơ bụng phối hợp với xương ức xương sườn trong cử động hô hấp - Dung tích phổi phụ thuộc vào giới tính tầm vóc tình trạng sức khỏe luyện tập Hoạt động 2:Tìm hiểu sự trao đổi khí ở phổi và tế bào a.Mục tiêu: HS trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào đó là sự khuếch tán của các chất khí : Oxy, Cacbonic . b.Tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV hướng dẫn hocï sinh tìm hiểu thông tin SGK . Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi : + Nhận xét thành phần khí (CO2, O2)hít vào và thở ra + Do đâu có sự chêch lệch nồng độ các chất khí ? + Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào thực hiện theo cơ chế nào ? - GV dùng rtranh vận chuyển máu để phân tích : + Sự trao đổi khí ở phổi thực chất là sự trao đổi giữa mao mạch phế nang với phế nang , nồng độ oxy trong mao mạch thấp còn cacbônic cao và ngược lại + Sự trao đổi khí ở tế bào là sự trao đổi giữa tế bào với mao mạch , mà ở tế bào tiêu dùng oxy nhiều nên nồng độ oxy bao giờ cũng thấp còn cacbonic cao . Máu ở vòng tuần hoàn lớn đi tới các tế bào giàu oxy nên có sự chêch lệch nồng độ các chất dẫn đến khếch tán - GV hỏi thêm: Giữa sự trao đổi khí ở tế bào và phổi ở đâu quam trọng hơn ? - GV giải thích :Chính sự tiêu tốn oxy ở tế bào đã thức đẩy sự trao đổi khí ở phổi vậy sự trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho sự trao đổi khí ở tế bào . - HS nghiên cứu thông tin SGK trang 69, 70 ghi nhớ kiến thức - Trao đổi nóm thống câu trả lời - Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung - Yêu cầu : + Oxy từ máu đến tế bào + Cacbônic từ tế bào vào máu + Oxy từ phổi vào máu + Cacbônic từ máu vào phổi - HS theo dõi hoàn thiện dần kiến thức Tiểu kết 2: - Sự trao đổi khí ở phổi : + Oxy khuếch tán từ phế nang vào máu + Cacbonic khếch tán từ máu vào phế nang - Sự trao đổi khí ở tế bào : + Oxy khuếch táb từ máu vào tế bào + Cacbonic khuếch tán từ tế bào vào máu 4.Kết luận : Hs đọc kết luận trong SGK 5.Kiểm tra đánh giá : Đánh dấu vào câu đúng 1. Sự thông khí ở phổi do : a. Lồng ngực nâng lên hạ xuống b. Cử động hô hấp hít vào thở ra c. Thay đổi thể tích lồng ngực d. Tất cả các ý trên đều đúng 2.Thực chất sự trao đổi khí ở tế bào là : a. Sự tiêu dùng oxy ở tế bào cơ thể b. Sự thay đổi nồng độ các chất khí c. Chênh lệch nồng độ các chất khí dẫn đến khuếch tán d. Tất cả các ý trên đều đúng 6.Dặn dò: Học bài trả lời câu hỏi SGK 7. Rút kinh nghiệm: ..
Tài liệu đính kèm: