Giáo án Sinh 8 năm học 2009 – 2010 - Lê Văn Dũng - Trường THCS Phong Vân

Giáo án Sinh 8 năm học 2009 – 2010 - Lê Văn Dũng - Trường THCS Phong Vân

I. MỤC TIÊU.

- Trình bày được các chức năng của tinh hoàn và buồng trứng.

- Hiểu rõ ảnh hưởng của hoocmon SD nam và nữ đến cơ thể ở tuổi dậy thì.

- Có kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

- Có ý thức vệ sinh và bảo vệ cơ thể.

II. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to H 58.1; 58.2; 58.3.

 - Bảng phụ viết nội dung bảng 58.1; 58.2.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

1. Tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- Trình bày vai trò của tuyến trên thận?

 

doc 12 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 845Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 8 năm học 2009 – 2010 - Lê Văn Dũng - Trường THCS Phong Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: 
 Tiết 61: Tuyến sinh dục
I. mục tiêu.
- Trình bày được các chức năng của tinh hoàn và buồng trứng.
- Hiểu rõ ảnh hưởng của hoocmon SD nam và nữ đến cơ thể ở tuổi dậy thì.
- Có kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Có ý thức vệ sinh và bảo vệ cơ thể.
II. chuẩn bị. - Tranh phóng to H 58.1; 58.2; 58.3.
 - Bảng phụ viết nội dung bảng 58.1; 58.2.
III. hoạt động dạy - học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày vai trò của tuyến trên thận?
3. Bài mới
Hoạt động của GV, HS
tg
Nội dung 
Hoạt động 1: Tinh hoàn và hoocmon sinh dục nam
- GV hướng dẫn HS quan sát H 58. 1; 58.2 và làm bài tập (SGKTr 182).
- GV nhận xét, công bố đáp án:
1- LH, FSH 2- Tế bào kẽ.
3- Testosteron
? Nêu chức năng của tinh hoàn?
- Cá nhận HS làm việc độc lập, quan sát kĩ hình, đọc chú thích.
- Thảo luận nhóm và điền từ vào bài tập.
- GV phát bài tập bảng 58.1 cho các HS nam, yêu cầu: các em đánh dấu vào dấu hiệu có ở bản thân?
- GV công bố đáp án.
- Lưu ý HS: đấu hiệu xuất tinh lần đầu là dấu hiệu của giai đoạn dậy thì chính thức.
Hoạt động 2: Buồng trứng và hoocmon sinh dục nữ
- Yêu cầu HS quan sát kĩ H 58.3 và làm bài tập điền từ SGK.
- Yêu cầu HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, khẳng định đáp án.
1- Tuyến yên 2- Nang trứng
3- ơstrogen 4- Progesteron
- Nêu chức năng của buồng trứng?
- GV phát bài tập bảng 58.2 cho HS nữ, yêu cầu: các em đánh dấu vào ô trống dấu hiệu của bản thân.
- HS trình bày, các HS khác bổ sung.
- Lưu ý HS: kinh nguyệt lần đầu tiên là dấu hiệu của dậy thì chính thức ở nữ.
- GV nhắc nhở HS ý thức vệ sinh kinh nguyệt.
1. Tinh hoàn và hoocmon sinh dục nam
-Tinh hoàn:
	+Sản sinh ra tinh trùng.
	+Tiết hoocmon sinh dục nam testosteron.
- Hoocmon sinh dục nam gây biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam.
- Những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì: bảng 58.1 SGK.
2: Buồng trứng và hoocmon sinh dục nữ
- Buồng trứng:
+ Sản sinh ra trứng.
+ Tiết hoocmon sinh dục nữ ơstrogen
- Hoocmon ơstrogen gây ra biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nữ.
- Những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì ở nữ: bảng 58.2 SGK.
4. Luyện tập.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Vì sao nói tuyến sinh dục là tuyến pha?
- Nguyên nhân dẫn tới biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì ở nam và nữ?
5.Củng cố.
-Giáo viên cùng học sinh hệ thống kiến thức bài học.
-Học sinh đọc phần ghi nhớ kết luận SGK.
IV. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết”.
- Đọc trước bài 59: Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết.
===============================================================
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 62: Sự điều hoà và phối hợp hoạt động
của các tuyến nội tiết
I. mục tiêu.
- Nêu được các ví dụ để chứng minh cơ thể tự điều hoà trong hoạt động nội tiết.
- Hiểu rõ được sự phối hợp hoạt động nội tiết để giữ vững ổn định của môi trường cơ thể.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Có ý thức giữ gìn sức khoẻ.
II. chuẩn bị. - Tranh phóng to H 59.1; 59.2; 59.3.
III. hoạt động dạy - học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày các chức năng của tinh hoàn và buồng trứng?
3. Bài mới
Hoạt động của GV, HS
tg
Nội dung. 
Hoạt động 1: Điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết
- Hãy kể tên các tuyến nội tiết chịu ảnh hưởng của cá hoocmon tiết ra từ tuyến yên? - HS liệt kê; tuyến giáp, tuyến dinh dục, tuyến trên thận
- GV trình bày nội dung thông tin mục I SGK kết hợp sử dụng H 59.1 và 59.2 giúp HS hiểu rõ cơ chế điều hoà hoạt động của các tuyến này.
- Trình bày cơ chế điều hoà hoạt động của tuyến giáp và tuyến trên thận? (hoặc sự điều hoà hoạt động của tế bào kẽ trong tinh hoàn) H 59.1; 59.2; 58.1
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Lượng đường trong máu giữ được tương đối ổn định là do đâu?
- GV đưa thông tin: khi lượng đường trong máu giảm mạnh không chỉ các tế bào anpha của đảo tuỵ hoạt động tiết glucagôn mà còn có sự phối hợp hoạt động của cả tuyến trên thận để góp phần chuyển hoá lipit và prôtêin thành glucôzơ (tăng đường huyết).
- GV yêu cầu HS quan sát H 59.3:
- Trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết khi đường huyết giảm?
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV: Ngoài ra ađrênalin và nonađrênalin cùng phối hợp với glucagôn làm tăng đường huyết.
- Giúp HS rút ra kết luận.
1: Điều hoà hoạt động của các tuyến nội tiết
VD: - Tuyến yên tiết hoocmon điều khiển sự hoạt động của các tuyến nội tiết.
- Sự hoạt động của tuyến yên được tăng cường hay kìm hãm chịu sự chi phối của các hoocmon do các tuyến nội tiết khác tiết ra.
=> Đó là cơ chế tự điều hoà của các tuyến nội tiết nhờ các thông tin ngược.
2: Sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết.
VD: Sự phối hợp hoạt động của tuyến tuỵ và tuyến trên thận.
- Sự điều hoà, phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết có tác dụng duy trì đảm bảo cho các quá trình sinh lí trong cơ thể diễn ra bình thường.
4. Luyện tập.
- Nêu rõ mối quan hệ trong sự điều hoà hoạt động của tuyến yên đối với các tuyến nội tiết khác?
- Trình bày cơ chế hoạt động của tuyến tuỵ?
5.Củng cố.
-Giáo viên cùng học sinh hệ thống kiến thức bài học.
-Học sinh đọc phần ghi nhớ kết luận SGK.
IV. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK. Đọc mục “Em có biết”.
- Đọc trước bài 
Ngày soạn: Ngày dạy: 	 Chương XI- Sinh sản
Tiết 63: Cơ quan sinh dục nam
I. mục tiêu.
- Kể tên và xác định được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nam và đường đi của tinh trùng từ nơi sinh sản đến khi ra ngoài cơ thể.
- Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận đó.
- Nêu rõ được đặc điểm của tinh trùng.
- Có kĩ năng quan sát hình, nhận biết kiến thức.
- Có nhận thức đúng đắn về cơ quan sinh dục của cơ thể.
II. chuẩn bị. - Tranh phóng to H 6.1; 60.2.
 - Bài tập bảng 60 SGK.
III. hoạt động dạy - học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ- Câu hỏi 1, 2 SGK.
3. Bài mới 
Hoạt động của GV, HS
tg
Nội dung 
Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ quan sinh dục nam
- GV yêu cầu HS nghiên cứu tranh H 60.1 SGK và hoàn thành bài tập điền từ.
- GV nhận xét và khẳng định đáp án.
1- Tinh hoàn 2- Mào tinh 3- Bìu
4- ống dẫn tinh 5- Túi tinh
- Cho HS đọc lại thông tin SGK đã hoàn chỉnh và trả lời câu hỏi:
- Cơ quan sinh dục nam gồm những bộ phận nào?
- Chức năng của từng bộ phận là gì?
- Đại điện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Tinh hoàn và tinh trùng
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H 60.2, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Tinh trùng được sản sinh ra ở đầu? Từ khi nào? Sản sinh ra tinh trùng như thế nào?
- GV nhận xét, hoàn chỉnh thông tin.
- Tinh trùng có đặc điểm về hình thái , cấu tạo và hoạt động sống như thế nào?
1: Các bộ phận của cơ quan sinh dục nam
Cơ quan sinh dục nam gồm:
+ Tinh hoàn: là nơi sản xuất ra tinh trùng.
+ Mào tinh hoàn: nơi tinh trùng tiếp tục phát triển và hoàn thiện về cấu tạo.
+ ống dẫn tinh: dẫn tinh trùng đến túi tinh.
+ Túi tinh; chứa tinh trùng.
+ Dương vật: dẫn tinh dich, dẫn nước tiểu ra ngoài.
+ Tuyến hành, tuyến tiền liệt; tiết dịch hoà loãng tinh trùng
2: Tinh hoàn và tinh trùng
- Có 2 loại tinh trùng là tinh trùng X và tinh trùng Y.
- Tinh trùng được sản sinh bắt đầu từ tuổi dậy thì.
- Tinh trùng sinh ra trong ống sinh tinh từ các tế bào mầm (tế bào gốc) trải qua phân chia giảm nhiễm (bộ NST giảm 1/2).
- Tinh trùng nhỏ, gồm đầu, cổ , đuôi dài, di chuyển nhanh, khả năng sống lâu hơn trứng (từ 3-4 ngày).
4. Luyện tập.
Yêu cầu HS hoàn thành bài tập trang 189.
- GV phát cho HS bài tập in sẵn, HS tự làm.
- GV thông báo đáp án và biểu điểm cho HS tự chấm chéo của nhau.
	1-c ; 2- g ; 3- i ; 4- h; 5- e; 6-a; 7-b; 8- d.
5.Củng cố.
-Giáo viên cùng học sinh hệ thống kiến thức bài học.
-Học sinh đọc phần ghi nhớ kết luận SGK.
IV. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết” trang 189.
============================================================= 
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 64: Cơ quan sinh dục nữ
I. mục tiêu.
- Kể tên và xác định được trên tranh các bộ phận trong cơ quan sinh dục nữ.
- Nêu được chức năng cơ bản của cơ quan sinh dục nữ.
- Có kĩ năng quan sát hình, nhận biết kiến thức.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ thể.
II. chuẩn bị.
- Tranh phóng to H 61.1; 61.2.
- Phiếu học tập nội dung bảng 61.
III. hoạt động dạy - học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ- Trình bày cấu tạo và chức năng các cơ quan của cơ quan sinh dục nam?
3. Bài mới
Hoạt động của GV, HS
tg
Nội dung 
Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ
- GV yêu cầu HS quan sát H 61.1 SGK và ghi nhớ kiến thức.
- Cơ quan sinh dục nữ gồm những bộ phận nào? Chức năng của từng bộ phận là gì?
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập vào phiếu học tập.
-GV giảng thêm về vị trí của tử cung và buồng trứng liên quan đến một số bệnh ở nữ và giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh.
Hoạt động 2: Buồng trứng và trứng
- HS tự nghiên cứu SGK, quan sát H 61.2; 58.3, thảo luận nhóm trả lời:
- Trứng được sinh ra bắt đầu từ khi nào?
- Trứng sinh ra từ đâu và như thế nào?
- Trứng có đặc điểm gì về cấu tạo và hoạt động?
- GV nhận xét, đánh giá kết quả và giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- GV giảng thêm về quá trình giảm phân hình thành trứng (tương tự ở sự hình thành tinh trùng).
+ Tại sao trứng di chuyển được trong ống dẫn trứng?
+ Tại sao trứng chỉ có 1 loại mang X?
1: Các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ
gồm:
- Buồng trứng: nơi sản sinh trứng.
- ống dẫn trứng; thu và dẫn trứng.
- Tử cung: đón nhận và nuôi dưỡng trứng đã thụ tinh.
- Âm đạo: thông với tử cung.
- Tuyến tiền đình: tiết dịch.
2: Buồng trứng và trứng
- Trứng được sinh ra ở buồng trứng bắt đầu từ tuổi dậy thì.
- Trứng lớn hơn tinh trùng, chứa nhiều chất dinh dưỡng, không di chuyển được.
- Trứng có 1 loại mang X.
- Trứng sống được 2 - 3 ngày và chỉ có khả năng thụ tinh trong vòng 1 ngày nếu gặp được tinh trùng.
4. Luyện tập. - GV cho HS làm bài tập bảng 61 (Tr 192) bằng phiếu bài tập đã in sẵn.
+ HS tự làm, chữa lên bảng.
- GV đưa đáp án, biểu điểm cho HS chấm
Đáp án: a- ống dẫn nước tiểu	b- Tuyến tiền đình c- ống dẫn trứng	
d- Sự rụng trứng e- Phễu ống dẫn trứng	g- Tử cung
h- Thể vàng, hành kinh, kinh nguyệt.
5.Củng cố. -Giáo viên cùng học sinh hệ thống kiến thức bài học.
 -Học sinh đọc phần ghi nhớ kết luận SGK.
IV. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK, học theo bảng 61.
 - Đọc mục “Em có biết” trang 192.
============================================================== 
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 65: Thụ tinh – thụ thai và phát triển của thai
I. mục tiêu.
- Chỉ rõ được những điều kiện của sự thụ tinh và thụ thai trên cơ sở hiểu rõ các khái niệm về thụ tinh và thụ thai.
- Trình bày được sự nuôi dưỡng thai trong quá trình mang thai và điều kiện đảm bảo cho thai phát triển.
- Gi ... ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV, HS
tg
Nội dung 
Hoạt động 1: Thụ tinh và thụ thai
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát H 61.1 SGK và trả lời câu hỏi:
- Thế nào là thụ tinh và thụ thai?
- Điều kiện cho sự thụ tinh và thụ thai là gì?
- GV đánh giá kết quả, giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- GV giảng thêm:
+ Nếu trứng di chuyển xuống gần tử cung mới gặp tinh trùng thì sự thụ tinh sẽ không xảy ra.
+ Trứng được thụ tinh bám vào thành tử cung mà không phát triển tiếp thì sự thụ thai không có kết quả.
+ Trứng thụ tinh phát triển ở ống dẫn trứng là hiện tượng chửa ngoài dạ con, rất nguy hiểm đến người mẹ.
Hoạt động 2: Sự phát triển của thai
HS tự nghiên cứu SGK
- Quá trình phát triển của bào thai diễn ra như thế nào?
- Sức khoẻ của mẹ ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển của nhau thai?
- Trong quá trình mang thai, người mẹ cần làm gì để thai phát triển tốt và con sinh ra khoẻ mạnh?
- Trao đổi nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Hiện tượng kinh nguyệt
- Hiện tượng kinh nguyệt là gì?
- Kinh nguyệt xảy ra khi nào?
- Do đâu có kinh nguyệt?
- GV nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm và giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- GV giảng thêm:
1: Thụ tinh và thụ thai 
- Thụ tinh là sự kết hợp giữa trứng và tinh trùng để tạo thành hợp tử.
+ Điều kiện: trứng và tinh trùng gặp nhau ở 1/3 ống dẫn trứng phía ngoài.
- Thụ thai là trứng được thụ tinh bám vào thành tử cung tiếp tục phát triển thành thai.
+ Điều kiện: trứng được thụ tinh phải bám vào thành tử cung.
2: Sự phát triển của thai
- Thai được nuôi dưỡng nhờ chất dinh dưỡng lấy từ mẹ qua nhau thai.
- Khi mang thai, người mẹ cần được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và tránh các chất kích thích có hại cho thai như: rượu, thuốc lá...
3: Hiện tượng kinh nguyệt
- Kinh nguyệt là hiện tượng trứng không được thụ tinh, lớp niêm mạc tử cung bong ra, thoát ra ngoài cùng máu và dịch nhầy.
- Kinh nguyệt là dấu hiệu chứng tỏ trứng không được thụ tinh.
- Kinh nguyệt xảy ra theo chu kì.
- Kinh nguyệt đánh dấu chính thức tuổi dậy thì ở các em gái.
4. Luyện tập.
- GV cho HS làm bài tập đã chuẩn bị 9trang 195) bằng phiếu bài tập đã in sẵn.
Đáp án: 1- Có thai và sinh con. 2- Trứng 3- Sự rụng trứng
4- Thụ tinh và mang thai 5- Tử cung 6- Làm tổ, nhau 7- Mang thai.
5.Củng cố. -Giáo viên cùng học sinh hệ thống kiến thức bài học.
 -Học sinh đọc phần ghi nhớ kết luận SGK.
IV. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết” .
- Tìm hiểu về tác hại của việc mang thai ở tuổi vị thànhniên. =============================================================
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 66: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
I. mục tiêu.
- Phân tích được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong KHHGĐ
- Phân tích được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên.
- Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai, từ đó xác định được các nguyên tắc cần tuân thủ để tránh thai.
II. chuẩn bị.
- Thông tin về hiện tượng mang thai ở tuổi vị thành niên, tác hại của mang thai sớm.
- 1 số dụng cụ tránh thai như: bao cao su, vòng tránh thai, vỉ thuốc tránh thai.
III. hoạt động dạy - học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là sự thụ tinh? Thụ thai Điều kiện để có sự thụ tinh, thụ thai?
- Hiện tượng kinh nguyệt?
3. Bài mới
Hoạt động của GV, HS
tg
Nội dung 
Hoạt động 1: ý nghĩa của việc tránh thai
- Hãy cho biết nội dung cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu có thai ở tuổi còn đang đi học?
- ý nghĩa của việc tránh thai?
- GV cần lắng nghe, ghi nhận những ý kiến đa dạng của HS để có biện pháp tuyên truyền giáo dục.
Hoạt động 2: Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên.
- GV cho HS đọc thông tin mục “Em có biết” phần i (tr 199) để hiểu: Tuổi vị thành niên là gì? một số thông tin về hiện tượng mang thai ở tuổi vị thành niên ở Việt Nam.
- HS nghiên cứu thông tin mục II SGK để trả lời câu hỏi:
- Những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên là gì? 
Hoạt động 3: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
- Dựa vào những điều kiện cần cho sự thụ tinh và sự thụ thai, hãy nêu các nguyên tắc để tránh thai?
- Thực hiện mỗi nguyên tắc có những biện pháp nào?
1: ý nghĩa của việc tránh thai 
+ Trong việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình: đảm bảo sức khoẻ cho người mẹ và chất lượng cuộc sống.
+ Đối với HS (ở tuổi đang đi học): không có con sớm ảnh hưởng tới sức khoẻ, học tập và tinh thần.
2: Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên.
+ Mang thai ở tuổi này có nguy cơ tử vong cao vì:
- Dễ xảy thai, đẻ non.
- Con nếu đẻ thường nhẹ cân khó nuôi, dễ tử vong.
- Nếu phải nạo dễ dẫn tới vô sinh vì dính tử cung, tắc vòi trứng, chửa ngoài dạ con.
- Có nguy cơ phải bỏ học, ảnh hưởng tới tiền đồ, sự nghiệp.
3: Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
- Muốn tránh thai cân phảI nắm vững các nguyên tắc:
+ Ngăn trứng chín và rụng.
+ Tránh không cho tinh trùng gặp trứng.
+ Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.
- Phương tiện sử dụng tránh thai:
+ Bao cao su, thuốc tránh thai, vòng tránh thai.
+ Triệt sản: thắt ống dẫn tinh, thắt ống dẫn trứng.
4. Luyện tập.- GV yêu cầu trả lời câu hỏi 1 9trang 198).
 - Hoàn thành bảng 63.
5.Củng cố. -Giáo viên cùng học sinh hệ thống kiến thức bài học.
 -Học sinh đọc phần ghi nhớ kết luận SGK.
IV. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
 - Đọc trước bài 64: Các bệnh lây qua đường tình dục.
============================================================= 
Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 67: Các bệnh lây truyền qua đường tình dục
I. mục tiêu.
- HS trình bày rõ được tác hại của một số bệnh tình dục phổ biến (lậu, giang mai, HIV, AIDS)
- Nêu được những đặc điểm sống chủ yếu của các tác nhân gây bệnh (vi khuẩn lậu, giang mai và virut gây ra AIDS) và triệu trứng để có thể phát hiện sớm, điều trị đủ liều.
- Xác đinh rõ con đường lây truyền để tìm cách phòng ngừa đối với mỗi bệnh. Tự giác phòng tránh, sống lành mạnh, quan hệ tình dục an toàn.
II. chuẩn bị. - Tranh phóng to H 64 SGK.
 - Tư liệu về bệnh tình dục.
III. hoạt động dạy - học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên? - Các nguyên tắc tránh thai?
3. Bài mới
Hoạt động của GV, HS
tg
Nội dung 
Hoạt động 1: Bệnh lậu
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
- Yêu cầu HS quan sát, đọc nộidung bảng 64.1.
- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời:
- Tác nhận gây bệnh?
- Triệu trứng của bệnh?
- Tác hại của bệnh?
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Bệnh giang mai
- Bệnh giang mai có tác nhận gây bệnh là gì?
- Triệu trứng của bệnh như thế nào?
- Bệnh có tác hại gì?
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Các con đường lây truyền và cách phòng tránh
- Con đường lây truyền bệnh lậu và giang mai là gì?
- Làm thế nào để giảm bớt tỉ lệ người mắc bệnh tình dục trong xã hội hiện nay?
- Ngoài 2 bệnh trên em còn biết bệnh nào liên quan đến hoạt động tình dục?
1: Bệnh lậu
- Do song cầu khuẩn gây nên.
- Triệu chứng: 	
+ Nam: đái buốt, tiểu tiện có máu, mủ.
+ Nữ: khó phát hiện.
- Tác hại: + Gây vô sinh
	+ Có nguy cơ chửa ngoài dạ con.
	+ Con sinh ra có thể bị mù loà.
2: Bệnh giang mai
- Tác nhân: do xoắn khuẩn gây ra.
- Triệu chứng: + Xuất hiện các vết loét nông, cứng có bờ viền, không đau, không có mủ, không đóng vảy, sau biến mất.
+ Nhiễm trùng vào máu tạo nên những chấm đỏ như phát ban nhưng không ngứa.
+ Bệnh nặng có thể săng chấn thần kinh.
- Tác hại:
+ Tổn thương các phủ tạng (tim, gan, thận) và hệ thần kinh.
+ Con sinh ra có thể mang khuyết tật hoặc bị dị dạng bẩm sinh
3:con đường lây truyền và cách phòngtránh
a. Con đường lây truyền: quan hệ tình dục bừa bãi, qua đường máu...
b. Cách phòng tránh:
	- Nhận thức đúng đắn về bệnh tình dục.
	- Sống lành mạnh.
	- Quan hệ tình dục an toàn.
4. Luyện tập. - Yêu cầu HS nhắc lại tác hại và cách phòng tránh các bệnh tình dục.
5.Củng cố. -Giáo viên cùng học sinh hệ thống kiến thức bài học.
 -Học sinh đọc phần ghi nhớ kết luận SGK.
IV. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
	 - Đọc mục “Em có biết” SGK.
	- Đọc trước bài: Đại dịch ATDS – thảm hoạ của loài người. =============================================================
	Ngày soạn: Ngày dạy: 
Tiết 68: Đại dịch AIDS – Thảm hoạ của loài người
I. mục tiêu.
- Trình bày rõ các tác hại của bệnh AIDS.và đặc điểm sống của virut gây bệnh AIDS.
- Chỉ ra được các con đường lây truyền và đưa ra cách phòng ngừa bệnh AIDS.
- Có kĩ năng phát hiện kiến thức từ thông tinđã có.
- Có ý thức tự bảo vệ mình để phòng tránh AIDS.
II. chuẩn bị.
- Tranh phóng to H 65, tranh quá trình xâm nhập của virut HIV vào cơ thể người.
- Tranh tuyên truyền về AIDS. - Bảng trang 203.
III. hoạt động dạy - học.
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày con đường lây truyền và tác hại của bệnh lậu, giang mai?
3. Bài mới
Hoạt động của GV, HS
tg
Nội dung 
Hoạt động 1: AIDS là gì? HIV là gì?
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, dựa vào hiểu biết của mình qua các phương tiện thông tin đại chúng và trả lời câu hỏi:
- Em hiểu gì về AIDS? HIV? 
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 65.
- GV kẻ sẵn bảng 65 vào bảng phụ, yêu cầu HS lên chữa bài.
Hoạt động 2: Đại dịch AIDS – Thảm hoạ của loài người
- Yêu cầu HS đọc lại mục “Em có biết” và trả lời câu hỏi:
- Tại sao đại dịch AIDS là thảm hoạ của loài người?
- GV nhận xét.
- GV lưu ý HS: Số người nhiễm chưa phát hiện còn nhiều hơn số đã phát hiện rất nhiều.
Hoạt động 3: Các biện pháp lây nhiễm HIV/ AIDS
+ Dựa vào con đường lây truyền AIDS, hãy đề ra các biện pháp phòng ngừa lây nhiễm AIDS?
+ HS phải làm gì để không mắc AIDS?
+ Em sẽ làm gì để góp sức mình vào công việc ngăn chặn sự lây lan của đại dịch AIDS?
+ Tại sao nói AIDS nguy hiểm nhưng không đáng sợ?
1: AIDS là gì? HIV là gì?
- AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.
- HIV là virut gây suy giảm miễn dịch ở người.
- Các con đường lây truyền và tác hại (bảng 65).
2: Đại dịch AIDS – Thảm hoạ của loài người
- AIDS là thảm hoạ của loài người vì:
+ Tỉ lệ tử vong rất cao.
+ Không có văcxin phòng và thuốc chữa.
+ Lây lan nhanh.
3: Các biện pháp lây nhiễm HIV/ AIDS
- Chủ động phòng tránh lây nhiễm AIDS:
+ Không tiêm chích ma tuý, không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi truyền.
+ Sống lành mạnh, 1 vợ 1 chồng.
+ Người mẹ nhiễm AIDS không nên sinh con.
4. Luyện tập. - - Yêu cầu HS nhắc lại: nguy cơ lây nhiễm, tác hại và cách phòng tránh AIDS.
5.Củng cố.
-Giáo viên cùng học sinh hệ thống kiến thức bài học.
-Học sinh đọc phần ghi nhớ kết luận SGK.
IV. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời các câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị nội dung ôn tập.
=============================================================

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH 8 TIET 61-68.doc