Giáo án PTNL Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

Giáo án PTNL Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật.

- Biết được vai trò của bản vẽ KT đối với sản xuất và đời sống

2.Kỹ năng:

- Biết một số bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật

3.Thái độ:

- Có nhận thức đúng với việc học tập môn vẽ KT.

4. Năng lực, phẩm chất :

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng

 

docx 238 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 173Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án PTNL Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01 Ngày soạn: 25/08/2020
 Tiết: 01 Ngày dạy: 26/08/2020 
Phần 1: VẼ KỸ THUẬT
Chương 1: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Bài 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT
TRONG SẢN SUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Biết được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật.
- Biết được vai trò của bản vẽ KT đối với sản xuất và đời sống
2.Kỹ năng: 
- Biết một số bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật 
3.Thái độ:
- Có nhận thức đúng với việc học tập môn vẽ KT.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ	
1.Giáo viên 
-Tranh vẽ H 1.1 --> 1.3 SGK
-Tranh ảnh hoặc mô hình các sản phẩm cơ khí, tranh vẽ các công trình kiến trúc, sơ đồ điện,
2.Học sinh: Đọc trước bài 1
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức
- GV chiếu một số bức tranh
- GV giao nhiệm vụ :
	+ Học sinh quan sát tranh và cho biết ý nghĩa của những bức tranh đó ?
Xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu là sản phẩm do bàn tay khối óc của con người sáng tạo ra, từ chiếc đinh vít đến chiếc ô tô hay con tàu vũ trụ, từ ngôi nhà đến các công trình kiến trúc, xây dựng....
- Vậy những sản phẩm đó được làm ra như thế nào? Trong cuộc sống con người diễn đạt tư tưởng , tình cảm và truyền đạt thông tin cho nhau bằng những cách nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay: “ Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống”
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - Biết được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật.
- Biết được vai trò của bản vẽ KT đối với sản xuất và đời sống
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
 GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1 hãy cho biết trong đời sống hàng ngày chúng ta thường dùng những phương tiện gì để trao đổi thông tin với nhau.
 Như vậy hình vẽ cũng là một phương tiện thông tin và dùng trong lĩnh vực nào? Đó chính là nội dung của bài học hôm nay.
-GV: Dựa vào sơ đồ gợi ý cho HS tìm hiểu :
 BV chi tiết
	BV cơ khí
BVKT 	 BV lắp
	BV xây dựng
-GV: BV kĩ thuật là gì?
-GV: BVKT trình bày những gì?
GV giải thích tỉ lệ:
+ Tỉ lệ thu nhỏ 1:2
+ Tỉ lệ phóng to 2:1
+ Tỉ lệ nguyên hình 1:1
-GV: Có mấy loại bản vẽ?
-GV: BVCK dùng để làm gì?
-GV: BVXD dùng để làm gì?
? Thế nào là BVKT?
-Yêu cầu HS quan sát H 1.1 SGK: cho biết trong cuộc sống hàng ngày ngưới ta dùng phương tiện gì để trao đổi thông tin với nhau?
- Em hãy cho biết hình d có ý nghĩa gì?
- Em hãy cho biết ý nghĩa của các hình còn lại?
GV kết luận: hình vẽ là phương tiện thông tin dùng trong giao tiếp
-Để chế tạo hoặc thi công 1 sản phấm thì người thiết kế cần phải làm gì? 
- Các nội dung đó được thể hiện ở đâu?
-Người công nhân khi chế tạo sản phẩm và thi công công trình cần căn cứ vào đâu?
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi H 1.2 SGK?
+Bản vẽ được hình thành trong giai đoạn nào?
+Trong sản suất bản vẽ dùng để làm gì?
-Gv nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ KT trong sản suất: bản vẽ diễn tả chính xác hình dạng kết cấu của sản phẩm hoăc công trình. Do vậy bản vẽ KT là ngôn ngữ dùng chung trong KT.
-HS: Quan sát sơ đồ:
Theo gợi ý kết hợp SGK, HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV.
-HS: Là tài liệu kĩ thuật chủ yếu của sản phẩm.
-HS: Trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các qui tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.
-HS: Có 2 lọai chính: BVCK và BVXD
-HS: Trả lời --> ghi vở.
-HS: Trả lời --> ghi vở.
- HS trả lời
- Tiếng nói, cử chỉ, chữ viết, hình vẽ.
-Từ hình d ta biết được thông tin là: cấm hút thuốc lá.
- HS nêu các ý nghĩa cũa những hình còn lại. HS khác nhận xét, GV kết luận.
-Diễn tả chính xác hình dạng, kết cấu của Sp, nêu đầy đủ kích thước, yêu cầu KĨ THUẬT,
-Trên bản vẽ KT
-Căn cứ vào bản vẽ KĨ THUẬT.
-HS trả lời câu hỏi H 1.2 SGK
- Thiết kế sản phẩm.
-Lắp ráp, sửa chữa và kiểm tra Sp
-HS nhắc lại vai trò của bản vẽ kỹ thuật.
I. Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật.
1. Khái niệm:
 Là tài liệu kĩ thuật chủ yếu của sản phẩm. 
2. Phân loại:
Gồm 2 loại chính:
- BVCK: dùng trong thiết kế, chế tạo, lắp ráp, sửa chữa . . . các máy móc thiết bị.
-BVXD: dùng trong thiết kế, chế tạo, lắp ráp, sửa chữa . . . các công trình xây dựng.
II.Bản vẽ KT đối với sản xuất
1. Khái niệm BVKT
Bản vẽ KT trình bày các thông tin KT của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.
2. BVKT đối với sản xuất Bản vẽ diễn tả chính xác hình dạng kết cấu của sản phẩm hoăc công trình. Do vậy bản vẽ KT là ngôn ngữ dùng chung trong KT.
Yêu cầu HS quan sát H1.3 SGK, tranh ảnh các đồ dùng điện,
+Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng điện, thiết bị điện chúng ta cần phải làm gì?
+Muốn mắc mạch điện thực như hình a căn cứ vào đâu?
-GV nhấn mạnh: Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng,
VD: khi mua một chiếc máy thường có bản chỉ dẫn kèm theo bằng hình vẽ hoăc bằng lời.
- HS quan sát Hình 1.3 SGK, tranh ảnh các đồ dùng điện,
+Tuân theo chỉ dẫn bằng lời hoặc bằng hình vẽ (bản vẽ, sơ đồ kèm theo sản phẩm).
+ Căn cứ vào sơ đồ mạch điện.
-HS nêu thêm VD
III.Bản vẽ KT đối với đời sống
Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng,
-Yêu cầu HS quan sát H 1.4 SGK: bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật nào? Kể ra?
- Trong các lĩnh vực đó, bản vẽ được dùng để làm gì? 
-GV KL: các lĩnh vực KT đều gắn liền với bản vẽ kĩ thuật, mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có bản vẽ riêng của mình.
-Bản vẽ được vẽ bằng dụng cụ gì?
-Học vẽ kĩ thuật để làm gì?
- HS quan sát H 1.4 SGK: bản vẽ dùng trong cơ khí, NN, xây dựng,
-Cơ khí: thiết kế máy công cụ, nhà xuởng.
+ Giao thông: thiết kế phương tiện GT, đường GT, cầu cống,
+ NN: thiết kế máy nông nghiệp, công trình thủy lợi, cơ sở chế biến,
- Được vẽ bằng tay , bằng dụng cụ vẽ hoặc bằng máy tính điện tử.
- Học bản vẽ kỹ thuật để ứng dụng vào sản xuất, đời sống và tạo điều kiện học tốt các môn khoa học kĩ thuật khác
IV.Bản vẽ KT dùng trong các lĩnh vực KT
 Sơ đồ SGK
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập 
Câu 1: Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kĩ thuật?
Câu 2: Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kĩ thuật?
Câu 3: Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống?
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đềĐịnh hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
- Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về bản vẽ kỹ thuật.
- Tìm hiểu tài liệu hướng dẫn sử dụng một số thiết bị trong gia đình ( Tên thiết bị, các hình vẽ và ý nghĩa của chúng).
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
	Tìm hiểu các phương pháp xây dựng bản vẽ xây dựng trong thực tiễn cuộc sống.
4. Hướng dẫn về nhà:
-Đọc ghi nhớ SGK
-Trả lời câu hỏi 1,2,3.
- Dặn dò HS đọc trước bài 2. “hình chiếu”
- Mỗi nhóm chuẩn bị một mô hình ba mặt phẳng chiếu
 Tuần: 02 Ngày soạn: 01/09/2020
 Tiết: 02 Ngày dạy: 04/09/2020 
Bài 
HÌNH CHIẾU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là hình chiếu?
2.Kỹ năng:
- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ KT.
3. Thái độ: 
- Ham học hỏi để tìm hiểu kiến thức mới
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ	
1.Giáo viên 
-Tranh vẽ H 2.1 --> 2.5 SGK
-Vật mẫu: bao diêm, bao thuốc lá,
-Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu.
2. Học sinh: 
-Đọc trước bài 2 và mỗi nhóm chuẩn bị bìa cứng gấp thành mô hình ba mặt phẳng chiếu
IV. Tiến trình giờ dạy-giáo dục:
1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
-Câu 1: Bản vẽ KT có vai trò như thế nào trong sản suất và đời sống?
Câu 2: Học vẽ kỹ thuật để làm gì?
Câu 1.Bản vẽ KT đối với sản xuất
Bản vẽ diễn tả chính xác hình dạng kết cấu của sản phẩm hoăc công trình. Do vậy bản vẽ KT là ngôn ngữ dùng chung trong KT.
.Bản vẽ KT đối với đời sống
Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng,
Câu 2: Học bản vẽ kỹ thuật để ứng dụng vào sản xuất, đời sống và tạo điều kiện học tốt các môn khoa học kĩ thuật khác
4đ
4đ
2đ
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: Nêu vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năn ... ặt (từ sơ đồ nguyên lý) một số mạng điện trong nhà (đơn giản).
-HS rèn luyện kỹ năng vẽ sơ đồ điện mới chắc chắn và dễ dàng
-HS thiết kế được mạch điện đơn giản 
3. Thái độ.
 -HS làm việc kiên trì, khoa học, nghiêm túc, yêu thích công việc.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ	
1. GV: Tranh mạch điện chiếu sáng đơn giản, mô hình mạch điện chiếu sáng gồm 1 cầu chì, 1 công tăc, 1 bóng đèn được bố trí cho HS quan sát được kỹ thuật đi dây.
Giấy vẽ A2/tờ/nhóm.
2. HS: Nghiên cứu trước các bài thực hành trong SGK và chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành
Tiến trình giờ dạy – giáo dục.
ổn định tổ chức.
Kiểm tra bài cũ.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thuyết trình
Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức
Đặt vấn đề: Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện, sơ đồ lắp đặt mạng điện, Thiết kế mạch điện là những bước rất quan trọng trong thực tế, ở mọi lĩnh vực: đời sống sinh hoạt, xây dựng, giao thông, sản xuất Vậy thực hiện như thế nào? Chúng ta cùng làm bài thực hành: “Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện, sơ đồ lắp đặt mạng điện, Thiết kế mạch điện”
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - HS hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt (từ sơ đồ nguyên lý) mạch điện.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Hoạt động 1: Chuẩn bị, nêu mục tiêu bài thực hành
GV: Nêu mục tiêu bài thực hành, chia nhóm HS 2-4 em/ nhóm, mỗi nhóm cử nhóm trưởng
Hoạt động 2: Phân tích mạch điện
GV: Hướng dẫn học sinh làm việc theo nhóm phân tích mạch điện rheo các bước sau: 
+ Quan sát nguồn điện là nguồn 1 chiều hay xoay chiều -> cách vẽ nguồn điện
+ Kí hiệu dây pha, dây trung tính
+ Mạch điện có bao nhiêu phần tử? Các phần tử trong sơ đồ mạch điện có mối liên hệ về điện có đúng không?
+ Các kí hiệu điện trong sơ đồ đã chính xác chưa?
H: Hãy điền các kí hiệu dây A,O vào H56.1. Tìm những chỗ sai trong sơ đồ mạch điện ?
Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ 
nguyên lý mạch điện.
GV: Hướng dẫn HS thực hiện theo nhóm vẽ sơ đồ nguyên lý các mạch điện H56.2 : 
- Xác định là dòng điện xoay chiều hay 1 chiều?
- Nếu là dòng điện xoay chiều thì dây A, O
Thông thường nguồn xoay chiều thường được vẽ song song nằm ngang, trên là dây pha dưới là dây trung tính. Khi vẽ cần kí hiệu ngay để tránh nhầm lẫn khi vẽ các thiết bị.
- Từ việc phân tích các số lượng và vị trí các (thiết bị) phần tử trong mạch điện và quan hệ giữa chúng.
- Xác định điểm nối, điểm chéo của dây dẫn
- Kiểm tra lại sơ đồ nguyên lý mạch điện so với mạch điện thực
GV: Hướng dẫn HS làm việc cá nhân, vẽ một trong các mạch điện đơn giản vào BCTH
Hoạt động 4: thực hành
Theo dõi, hướng dẫn từng nhóm
HS: Cử nhóm trưởng, phân công các công việc trong nhóm.
Nắm mục tiêu bài thực hành
Hoạt động 2: Phân tích mạch điện
HS: Thảo luận trả lời
H56.1a: Vị trí của V và A phải đổi chỗ cho nhau vì: A dùng đo dòng điện trong mạch phải mắc nối tiếp. V dùng đo hiệu điện thế đèn nên được mắc song song.
H56.1d: Cỗu chì nối với dây pha kí hiệu A, dây còn lại trung tính kí hiệu O
- Các nhóm báo cáo kết quả
Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ 
nguyên lý mạch điện.
HS: Nghe GV hướng dẫn
HS: Vẽ các phần tử đó vào mạch điện đúng vị trí. Khi vẽ -> kí hiệu ngay
HS: Thực hiện vẽ vào BCTH
Hoạt động 4: thực hành
Hs thực hành theo nhóm dưới sự hướng dẫn của gv và hoàn thành báo cáo thực hành
I. Chuẩn bị.
SGK
II. Nội dung và trình tự thực hành.
1. Phân tích mạch điện.
- Điền kí hiệu dây pha, dây trung tính và chỉ ra chỗ sai ở sơ đồ mạch điện.
2. Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện
- Bước 1. Phân tích phần tử mạch điện.
- Bước 2: Phân tích mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện.
- Bước 3: Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện.
Hoạt động 4: thực hành
4. Hướng dẫn về nhà:
GV: Tổng kết bài hực hành, thu bài, nhận xét giờ học
Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ và làm vệ sinh nơi làm việc
- Đăng ký và chẩn bị đề cương ôn tập. Xem trước bài 58: Thiết kế mạch điện
Ngày soạn: 
Tiết 52 
	 BÀI 58: THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- HS hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt (từ sơ đồ nguyên lý) mạch điện.
2. Kĩ năng: 
-HS rèn luyện kỹ năng vẽ sơ đồ điện mới chắc chắn và dễ dàng
-HS thiết kế được mạch điện đơn giản
3. Thái độ: 
 -HS làm việc kiên trì, khoa học, nghiêm túc, yêu thích công việc.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ	
1. GV: Tranh mạch điện chiếu sáng đơn giản, mô hình mạch điện chiếu sáng gồm 1 cầu chì, 1 công tăc, 1 bóng đèn được bố trí cho HS quan sát được kỹ thuật đi dây.
Giấy vẽ A2/tờ/nhóm.
3. HS: Nghiên cứu trước các bài thực hành trong SGK và chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành
IV, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1./ ổn định tổ chức.
2./ Kiểm tra bài cũ.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3./ Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thuyết trình
Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức
Đặt vấn đề: Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện, sơ đồ lắp đặt mạng điện, Thiết kế mạch điện là những bước rất quan trọng trong thực tế, ở mọi lĩnh vực: đời sống sinh hoạt, xây dựng, giao thông, sản xuất Vậy thực hiện như thế nào? Chúng ta cùng làm bài thực hành: “Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện, sơ đồ lắp đặt mạng điện, Thiết kế mạch điện”
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: - HS hiểu được cách vẽ sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt (từ sơ đồ nguyên lý) mạch điện.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Hoạt động 1: Chuẩn bị, nêu mục tiêu bài học
GV: Nêu mục tiêu bài thực hành, chia nhóm HS 2-4 em/ nhóm, mỗi nhóm cử nhóm trưởng
Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là thiết kế mạch điện?.
.
?Nghiên cứu sgk và cho biết thế nào là thiết kế mạch điện?
? Thiết kế mạch điện gồm mấy bước chính? Nội dung của từng bước?
GV: Hướng dẫn học sinh làm việc theo nội dung sau:
Xác định nhu cầu sử dụng điện (để chiếu sáng ở đâu, mức độ sáng như thế nào?...)
Vẽ sơ đồ nguyên lý mạch điện
Phân tích mạch điện để chọn phương án thích hợp với mục đích thiết kế
GV: Theo dõi các nhóm làm việc và có ấn định thời gian
Hoạt động 3: Tìm hiểu trình tự thiết kế mạch điện.
GV: Lưu ý cho HS: Căn cứ để lựa chọn thiết bị và đồ dùng cho mạch điện đã được lựa chọn trong các phương án.
-Đặc điểm loại đồ dùng điện chiếu sáng cần dùng: bóng đèn loại nào? 
-Đặc điểm loại thiết bị đi kèm: đóng cắt, bảo vệ
-Đặc điểm đòi hỏi từ nhu cầu chiếu sáng: địa điểm, khu vực
-Đặc điểm về thẩm mĩ, nội thất: có phù hợp với các dụng cụ gia đình khác không
GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện và hướng dẫn HS lắp đặt mạch điện theo các bước sau:
- Đo vạch dấu các vị trí cần lắp đặt trên bảng điện.
- Lắp dây vào các thiết bị (cầu dao, cầu chì, công tắc)
-Đi dây trên bảng điện
-Kiểm tra mạch điện khi chưa nối nguồn xem có lắp đúng theo sơ đồ lắp đặt hay không
-Nối nguồn, vận hành thử mạch điện xem làm việc có đúng yêu cầu thiết kế không
-Tìm nguyên nhân sửa chữa lại.
HS: Cử nhóm trưởng, phân công các công việc trong nhóm.
Nắm mục tiêu bài thực hành
Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là thiết kế mạch điện?
HS: Thảo luận theo bàn trả lời
HS: Nghe GV hướng dẫn
Hoạt động 3: Tìm hiểu trình tự thiết kế mạch điện
HS: Vẽ các phần tử đó vào mạch điện đúng vị trí. Khi vẽ -> kí hiệu ngay
HS: Thực hiện vẽ vào BCTH
HS: Thực hiện vẽ sơ đồ nguyên lý theo sự hướng dẫn của giáo viên
HS: Làm việc theo nhóm
Báo cáo kết quả
Các nhóm nhận xét
HS: Ghi nhớ cách lựa chọn thiết bị và đồ dùng theo hướng dẫn của giáo viện.
HS: Thể hiện ý tưởng vị trí lắp các thiết bị điện và đồ dùng điện trong mạch điện sao cho đúng yêu cầu kỹ thuật và đẹp cần chú ý: 
Thể hiện rõ cách đi dây dẫn điện đến các điểm nối.
Vị trí lắp cầu chì, công tắc, bóng đèn.
Dự trù thiết bị, vật liệu, dụng cụ vào báo cáo thực hành.
Lắp đặt mạch điện.
1. Thiết kế mạch điện là gì?
- TKMĐ là công việc cần làm trước khi lắp đặt, gồm:
+ Xác định nhu cầu sd mạch điện.
+ Đưa ra những phương án mạch điện.
+ Xác định những phần tử cần thiết kế.
+ Lắp thử và kiểm tả mạch điện.
2. Trình tự thiết kế mạch điện.
Trình tự TKMĐ theo các bước sau:
- B1: Xác định mạch điện dùng để làm gì?
- B2: Đưa ra các phương án thiết kế và lựa chọn phương án thích hợp.
- B3: Chọn thiết bị và đồ dùng thích hợp cho mạch điện.
4./ Củng cố
GV: Tổng kết bài học, thu bài, nhận xét giờ học
 Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ và làm vệ sinh nơi làm việc
5./ Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị cho bài sau.
Đăng ký và chẩn bị đề cương ôn tập, tự thiết kế mạch điện cho phòng học của mình.
V. Rút kinh nghiệm.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ptnl_cong_nghe_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_202.docx