Giáo án phụ đạo yếu kém môn Toán Lớp 8 - Các bài tập về tính chất 3 đường trung trực - Lê Duy Hưng

Giáo án phụ đạo yếu kém môn Toán Lớp 8 - Các bài tập về tính chất 3 đường trung trực - Lê Duy Hưng

I. MỤC TIÊU:

 - Kiến thức; Củng cố các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, tính chất ba đường trung trực của tam giác, một số tính chất của tam giác vuông, tam giác cân.

 - Kỹ năng; Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của tam giác, vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác, chứng minh ba điểm thẳng hàng và tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông.

 - Thái độ: HS thấy được ứng dụng thực tế của đường trung trực của đoạn thẳng .

II. CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ, compa.

 Học sinh: Làm bài tập đã cho, bảng nhóm. Thước kẻ, compa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định: (1’)

 Sĩ số: 7A: 7B: 7C:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 3. Bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 415Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phụ đạo yếu kém môn Toán Lớp 8 - Các bài tập về tính chất 3 đường trung trực - Lê Duy Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	Ngày soạn: .
 	Ngày giảng: .. 	
Tiết: CÁC BÀI TẬP VỀ TÍNH CHẤT 3 ĐƯỜNG TRUNG TRỰC
I. MỤC TIÊU: 
	- Kiến thức; Củng cố các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, tính chất ba đường trung trực của tam giác, một số tính chất của tam giác vuông, tam giác cân.
	- Kỹ năng; Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của tam giác, vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác, chứng minh ba điểm thẳng hàng và tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông.
	- Thái độ: HS thấy được ứng dụng thực tế của đường trung trực của đoạn thẳng .
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ, compa.	
	Học sinh: Làm bài tập đã cho, bảng nhóm. Thước kẻ, compa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định: (1’)
	Sĩ số:	7A:	7B:	7C: 
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
GV:nêu Bài 55 tr 80 SGK:
GV: Yêu cầu HS đọc hình 51 tr 80 SGK
GV: Vẽ hình lên bảng 
?: Bài toán yêu cầu điều gì?
?: Cho biết GT, KL của định lí .
?: Để chứng minh B, D, C thẳng hàng ta chứng minh như thế nào?
GV: hãy tính theo 
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày
GV: nhận xét 
GV:Theo chứng minh bài 55 ta có D là giao điểm các đương trung trực của tam giác vuông ABC nằm trên cạnh huyền BC . theo tính chất ba đường trung trực ta có: DB = DA = DC
?: Vậy điểm cách đều ba đỉnh của tam giác vuông là điểm nào?
?: Độ dài đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông quan hệ thế nào với độ dài cạnh huyền?
GV: Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông chính là trung điểm của cạnh huyền.
GV: Nêu bài 57 tr 80 SGK 
GV: Muốn xác định bán kính của đường viền này trước hết ta làm thế nào?
GV: vẽ một cung tròn lên bảng, không đánh dấu tâm
?: Làm thế nào xác định được tâm của đường tròn?
GV: Có thể gợi ý cách làm 
GV: yêu cầu HS làm vào vở , một HS lên bảng trình bày .
GV: nhận xét
HS: đọc: Cho đoạn thẳng AB và AC vuông góc với nhau tại A. đường trung trực của hai đoạn thẳng đó cắt nhau tại D.
HS: Chứng minh B, D, C thẳng hàng.
HS: Lên bảng viết GT, KL 
HS: ta có thể chứng minh = 1800 hay 
HS: cả lớp làm vào vở 
HS: Một em lên bảng trình bày 
HS: nhận xét
HS: do B, D, C thẳng hàng và DB = DC D là trung điểm của BC
HS: Có AD là trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông:
 AD = BD = CD = 
HS: ta cần xác định tâm của đường tròn viền bị gãy.
HS: Suy nghĩ trả lời
HS: Làm vào vở , một em lên bảng trình bày.
HS: nhận xét 
Bài 55 tr 80 SGK:
 B
 I D
 1 2
 A K C
 Đoạn thẳng AB AC
GT ID là trung trực của AB
 KD là trung trực của AC
KL B, D, C thẳng hàng
C/m:
Ta có: D thuộc trung trực của AD 
DA = DB (theo t/c đường trung trực của đoạn thẳng)
DBA cân = 
 = 1800 – (+)
 = 1800 - 2
 Tương tự ta có: = 
 Do đó: = 
 = 1800-2+1800- 2
 = 3600 – 2(+)
 = 3600 – 2.900
 = 1800
 Vậy B, D, C thẳng hàng
Bài 56 tr 80 SGK:
 AD = BD = CD = 
 Trong tam giác vuông , trung tuyến xuất phát từ đỉnh góc vuông có độ dài bằng nửa độ dài cạnh huyền .
Bài 57 tr 80 SGK:
 B
 A 
 C
 O
 Lấy ba điểm A, B, C phân biệt trên cung tròn, nối AB, BC. Vẽ trung trực của hai đoạn thẳng này. Giao của hai đường trung trực là tâm của đường tròn viền bị gãy (điểm O)
 Bán kính của đưòng viền là khoảng cách từ O tới một điểm bất kì của cung tròn.
	4. Hướng dẫn về nhà: 
Bài tập 68, 69 tr 31, 32 SBT
Ôn tập định nghĩa, tính chất các đường trung tuyến, phân giác, trung trực của tam giác.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_phu_dao_yeu_kem_mon_toan_lop_8_cac_bai_tap_ve_tinh_c.doc