Giáo án phụ đạo Vật lí Lớp 8 - Tiết 1 đến 9 - Năm học 2011-2012

Giáo án phụ đạo Vật lí Lớp 8 - Tiết 1 đến 9 - Năm học 2011-2012

Ta đã biết khi vị trí của một vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc

 vật mốc thường trọn những vật như thế nào ?

 Vật mốc thường trọn là trái đất và những vật gắn với trái đất

 Lấy ví dụ về các vật mốc ?

 Cây đứng ven đường, nhà cửa, cột điện

Khi lấy VD cần chú ý phải so sánh vị trí của vật đó so với vật mốc có thay đổi theo thời gian hay không, nếu vị trí đó thay đổi theo thì vật đó chuyển động so với vật mốc

 Yêu cầu các học sinh lấy VD về chuyển động cơ học và chỉ rõ vật nào được làm mốc.

 Cho hs lấy một điểm mốc sau đó so sánh vật khác so với điểm mốc đó sao cho vị trí của chúng thay đổi theo thời gian

lấy ví dụ về chuyển động cơ học

 Khi vị trí của vật này so với vật khác thay đổi theo thời gian thì vật đó chuyển động so với vật mốc. nếu trường hợp ngược lại: vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đó được coi là đứng yên so với vật mốc

 Tìm một VD đơn giản cho HS rễ hiểu:

 Bàn đứng yên so với tường nhà, vì vị trí của bàn so với tường nhà không thay đổi theo thời gian nên bàn được coi là đứng yên so với tường

 Yêu cầu HS lấy ví dụ về một vật đứng yên so với vật mốc và nêu rõ vật làm mốc

 2 đến 3 HS lấy VD

 Khi vật chuyển động so với vật mốc và vật đứng yên so với vật mốc chúng có gì khác nhau.

 + CĐ: vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian

 + Đứng yên: Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian

 

doc 26 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phụ đạo Vật lí Lớp 8 - Tiết 1 đến 9 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :.. Ngày giảng: 8A:.
	 8B:.
 Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
1) Mục tiêu.
a) Kiến thức.
 - cho HS hiểu rõ hơn về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày
 - HS có thể nêu được các ví dụ về các chuyển động thường gặp, về tính chất tương đối của chuyển động và đứng yên.
b) Kỹ năng.
 - phân tích được tính tương đối của chuyển động và đứng yên
c) Thái độ.
 - HS tham gia học tập nghiêm túc
2)Chuẩn bị.
a) GV.
 Giáo án, SGK, dụng cụ dạy học
b) HS
 chuẩn bị bài, dụng cụ học tập
3, Tiến trình bài dạy.
a) kiểm tra bài cũ: (5’)
 ? thế nào là chuyển động cơ học ?
 HS: khi vị trí của một vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
b) bài mới.
HĐ
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV
?
HS
?
HS
GV
GV
GV
HS
GV
?
HS
?
HS
GV
HS
GV
HS
GV
GV
HS
Ta đã biết khi vị trí của một vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc
 vật mốc thường trọn những vật như thế nào ?
 Vật mốc thường trọn là trái đất và những vật gắn với trái đất
 Lấy ví dụ về các vật mốc ?
 Cây đứng ven đường, nhà cửa, cột điện
Khi lấy VD cần chú ý phải so sánh vị trí của vật đó so với vật mốc có thay đổi theo thời gian hay không, nếu vị trí đó thay đổi theo thì vật đó chuyển động so với vật mốc
 Yêu cầu các học sinh lấy VD về chuyển động cơ học và chỉ rõ vật nào được làm mốc.
 Cho hs lấy một điểm mốc sau đó so sánh vật khác so với điểm mốc đó sao cho vị trí của chúng thay đổi theo thời gian
lấy ví dụ về chuyển động cơ học
 Khi vị trí của vật này so với vật khác thay đổi theo thời gian thì vật đó chuyển động so với vật mốc. nếu trường hợp ngược lại: vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đó được coi là đứng yên so với vật mốc
 Tìm một VD đơn giản cho HS rễ hiểu:
 Bàn đứng yên so với tường nhà, vì vị trí của bàn so với tường nhà không thay đổi theo thời gian nên bàn được coi là đứng yên so với tường
 Yêu cầu HS lấy ví dụ về một vật đứng yên so với vật mốc và nêu rõ vật làm mốc
 2 đến 3 HS lấy VD
 Khi vật chuyển động so với vật mốc và vật đứng yên so với vật mốc chúng có gì khác nhau.
 + CĐ: vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian
 + Đứng yên: Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian
 Yêu cầu HS: chỉ so sánh vị trí của vật này với vật khác được chọn làm mốc
 + so sánh vị trí của ôtô với người lái xe và cột điện bên đường
 + so sánh vị trí của người lái xe với ôtô và cột điện bên đường.
 + so sánh vị trí của cột điện với người lái xe và ôtô
 Sau đó yêu cầu HS trả lời tại sao vật đó lại đứng yên so với vật này, CĐ so với vật khác.
 dựa vào khái niệm để trả lời
 khi một vật đứng yên so với vật này nhưng lại CĐ so với vật khác ta nói một vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc đó chính là tính tương đối của CĐ và đứng yên.
 Yêu cầu HS lấy một số ví dụ.
 2 đến 3 HS lấy VD về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
I, Vật chuyển động - Vật Đứng yên ( 15’)
* K / N:
 + CĐ cơ học: SGK – 
 - Các vật mốc: vật gắn với trái đất
các ví dụ về chuyển động cơ học
 + Đi học: lấy nhà làm mốc, người chuyển động so với nhà, vì vị trí của người so với nhà thay đổi theo thời gian.
 + Đi xe đạp qua một cột điện: xe đạp chuyển động so với cột điện đứng bên đường, vì vị trí của xe đạp so với cột điện thay đổi theo thời gian.
* Vật đứng yên so với vật mốc.
 - K/N: SGK – 
 - các ví dụ:
II, Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. (20’)
Vi dụ:
 Một người lái xe ôtô đi qua một cột điện đứng bên đường. vật nào đứng CĐ, đứng yên so với vật nào?
 + Ôtô: CĐ so với cột điện, đứng yên so với người lái xe.
 + Người lái xe: CĐ so với cột điện, đứng yên so với ôtô.
 + Cột điện : CĐ so với ôtô và người lái xe.
- Các ví dụ:
c) Củng cố và luyện tập. (3’)
 GV: chốt lại một số kiến thức trọng tâm trong bài.
d) Hướng dẫn học ở nhà. (2’)
 - Ôn lại các kiến thức đã học
 - tìm các dạng bài tập và giải
Ngày soạn:.. Ngày giảng: 8A:
	 8B:
Tiết 2 VẬN TỐC
1. Mục tiêu.
 a) Kiến thức.
 - HS dần tìm hiểu từ kí hiệu của các đại lượng rồi tìm hiểu về công thức của vận tốc.
 - hiểu các đơn vị của các đại lượng, cách đổi đơn vị từ km/h ra m/s
 - áp dụng giải một số bài tập đơn giản
 b) Kỹ năng.
 - nhận biết các kí hiệu của các đại lượng
 - đổi đơn vị, giải bài tập.
 c) Thái độ.
 - HS tham gia học tập nghiêm túc
2. Chuẩn bị.
 a) GV: giáo án, SGK, dụng cụ dạy học.
 b) HS: chuẩn bị bài, dụng cụ học tập
3. Tiến trình bài dạy.
 a) Kiểm tra bài cũ: (5’)
 ? nêu lại công thức tính vận tính vận tốc ? đơn vị của từng đại có trong công thức?
 HS: v = s/t trong đó: v là vận tốc ( m/s)
	 S: là quãng đường ( m )
	 t: là thời gian ( s )
 b) Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
GV
GV
HS
?
HS
GV
?
GV
GV
HS
GV
HS
?
 điền vào phần ô trống sao cho thích hợp:
 - Quãng đường được kí hiệu chữ ...(1)
 - Vận tốc được kí hiệu chữ: ..(2)..
 Thời gian được kí hiệu chữ: (3)
 (1) s (2) v (3) t
Nêu lại công thức tính vận tốc?
Từ công thức tính vận tốc ta phải suy ra được công thức tính quãng đường và công thức tính thời gian khi biết 2 trong 3 các đại lượng
Điền các đơn vị vận tốc vào chỗ trống
ĐV quãng đường
m
km
cm
m
ĐV thời gian
s
h
s
h
ĐV vận tốc
 HS yếu điền vào phần còn trống:
m/s; km/h; cm/s; m/h
 hướng dẫn HS cách đổi đơn vị từ km/h sang m/s
1km = 1000 m
1h = 60 p = 3600 s
1km/h = 100m / 3600 s
 Tương tự hãy đổi các đơn vị sau?
72km/h = ? m/s
3600 km/h = ? m/s
1800 km/h = ? m/s
đổi các đơn vị trên
cho bài tập lên bảng động:
bài 1: Một đoàn tàu trong thời gian 4,5h đi được quãng đường dài 324 km. Tính vận tốc của đoàn tàu ra km/h, m/s.
 Yêu cầu HS đọc kỹ đề, tóm tắt từng đại lượng bằng kí hiệu
Tóm tắt
 để tính vận tốc của đoàn tàu ta cần áp dụng công thức nào?
 v = s/t
 Cho 1 HS giải trên bảng, HS còn lại giải ra nháp so sánh kết quả
 Yêu cầu HS đổi đơn vị từ km/h ra m/s
 thực hiện đổi
 Bài 2: Một người đi xe với vận tốc 60km/h, tìm khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc, biết thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 20 phút.
 Yêu cầu HS đọc kỹ sau đó tóm tắt
Tóm tắt
 Ta thấy ở đây vận tốc có đơn vị km/h nhưng thời gian có đơn vị phút nên ta phải đổi đơn vị thời gian ra giờ
 Để tính khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc ta cần áp dụng công thức nào?
 s = v.t
1, Công thức tính vận tốc. (15’)
 v = s/t (1)
 Trong đó: s là quãng đường đi được.
 t: là thời gian đi hết quãng đường đó
 v: vận tốc
 s= v.t (2)
 t = s/v (3)
 - Đơn vị:
 + quãng đường: m
 + Thời gian: s
 + vận tốc: m/s
 1 km/h = 0,28 m/s
 + 72 km/h = 72000 m : 3600 s
 = 20 m/s
 + 3600 km/h = 3600000 m : 3600 s
 = 1000 m/s
 + 1800 km/h = 1800000 m : 3600 s
 = 500 m/s
2, Bài tập. (20’)
 * Bài 1:
Tóm tắt:
t = 4,5h
s = 324 km
v = ? km/h, m/s 
 Giải
 Vận tốc của đoàn tàu là.
v = s/t = 324 km : 4,5 h = 72 km/h
72 km/h = 72000 m : 3600 s
 = 20 m/s
 Đáp số: 72 km/h
 20 m/s
 * Bài 2 
 Tóm tắt:
v = 60 km/h
t = 20 phút = 1/3 h 
 s = ?
 Giải
 khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là.
 ADCT: s = v.t
 = 60 . 1/3 = 20 ( km/h)
 ĐS: 20 km/h
 c) Củng cố và luyện tập. (3’)
 GV: nêu lại một số kiến thức trọng tâm trong bài
 d) Hướng dẫn học ở nhà. ( 2’)
 - Tiếp tục ôn các kiến thức đã học
 - Xem lại các bài tập đã giải
Ngày soạn :. Ngày giảng: 8A:
	 8B:..
 Tiết 3 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
1. Mục tiêu:
 a) Kiến thức:
 + HS hiểu rõ hơn về chuyển động đều và tìm được những thí dụ về chuyển động đều
 + Tìm được ví dụ về chuyển động không đều và các chuyển động thường gặp trong đời sống.
 b) Kỹ năng.
 + vận dụng công thức tính vận tốc trung bình để giải bài tập
 c) Thái độ.
 + HS tham gia học tập nghiêm túc
2. Chuẩn bị.
 a) GV: giáo án, SGK, dụng cụ dạy học
 b) HS: chuẩn bị bài, dụng cụ học tập
3, Tiến trình bài dạy.
 * Ổn định tổ chức lớp:
 8A:.. 8B:..
a) Kiểm tra bài cũ. ( 8’)
 ? Nêu lại công thức tính vận tốc và đơn vị của từng đại lượng có trong công thức ?
 HS: v = s/t trong đó: s là quãng đường đi được ( m)
	 t là thời gian đi hết quãng đường đó ( s)
	v là vận tốc ( m/s)
 ? Bài tập: Một ôtô trong thời gian 6h đi được quãng đường dài 360 km. tính vận tốc của ôtô trên quãng đường đó?
 HS: Tóm tắt: Giải
 t = 6h Vận tốc của ôtô đó là:
 s = 360 km v = s/t = 360 : 6 = 60 ( km/h)
 v = ? ĐS: 60 km/h
b) Bài mới:
Hoạt động của thày và trò
Ghi bảng
?
HS
?
HS
GV
HS
?
HS
?
HS
GV
GV
GV
GV
HS
?
HS
GV
GV
?
HS
?
HS
?
HS
 Nêu lại định nghĩa về chuyển dộng đều?
 Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gì.
 Thế nào chuyển động không đều ?
 chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian
 Điền vào phần chỗ trống:
 + quãng đường được kí hiệu chữ
 + thời gian được kí hiệu chữ.
 + vận tốc được kí hiệu chữ..
 Điền vào chỗ trống: s, t, v
 Khi một ôtô chuyển động đều cùng một thời gian thì chạy được các quãng đường như thế nào ?
 Ôtô sẽ chạy được các quãng đường bằng nhau
 Nêu lại công thức tính vận tốc trung bình của CĐ không đều?
 Trong chuyển động không đều, trung bình mỗi giây vật chuyển động được bao nhiêu mét thì ta nói vận tốc trung bình của chuyển động này là bấy nhiêu mét trên giây.
 Vận tốc trung bình trên các quãng đường chuyển động không đều thường khác nhau. vận tốc trung bình trên cả đoạn đường thường khác với trung bình cộngcủa các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên tiếpcủa cả đoạn đường đó
 Bài 1: một đoàn tàu chuyển động trong 9 giờ đi được quãng đường dài 540 km. tính vận tốc trung bình của đoàn tàu đó.
 Yêu cầu HS đọc kỹ đề và sử dụng các kí hiệu để tóm tắt.
 Tóm tắt
Ta áp dụng công thức nào để tính vận tốc trung bình của đoàn tàu?
 vtb = s/t
 Bài 2: một người đi xe đạp xuống một cái rốc dài 150m hết 50s. Khi hết rốc, xe lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 80m trong 40s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường rốc, trên quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường.
 Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
Gọi quãng đường rốc là s1 tương ứng với t1
 QĐ nằm ngang là s2 , thời gian t2
Vận tốc trung bình trên quãng đường rốc được tính theo công thức nào?
 vtb1 = s1 / t1 
Vận tốc trung bình trên quãng đường nằm ngang tính theo công thức nào ?
 v2 = s2 / t2 
Nêu công thức tính vận tốc trung bình trên cả 2 quãng đường?
 vtb12 s1 + s2 
 t1 + t2 
I, Chuyển động đều - chuyển động không đều. ( 13’)
 * Đ/N.
 - Chuyển động đều:
 SGK – 11
 - Chuyển động không đều.
 SGK – 11
* Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
 vtb = s/t	
 Trong đó: s là quãng đường đi được
 t là thời gian đi hết quãng đường đó
 vtb s1 + s2
 t1 + t2
II, Bài tập. ( 17’)
Bài 1:
Tóm tắt:
 t = 9 ... ng, chiều của chúng.
 Quả bóng đặt trên mặt sàn, chịu tác dụng của các lực nào, có phương chiều ntn ?
 Để biểu diễn 2 lực cân bằng thì điểm đặt của hai lực này ntn ?
 Chúng có chung 1 điểm đặt
 Yêu cầu HS biểu diễn các lực tác dụng vào 2 vật trên
 biểu diễn dưới sự hướng dẫn của GV
 Yêu cầu HS biểu diễn lấy tỉ xích 1m ứng với 1N
 Cho 2 HS lên bảng biểu diễn, còn HS dưới lớp tự biểu diễn. so sánh kết quả với HS khác.
 biễu diễn các lực theo tỉ xích đã cho
 HD HS từng bước vẽ xác định chính xác điểm tác dụng của các lực: như trọng lực điểm tác dụng vào chính giữa vật
Nhắc lại kiến thức: hai lực cân bằng tác dụng vào một vật đang chuyển động thì vật đó sẽ ntn ?
 Vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật sẽ chuyển động thẳng đều
 Dưới tác dụng của 2 lực cân bằng, vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
 Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính.
 vận dụng kiến thức giải thích một số trường hợp sau:
 + Khi bút mực tắc, ta vẩy mạnh, bút lại có thể viết tiếp được.
 + Khi nhảy từ trên cao xuống, chân ta bị gập lại.
 HD HS giải thích từng bước để HS vừa được nghe và giải thích các hiện tượng trên
1, Hai lực cân bằng. ( 35’)
* Quyển sách đặt trên mặt bàn chịu tác dụng của các lực:
 - Trọng lực: phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, cường độ 3N
 - Lực đẩy của mặt bàn: phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, cường độ 3N.
* Quả bóng đặt trên mặt sàn chịu tác dụng của các lực:
 - Trọng lực: phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, cường độ 4N.
 - lực đẩy của mặt sàn: phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, cường độ 4N.
2, Quán tính. ( 26’)
 + Bút tắc mực, nếu vẩy mạnh, bút lại viết tiếp được vì do quán tính nên mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi bút khi bút đã dừng lại.
 + Nhảy từ trên cao xuống, chân chạm đất bị dừng ngay lại, nhưng người tiếp tục chuyển động theo quán tính nên làm chân bị gập lại.
 c) Củng cố, luyện tập. ( 7’)
 Chốt lại một số kiến thức trọng tâm ở trong bài:
 + Hai lực cân bằng: 
 + Vật đang đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng
 + Vật đang chuyển động chịu tác dụng của 2 lực cân bằng
 + Quán tính
 d) Hướng dẫn học ở nhà. ( 2’)
 - Ôn lại các kiến thức đã học
 - Tự tìm ví dụ về một vật đang đứng yên ( đang chuyển động) chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật vẫn đứng yên ( vật vẫn chuyển động thẳng đều).
 - Giải thích một số hiện tượng trong đời sống về quán tính.
Ngày soạn: Ngày giảng: 8A:
	8B:
 Tiết 8 LỰC MA SÁT
1, Mục tiêu.
 a) Kiến thức.
 - Phân biệt sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại ma sát này.
 - phân tích một số hiện tượng về lực ma sát có ích, có hại, cách khắc phục tác hại của lực ma sát.
 b) Kỹ năng.
 - Vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng trong đời sống
 c) Thái độ.
 - HS tham gia học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
2, Chuẩn bị.
 a) GV: Giáo án, SGK, dụng cụ dạy học
 b) HS: chuẩn bị bài, dụng cụ học tập
3, Tiến trình bài dạy.
 * Ổn định tổ chức lớp:
 8A: 8B:.
 a) Kiểm tra bài cũ.
 Kết hợp với bài mới
 b) Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
GV
GV
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
GV
?
HS
 Lực ma sát trượt sinh ra khi nào ?
 Trả lời
 Lấy ví dụ về ma sát trượt ?
 + Đẩy bàn đi trên sân: ma sát trượt sinh giữa dhân bàn và mặt sàn
 + đi xe đạp bóp phanh đột ngột xe trượt đi trên đường: ma sát trượt sinh ra giữa mặt lốp và mặt đường
 Lực ma sát lăn sinh ra khi nào ?
 Trả lời
 Lấy ví dụ về lực ma sát lăn ?
 + Hòn bi lăn trên mặt bàn rồi dừng lại: ma sát lăn sinh ra giữa hòn bi và mặt bàn
 + Quả bóng lăn trên mặt đất rồi dừng lại: ma sát lăn sinh ra giữa quả bóng và mặt đất.
 Lực ma sát có tác dụng gì khi một vật bị một lực tác dụng ?
 Lấy ví dụ: khi dùng một lực đẩy chiếc bàn mà bàn vẫn chưa chuyển động, chứng tỏ có một lực ngăn cản và cân bằng với lực đẩy, lực đó gọi là lực ma sát nghỉ.
 Khi tăng lực đẩy vật vẫn đứng yên, chứng tỏ lực ma sát nghỉ có cường độ thay đổi theo tác dụng lực lên vật.
 Xét các trường hợp ma sát có lợi hay có hại, biện pháp làm tăng, giảm ma sát
 + xích xe đạp để lâu và khô có hiện tượng gì ?
 Nêu biện pháp làm giảm lực ma sát trong trường hợp này ?
 Nêu các biện pháp
 + đẩy thùng nặng đi trên mặt đất, trong trường hợp này lực ma sát có lợi hay có hại?
 Có hại
 Biện pháp làm giảm ma sát ?
 + Lốp xe máy mòn dễ bị trượt ngã, nêu nguyên nhân về hiện tượng trên ?
 Nêu nguyên nhân dựa vào ma sát giữa mặt lốp và mặt đường.
 Nêu biện pháp làm tăng ma sát ?
 + khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã. hiện tượng này ma sát có ích hay có hại ?
+ Mặt lốp ôtô vận tải phải có khí rãnh sâu hơn mặt lốp xe đạp: Giải thích hiện tượng trên ?
 giải thích
 HD HS: Khía rãnh lốp ôtô có độ sâu hơn ở lốp xe đạp để tăng yếu tố gì? Ma sát này có lợi hay có hại ?
Ở các trục quay của xe đạp, nếu không có trục ổ bi sẽ có hiện tượng gì ? Ổ trục có bi có tác dụng gì ?
 giải thích
1, Lực ma sát trượt. ( 6’)
 - lực ma sát trượt sinh khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
- các ví dụ:
2, Lực ma sát lăn. ( 5’)
 - Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
3, Lực ma sát nghỉ. ( 7’)
 Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
4, Lực ma sát có thể có lợi, có thể có hại và biện pháp tăng, giảm ma sát. (20’)
 - Khi xích xe để khô, khi đạp cảm giác rất nặng, lực ma sát trượt giữa xích và đĩa làm mòn đĩa và xích.
 + Biện pháp: tra dầu vào xích xe để làm giảm lực ma sát.
 - Đẩy thùng đi trên mặt đất: đẩy khó di chuyển, ma sát trượt cản trở chuyển động của thùng.
 + Biện pháp: dùng bánh xe thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn.
 - mặt lốp của xe máy bị mòn tức là độ sâu khía rãnh của mặt lốp ít, ma sát giữa mặt lốp và mặt đường nhỏ nên rễ bị trượt ngã.
 + Biện pháp: Tăng lực ma sát bằng cách tăng độ sâu khí rãnh mặt lốp của xe máy.
 - Đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã, vì lực ma sát nghỉ giữa sàn và chân người nhỏ
 Có ma sát trong trường hợp này là có ích.
 - Khí rãnh ở mặt lốp ôtô vận tải phải có độ sâu lớn hơn mặt lốp xe đạp để tăng độ ma sát giữa lốp và mặt đường, ma sát này có lợi để tăng độ bám của lốp xe với mặt đường lúc xe chuyển động, khi phanh, lực ma sát giữa mặt đường với bánh xe đủ lớn làm xe nhanh tróng dừng lại.
 - Trục không có ổ bi: lực ma sát trượt của trục làm mòn trục và ngăn cản chuyển động của bánh xe
 + Ổ bi có tác dụng giảm ma sát do thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn của các viên bi, nhờ sử dụng ổ bi đã giảm được lực cản lên các vật chuyển động khiến cho các máy móc hoạt động rễ dàng hơn.
c) Củng cố, luyện tập. ( 5’)
 GV chốt lại một số kiến thức trọng tâm trong bài:
 + Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
 + Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
 + Trong đời sống nhờ ma sát nghỉ người ta mới đi lại được, ma sát nghỉ giữa bàn chân không bị trượt khi bước trên mặt đường.
 + Lực ma sát có thể có ích, có thể có hại
d) Hướng dẫn học ở nhà. ( 2’)
 - Ôn lại các kiến thức đã học.
 - tự giải thích một số hiện tượng trong đời sống
Ngày soạn: Ngày giảng: 8A:..
	8B:..
 Tiết 9 ÁP SUẤT
1. Mục tiêu.
 a) Kiến thức.
 + HS nắm lại về các khái niệm của áp lực, áp suất
 + viết được công thức tính áp suất và vận dụng công thức để giải một số bài tập đơn giản
 b) Kỹ năng:
 + Vận dụng kiến thức để giải một số bài tập đơn giản
 c) Thái độ.
 + Tham gia học tập nghiêm túc, trung thực trong việc giải bài tập
2. Chuẩn bị.
 a) GV: Giáo án, SGK, dụng cụ dạy học
 b) HS: Chuẩn bị bài, dụng cụ học tập
3. Tiến trình bài dạy.
 a) Kiểm tra bài cũ:
 kết hợp với bài mới
 b, Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
?
HS
?
HS
?
HS
GV
GV
GV
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
GV
GV
HS
GV
HS
GV
?
HS
GV
 đọc nghiên cứu thông tin trong SGK ?
 Đọc nghiên cứu
 Áp lực là gì?
 Trả lời
 Nêu các ví vụ chỉ rõ các mặt bị ép?
 Lấy VD và tự ghi vào vở 
 Cho HS phân tích các ví dụ 
 Đưa ra bài tập: trong các lực sau đây thì lực nào là áp lực, lực nào không là áp lực?
 + lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường.
 + lực của máy kéo, kéo khúc gỗ.
 + lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh
 + lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ.
 HD HS để chỉ ra các lực trên lực nào là áp lực: trước tiên nó phải là lực ép, phương phải vuông góc với mặt bị ép
 trả lời
 Áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
 Áp lực phụ thuộc vào độ lớn áp lực và diện tích bị ép.
Tác dụng của áp lực càng lớn thì áp lực và diện tích bị ép như thế nào ?
 Trả lời
 Nêu công thức tính áp suất, nêu rõ ý nghĩa các kí hiệu và đơn vị của các đại lượng có trong công thức?
 Nêu công thức
 từ công thức áp suất hãy suy ra công thức tính các đại lượng cón lại?
 nêu ra công thức tính s, F
 Đưa ra bài tập: Một ô tô có trọng lượng là 25000 N diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất nằm ngang là 0,05 m2. tính áp suất của ô tô tác dụng lên mặt đường.
 Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
 đọc nghiên cứu
 Yêu cầu HS tóm tắt sử dụng đúng kí hiệu và đơn vị của các đại lượng
 1HS lên tóm tắt trên bảng, HS dưới lớp tự tóm tắt.
 HD HS: trọng lượng của xe tác dụng lên mặt đường đó chính là độ lớn của áp lực.
 Hãy áp dụng công thức để tìm áp suất tác dụng lên mặt đường ?
 1 HS lên bảng giải còn HS dưới lớp tự giải và so sánh.
 Quan sát giúp đỡ HS giải bài tập
I, Áp lực.
 Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
 * Các ví dụ:
 - Bàn ghế tác dụng lên nền nhà một lực ép, mặt bị ép là sàn nhà, lực này có phương vuông góc với mặt bị ép.
 * Bài tập:
 - các lực là áp lực là:
 + lực của máy kéo tác dụng lên mặt đường
 + lực của ngón tay tác dụng lên đầu đinh
 + lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ.
 Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng mạnh và diện tích bị ép càng nhỏ.
II, Áp suất.
 (1) 
 Trong đó: p : áp suất 
 F: áp lực (N)
 S: Diện tích bị ép (m2)
Từ (1) suy ra: 
 và F = S . p
 - Đơn vị áp suất: N/m2 hoặc pa (paxcan)
 1N/m2 = 1 pa
 * Bài tập:
 Tóm tắt.
 F = P = 25000N
 s = 0,05 m2
 p = ?
 Giải
 Áp suất của ô tô tác dụng lên mặt đường nằm ngang là:
ADCT: 
 P = 25000 : 0,05 
 = 500 000 ( Pa)
 ĐS: 500 000 Pa
c) Củng cố và luyện tập.
 ? Nêu lại khái niệm áp lực là gì ?
 HS: áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
 ? Nêu lại công thức tính áp suất, nêu ý nghĩa và đơn vị của từng đại lượng có trong công thức.
 HS: 
 Trong đó: p : áp suất ( Pa )
 F: áp lực (N)
 S: Diện tích bị ép (m2)
 GV: chốt lại một số kiến thức trọng tâm có trong bài
d) Hướng dẫn học ở nhà.
 	- Ôn lại các kiến thức và các công thức đã học.
	- xem lại các bài tập đã giải, tự giải một số bài tập trong SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an phu dao vat li 8 năm hoc 2011 - 2012.doc