Giáo án Phụ đạo môn Toán lớp 8 - Luyện tập: Phươơng trình; phương trình bậc nhất một ẩn

Giáo án Phụ đạo môn Toán lớp 8 - Luyện tập: Phươơng trình; phương trình bậc nhất một ẩn

A-Mục tiêu :

- HS nắm chắc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.

- Hiểu và vd thành thạo hai q/tắc chuyển vế, q/tắc nhân để giải ph/trình bậc nhất một ẩn.

B-nôi dung:

*kiến thức:

Dạng tổng quát phương trình bậc nhất một ẩn: ax + b = 0 ( a,b R; a)

* phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất :

x =

* bài tập:

Bài 1:

Xác định đúng sai trong các khẳng định sau:

a/ Pt : x2 – 5x+6=0 có nghiệm x=-2.

b/ pt ; x2 + 5 = 0 có tập nghiệm S =

c/ Pt : 0x = 0 có một nghiệm x = 0.

d/ Pt : là pt một ẩn.

e/ Pt : ax + b =0 là pt bậc nhất một ẩn.

f/ x = là nghiệm pt :x2 = 3.

 

doc 4 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1494Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Phụ đạo môn Toán lớp 8 - Luyện tập: Phươơng trình; phương trình bậc nhất một ẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/12/2009
Ngày dạy:31/12/2009
Tuần: 20
LUYỆN TẬP :Phương trình;
Phương trình bậc nhất một ẩn 
A-Mục tiêu :
- HS nắm chắc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
- Hiểu và vd thành thạo hai q/tắc chuyển vế, q/tắc nhân để giải ph/trình bậc nhất một ẩn.
B-nôi dung:
*kiến thức:
Dạng tổng quát phương trình bậc nhất một ẩn: ax + b = 0 ( a,b R; a)
* phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất : 
x = 
* bài tập:
Bài 1:
Xác định đúng sai trong các khẳng định sau:
a/ Pt : x2 – 5x+6=0 có nghiệm x=-2.
b/ pt ; x2 + 5 = 0 có tập nghiệm S = 
c/ Pt : 0x = 0 có một nghiệm x = 0.
d/ Pt : là pt một ẩn.
e/ Pt : ax + b =0 là pt bậc nhất một ẩn.
f/ x = là nghiệm pt :x2 = 3.
Bài 2:
Cho phương trình : (m-1)x + m =0.(1)
a/ Tìm ĐK của m để pt (1) là pt bậc nhất một ẩn.
b/ Tìm ĐK của m để pt (1) có nghiệm x = -5.
c/ Tìm ĐK của m để phtr (1) vô nghiệm.
Bài 3:
Cho pt : 2x – 3 =0 (1)
và pt : (a-1) x = x-5 . (2)
a/ Giải pt (1)
b/ Tìm a để pt (1) và Pt (2) tương đương.
(Đáp số :a = )
Bài 4:
Giải các pt sau :
a/ x2 – 4 = 0
b/ 2x = 4
c/ 2x + 5 = 0
d/ 
e/ 
Bài 5:
Cho M = x(x-1)(x+2) – (x-5)(x2-x+ 1) - 7x2.
a/ Rút gọn M
b/ Tính giá trị của M tại x= 
c/ Tìm x để M = 0.
(Đáp số :a/ M = -8x+ 5
 b/ tại x= thì M =17
 c/ M=0 khi x= )
Ngày soạn: 28/12/2009
Ngày dạy: 07/01/2010
Tuần: 21
LUYỆN TẬP
Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
A-Mục tiêu :
- HS nắm vững được phương pháp giải phơng trình bậc nhất một ẩn không ở dạng tổng quát.
- Vận dụng phương pháp trên giải một số phương trình. 
- Rèn kĩ năng giải phương trình đa về dạng ax + b = 0; a ạ 0
B-nôi dung:
*kiến thức:
Phương trình dạng ax + b = 0: 
 + nếu a ạ 0 pt có một nghiệm duy nhất 
 + nếu a=0 ;bạ 0 pt vô nghiệm 
 + nếu a=0 ;b= 0 pt có vô số nghiệm.
* bài tập:
Dạng : Giải phương trình 
Bài 1:
a/ 
b/ 
c/ 
Bài 2:
a/ 
b/ 
Bài 3:
a/ 
b/ 
Bài 4:
a/ (x+5)(x-1) = 2x(x-1)
b/ 5(x+3)(x-2) -3 (x+5)(x-2) = 0
c/ 2x3+ 5x2 -3x = 0.
d/ (x-1) 2 +2 (x-1)(x+2) +(x+2)2 =0
e/ x2 +2x +1 =4(x2-2x+1)
Dạng viết phương trình cho bài toán
Bài 5:
Viết mối liên hệ sau:
a/ Cho 4 số t nhiên liên tiếp tích 2 số đầu bé hơn tích 2 số sau là 146.
b/ Cạnh huyền của một tam giác vuông bằng 10cm , hai cạnh góc vuông hơn kém nhau 2cm.

Tài liệu đính kèm:

  • docNgµy so.doc