HỊCH TƯỚNG SĨ
-Trần Quốc Tuấn-
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bổ sung thêm kiến thức về văn nghị luận trung đại.
- Thấy được chức năng, yêu cầu nội dung, hình thức của văn bản Hịch tướng sĩ.
- Cảm nhận lòng yêu nước tha thiết, tầm nhìn, chiến lược của vị chỉ huy quân sự đại tàn Trần Quốc Tuấn.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Sơ giản về thể hịch.
- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Hịch tướng sĩ.
- Tinh thần yêu nước, í chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân dân đời Trần.
- Đặc điểm văn chính luận ở Hịch tướng sĩ.
2. Kỹ năng :
- Đọc hiểu văn bản theo thể hịch.
- Nhận biết được không khí thời đại sôi sục thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị cuộc kháng chiến chống giặc Mông- Nguyên xâm lược lần thứ 2.
- Phân tích nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong văn bản nghị luận trung đại.
Tuaàn: 24 Ngaøy soaïn:12.02.2011 Tieát:93+94 Ngaøy day :14.02.2011 HỊCH TƯỚNG SĨ -Trần Quốc Tuấn- A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bổ sung thêm kiến thức về văn nghị luận trung đại. - Thấy được chức năng, yêu cầu nội dung, hình thức của văn bản Hịch tướng sĩ. - Cảm nhận lòng yêu nước tha thiết, tầm nhìn, chiến lược của vị chỉ huy quân sự đại tàn Trần Quốc Tuấn. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Sơ giản về thể hịch. - Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài Hịch tướng sĩ. - Tinh thần yêu nước, í chí quyết thắng kẻ thù xâm lược của quân dân đời Trần. - Đặc điểm văn chính luận ở Hịch tướng sĩ. 2. Kỹ năng : - Đọc hiểu văn bản theo thể hịch. - Nhận biết được không khí thời đại sôi sục thời Trần ở thời điểm dân tộc ta chuẩn bị cuộc kháng chiến chống giặc Mông- Nguyên xâm lược lần thứ 2. - Phân tích nghệ thuật lập luận, cách dùng các điển tích, điển cố trong văn bản nghị luận trung đại. 3. Thái độ : Lắng nghe chăm chỉ . C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 8a3......................................8a4............................................. 2. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : ? Em hiểu thế nào là thể chiếu ? -Sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm được thể hiện như thế nào trong bài Chiếu dời đô? Phân tích, dẫn chứng -Vì sao nói, với Thiên đô chiếu, Lí Công Uẩn xứng đáng là một vị minh quân nhìn xa trông rộng ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Trần Quốc Tuấn là một trong những danh tướng kiệt xuất của nhân dân Việt Nam và của thế giới thời trung đại. Ông góp công lớn trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên ( 1285, 1288). Là nhà lí luận quân sự với các tác phẩm Vạn kiếp tông bí truyền thư, Binh thư yếu lược, để kích động tinh thần yêu nước, trung nghĩa, quyết chiến quyết thắng của tướng sĩ dưới quyền. Hôm nay, chúng ta đi tìm hiểu một trong những vb mang nội dung đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung tác giả, tác phẩm, thể loại. Gọi hs đọc chú thích dấu sao sgk ? Em hãy nêu vài nét về tác giả , tác phẩm ?thể loại? GV: Hướng dẫn tìm hiểu HS: Trình bày * HOẠT ĐỘNG 2: Đọc và tìm hiểu văn bản Gọi hs đọc đoạn 1 GV cùng hs đọc (yêu cầu giọng điệu cần thay đổi linh hoạt cho phù hợp với từng đoạn nhưng nhìn chung giọng điệu cần hào hùng, tha thiết ) - GV nhận xét cách đọc của từng hs và Giải thích từ khó ? Từ chú thích sgk, hãy cho biết: Đặc điểm chính của thể hịch trên các phương diện hình thức, mục đích, tác động ? ? Từ đó, hãy xác nhận các đặc điểm chính của bài Hịch tướng sĩ ? ( đại í) ? Hãy tìm bố cục cụ thể của bài Hịch Tướng sĩ chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung từng đoạn? GV: Hướng dẫn tìm hiểu HS: Chia nhóm, thảo luận, trình bày * Gọi hs đọc đoạn 1 ? Những nhân vật được nêu gương có địa vị xã hội ntn? ? Các nhân vật này có địa vị xã hội cao thấp khác nhau, thuộc các thời đại khác nhau, nhưng ở họ có những điểm chung nào để thành gương sáng cho mọi người noi theo ? HS: Lần lượt trả lời. GV: Nhận xét, chốt. ? Để mở bài tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì ? Nghệ thuật đó đã đem lại hiệu quả gì cho đoạn văn ? (Dùng phép liệt kê, sử dụng nhiều câu cảm thán. Vì vậy thuyết phục người đọc tin tưởng điều định nói bởi tính khách quan của các dẫn chứng có thật ) HS: Suy nghĩ. Lần lượt trả lời. GV: Nhận xét, chốt, ghi bảng. * HẾT TIẾT 93, CHUYỂN TIẾT 94 ? Khi phân tích tình hình địch –ta tác giả đã dùng những luận điểm nào ? ? Hãy tìm những trong văn tương ứng với luận điểm đó ? * Đọc đoạn văn mang luận điểm 1 ? Thời loạn lạc và buổi gian nan mà tác giả nói tới ở đây thuộc về thời kì nào của nước ta ? ( Thời trần, quân Mông – Nguyên lăm le xâm lược nước ta ) ? Trong thời buổi ấy, hình ảnh kẻ thù hiện lên qua những từ ngữ nào ? ? Có gì đặc sắc trong lời văn khắc hoạ kẻ thù ? HS: Suy nghĩ. Lần lượt trả lời. GV: Nhận xét, chốt, ghi bảng. ? Từ đó kẻ thù hiện ra như thế nào ? ? Nhận xét thái độ của người viết đoạn văn này ? HS: Suy nghĩ. Lần lượt trả lời. GV: Nhận xét, chốt. * Gọi hs đọc luận điểm 2 ? Hãy tìm những từ ngữ thể hiện nỗi lòng của tác giả trước sự bạo ngược, vô nhân đạo của bọn xâm lược ? ? Qua đó ta thấy được tâm trạng của tác giả ntn? HS: Theo dõi sgk, trả lời. GV: Nhận xét, chốt, ghi bảng. ? Theo dõi đoạn văn diễn tả tâm tình của chủ tướng đối với tướng sĩ cho biết: Đoạn văn này liên kết các câu văn có cấu tạo ntn? ( Liên các câu có 2 vế song hành đối xứng , gọi là câu văn biền ngẫu ) ? Trần Quốc Tuấn đã chỉ rõ những việc làm sai trái của tướng sĩ như thế nào? ? Trước việc làm sai trái đó sẽ dẫn đến hậu quả gì ? ? Những biểu hiện đó cho thấy một cách sống ntn cần phê phán ? (Quên danh dự và bổ phận . Cầu an hưởng lạc ) ? Những lời văn đó đã bộc lộ thái độ nào của tác giả ? ? Tiếp theo tác giả đã khuyên răn tướng sĩ điều gì ? * Hs đọc đoạn cuối ? Đối lập thần chủ và nghịch thù, cũng có nghĩa vạch rõ 2 con đường sống và chết. Điều đó cho ta thấy TQT có thái độ như thế nào đối với tướng sĩ của ông và với kẻ thù? ? Em có cảm nhận được những điều sâu sắc nào từ nội dung của bài Hịch ? ( Ghi nhớ sgk ) * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết. * HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học. I. GIỚI THIỆU CHUNG 1. Tác giả: Hưng Đạo Vương – Trần Quốc Tuấn ( 1231?- 1300) là một danh tướng đời Trần có công lớn lao trong 3 cuộc kháng chiến chống quân Mông-Nguyên. 2. Tác phẩm: Hịch là thể văn chính luận trung đại, có kết cấu chặt chẽ, lí luận sắc bén, dùng để khích lệ tình cảm, tinh thần đấu tranh chống kẻ thù. Hịch tướng sĩ được Trần Quốc Tuấn viết để kêu gọi tướng sĩ học tập Binh thư yếu lược, sẵn sàng đối phó với âm mưu của giặc Mông - Nguyên xâm lược nước ta lần thứ 2.(1285) 3. Thể lọai : Văn nghị luận trung đại. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 2. Tìm hiểu văn bản. a. Bố cục: Gồm 3 phần - MB : Từ đầu ..tiếng tốt => Nêu những gương trung thần nghĩa sĩ trong lịch sử - TB : Tiếp theo ....phỏng có được không? => Phân tích tình hình địch ta, nhắm khích lệ lòng yêu nước, căm thù giặc của tướng sĩ - KB : còn lại => Kêu gọi tướng sĩ học Binh thư yếu lược b. Phương thức biểu đạt. c. Đại ý. Là bài văn nghị luận. Do chủ tướng Trần Quốc Tuấn viết, nhắm thuyết phục tướng sĩ học tập Binh thư yếu lược. Kích động lòng yêu nước căm thù giặc của các tướng sĩ thời Trần d.Phân tích: d1, Nêu gương sáng trong lịch sử - Có người là tướng như Do vu, Vương Công Kiên, Cốt Đãi Ngột Lang, Xích Tu Tư - Có người là gia thần như Dự Nhược, Kích Đức - Có người làm quan nhỏ coi giữ ao cá như Thân Khoái => Họ sẵn sáng chết vì vua, vì chủ tướng. Nêu gương sáng trong lịch sử để khích lệ lòng trung quân ái quốc của tướng sĩ thời Trần. * HẾT TIẾT 93, CHUYỂN TIẾT 94 d2, Phân tích tình hình địch- ta * Phía Địch - Đi lại nghênh ngang . hung hản như hổ đói => Ngôn từ gợi hình, gợi cảm, lời văn mỉa mai châm biếm hình ảnh ghê tởm của kẻ thù. Gợi cảm xúc căm phẫn cho người đọc. Cho ta thấy bộ mặt bạo ngược, vô nhân đạo, tham lam của kẻ thù. * Phía Ta + Chủ tướng - Quên ăn mất ngủsẳn sàng hi sinh để rửa mối nhục cho đất nước => Tâm trạng uất hận trào dâng trong lòng + Quân lính - Những việc làm sai trái: Vui chọi gà, cờ - Hậu quả; Thái ấp, tất cả đều đau xót biết chừng nào => Phê phán dứt khoát, rạch ròi lối sống cá nhân hưởng lạc của tướng sĩ. - Lời khuyên : Biết lo xa, cảnh giác trước âm mưu xâm lược, tăng cường luyện tập Binh thư yếu lược, sẵn sàng chiến đấu chống kẻ thù. d3, Nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu - Chọn một trong 2 con đường sống và chết để thuyết phục tướng sĩ. => Thái độ dứt khoát, cương quyết, rõ ràng. Quyết tâm chiến đấu và chiến thắng kẻ thù xâm lược. 3.Tổng kết. * Nghệ thuật. - Lập luận chặt chẽ. Lí lẽ sắc bén. Luận điểm rõ ràng, luận cứ chính xác. - Sử dụng phép lập luận linh hoạt, ( so sánh, bác bỏ..), chặt chẽ. - Lòi văn thể hiện tình cảm yêu nước mãnh liệt, chân thành, gây xúc động trong người đọc Ghi nhớ sgk III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : - Đọc chú thích - Tập đọc bài yêu cầu thể loại, học thuộc lòng một số đoạn. * Bài soạn: Soạn bài tiếp theo “ Hành động nói ” E.RUÙT KINH NGHIEÄM. .------------------------------------------ & ------------------------------------------- Tuaàn: 24 Ngaøy soaïn:14.02.2011 Tieát: 95 Ngaøy day :16.02.2011 HÀNH ĐỘNG NÓI A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm vững khái niệm hành động nói. - Một số kiểu hành động nói. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Khái niệm hành động nói. - Các kiểu hành động nói thường gặp. 2. Kỹ năng : - Xác nhận được hành động nói trong văn bản đã học và trong giao tiếp. - Tạo lập được hành động nói phù hợp mục đích giao tiếp. 3. Thái độ : - Lắng nghe chăm chỉ . C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: Lớp 8a3......................................8a4............................................ 2. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : ? Hãy nêu đặc điểm hình thức của câu phủ định ? ? Câu phủ định dùng để làm gì ? 3 .Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Hành động nói là một phần học mới mẻ ở bậc PTCS, tuy nhiên các hiện tượng liên quan đến nó được đưa ra xem xét như là đối tượng học tập thì lại vốn rất quen thuộc trong giao tiếp bằng ngôn ngữ trong đời sống thường ngày của chúng ta. Vậy đây là một đối tượng mới nhưng không lạ . HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV VAØ HS NOÄI DUNG BAØI HOÏC * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu hành động nói là gì ? và một số kiểu hành động nói thường gặp. ? Lí Thông nói với Thạch Sanh nhắm mục đích chính là gì ? Câu nào thể hiện rõ mục đích ấy ? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét, chốt. ? Lí Thông có đạt được mục đích của mình không ? Chi tiết nào nói lên điều đó ? Có : Chàng vội vã từ giã mẹ con Lí Thông , trở về túp lều cũ dưới gốc đa, kiếm củi nuôi thân ? Lí Thông đã thực hiện mục đích của mình bằng phương tiện nào ? (Bằng lời nói ) ? Nếu hiểu hành động là “ việc làm cụ thể của con người nhằm một mục đích nhất định” thì việc làm của LT có phải là một hành động không ? Vì sao? GV: Hướng dẫn cụ thể HS: Suy nghĩ, trả lời. (Việc làm của LT là một hành động, vì nó là một việc làm có mục đích) ? Qua phân tích, em hiểu hành động nói là gì ? (ghi nhớ sgk) ? Em hãy lấy một vài vd minh họa? * Yêu cầu hs chú ý vào mục II ? Cho biết mục đích của mỗi câu trong lời nói của Lí Thông ở đoạn trích của mục I, sgk ? ( Mỗi câu trong lời của LT có một mục đích riêng : câu 1 là trình bày, câu 2 là đe doạ, câu 4 là hứa hẹn ) * Gọi hs đọc đoạn trích 2 trong phần II ? Chỉ ra hành động nói trong đoạn trích sau và cho biết mục đích của mỗi hành động ? HS: Suy nghĩ, trả lời. GV: Nhận xét, chốt. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? HS: Suy nghĩ, lên bảng làm. GV: Nhận xét, sửa. ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? HS: Suy nghĩ, lên bảng làm. GV: Nhận xét, sửa. * HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Hành động nói là gì ? a, Phân tích ví dụ: + Thôi, bây giờ nhân trời chưa sáng em hãy trốn đi ngay -> Lí Thông nói với TS nhằm đẩy TS đi để mình hưởng lợi - Lí thông đã đạt được mục đích => Hành động nói : Là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định b, Ghi nhớ : sgk/62 2, Một số kiểu hành động nói thường gặp a, Phân tích ví dụ/ sgk a, Mỗi câu trong lời của LT có một mục đích riêng : - Câu 1 là trình bày - Câu 2 là đe doạ - Câu 4 là hứa hẹn b, + Lời cái Tí : - Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu ? ( hỏi) - U nhất định bán con đấy ư? ( hỏi) - U không cho con ở nhà nữa ư ? - Khốn nạn thân con thế này ! ( cảm thán , bộc lộ cảm xúc - Trời ơi! ( cảm thán, bộc lộ cảm xúc ) + Lời nói của Chị Dậu => Các kiểu hành động nói b, Ghi nhớ : sgk/ 63 II, LUYỆN TẬP Bài tập 1 : Trần Quốc Tuấn viết Hịch tướng sĩ nhằm mục đích khích lệ tướng sĩ học tập Binh thư yếu lược do ông soạn và khích lệ lòng yêu nước của các tướng sĩ + Câu thể hiện mục đích “ Nếu các ngươi ..nghịch thù” Bài tập 2 : Đoạn a - Bác trai đã khá rồi chứ ? ( hỏi) - Cảm ơn cụ, nhà .. ( cảm ơn) - Nhưng xem mệt lắm ( trình bày ) - Này, bảo bác ấy có t ( cầu khiến) - Chứ thì khổ ( cảm thán, bộc lộ cảm xúc ) - Người hoàn hồn . ( cảm thán , bộc lộ cảm xúc - Vâng cháu. cụ ( tiếp nhận ) - Nhưng để cái đã ( trình bày ) - Nhịn .. ( cảm thán, bộc lộ cảm xúc ) - Thế thì phải rồi đấy ! ( cầu khiến ) + Đoạn b - Đâyviệc lớn ( nhận đinh, khẳng định ) - Chúng tôi . tổ quốc ( hứa, thề) + Đoạn c - Cậu .giáo ạ ! ( báo tin) - Cụ bán rồi ? ( hỏi ) - Bán rồi ! ( xác nhận , thức thận ) - Họ vừa bắt xong ( báo tin) - Thế nó cho bắt à? ( hỏi ) - Khôn nạn ..( cảm thán ) - Ông giáo ơi ! ( cảm thán ) - Nó thấy tôi ....mừng ( tả) - Tôi cho nó ăn cơm ( kể ) - Nó đang ăn .. dốc ngược nó lên ( kể ) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. * Bài học : - Học thuộc lòng ghi nhớ - Hoàn thành hết bài tập còn lại * Bài soạn: Soạn bài “ Nước Đại Việt ta ” E.RUÙT KINH NGHIEÄM. .------------------------------------------ & ------------------------------------------- Tuaàn: 24 Ngaøy soaïn:16.02.2011 Tieát: 96 Ngaøy day :18.02.2011 TRẢ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 5 1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. a. Kiến thức: Nhận thức được kết quả cụ thể bài viết của bản thân, những ưu, nhược điểm. b. Kĩ năng: Kỹ năng: Nhận ra lỗi về liên kết vb khi viết bài văn thuyết minh c. Thái độ: Rút kinh nghiệm và có hướng khắc phục những sai sót trong bài viết của mình. 2. CHUẨN BỊ : GV: Chấm bài, soạn giáo án. HS : Ôn lại phần dàn ý. 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : a. ổn định : Lớp 8a3......................................8a4............................................ b. Kiểm tra bài cũ: c . Bài mới : Vừa qua, các em đã viết bài tập làm văn số 5. Kết quả của bài làm như thế nào? Các em sẽ được biết qua tiết trả bài hôm nay . * GIÁO VIÊN CHÉP ĐỀ LÊN BẢNG. 4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA: Chọn 1 trong hai đề sau: * Đề bài 1. Giới thiệu về địa danh * Đề bài 2. Thuyết minh về một vb, một thể loại văn học mà em đã học 5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM * ĐỀ BÀI 1. + MB ( 1.5đ) Giới thiệu chung về địa danh ( Đà Lạt) + TB: (7đ) - Nơi hội tụ trăm ngàn loài hoa, trái... - Khí hậu mát mẻ quanh năm - Nhiều cảnh đẹp của thiên nhiên như thác, suối, rừng, hồ...(giới thiệu các khu du lịch) - Hàng ngàn biệt thự với kiến trúc đa dạng - Vùng đất giàu di sản văn hóa cổ truyền( cổ tích người Kỏ Ho, điệu múa người Chu Ru) - Người dân Đà Lạt gần gũi, thân thiện - Là nơi nghỉ mát ký tưởng cho du khách - Đà Lạt đi vào thế giới nghệ thuật. + KB : (1.5) Vai trò của Đà Lạt trong đời sống . * ĐỀ BÀI 2. + MB ( 1.5đ) Giới thiệu chung về vb hoặc thể thơ, vị trí của nó đối với vh, xh hoặc hệ thống thể loại + TB: (7đ) Giới thiệu phân tích cụ thể về nội dung và ình thức của vb, thể loại ( tuỳ đối tượng mà mức độ thuyết minh có thể đơn giản hay chi tiết ) + KB : (1.5) Những điều cần lưu ý khi thưởng thức hoặc sáng tạo thể loại, vb * HỌC SINH THẢO LUẬN, TỰ NHẬN XÉT BÀI LÀM * NHẬN XÉT ƯU, KHUYẾT ĐIỂM CỦA HỌC SINH. + Nhận xét chung : - Ưu điểm : - Đa số các em có chuẩn bị bài, làm bài khá tốt khi thuyết minh một thể thơ lục bát - Bài viết đã làm cho người đọc nhận thức được rõ hơn những đặc điểm của thơ lục bát - Những tri thức trong bài viết đảm bảo khách quan, chính xác, đáng tin cậy - Trong bài đã biết kết hợp các phương pháp thuyết minh ( định nghĩa, liệt kê, miêu tả, giải thích ) - Đã biết hợp miêu tả, tự sự, biểu cảm trong bài viết làm cho bài viết sinh động hơn - Trình bày rõ ràng, sạch sẽ - Bố cục của bài văn đầy đủ 3 phần, rõ ràng, hợp lí. - Khuyết điểm : - Tuy nhiên con một số em con lười học, bài làm chưa đạt được kết quả cao . - Trình bày còn cẩu thả, viết còn sai lỗi chính tả, viết tắt nhiều. - Bố cục chưa rõ ràng. - Một số em chưa nắm được trình tự thuyết minh . + Sửa bài : - Lỗi diễn đạt : - Lỗi dùng từ, chính tả, trình bày bài làm. - GV sửa lỗi chính tả, cách dùng từ và cách diễn đạt lời văn mà học sinh còn mắc phải, để học sinh thấy được rút kinh nghiệm cho các bài làm sau. Câu sai Sửa - Thơ lục bát đã có từ thời chiến tranh - Thơ lục bát có nghĩa là một dòng 6 chữ và một dòng 8 chữ và chúng gieo vần với nhau ở chữ thứ 6 - Định nghĩa thơ lục bát sai hoàn toàn Có thể sửa lại : Thơ lục bát là một thể thơ cách luật cổ điển thuần tuý Việt Nam - Tiếng cuối của câu 6 gieo với tiếng thứ 6 của câu 8, rồi tiếng cuối của câu 8 lại gieo với tiếng cuối của câu 6 + Đọc bài làm tốt : - Nhắc lại bố cục của một bài văn thuyết minh về một đồ vật - Nêu các phương pháp thuyết minh * TRẢ BÀI CHO HỌC SINH ĐỐI CHIẾU KẾT QUẢ. * THỐNG KÊ ĐIỂM. Lớp Sỉ số Số bài 0 -1 -2 3 - 4 Dưới TB 5 – 6 7 - 8 9 - 10 Trên TB SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % 8A1 8A2
Tài liệu đính kèm: