Giáo án Ngữ văn tiết 96: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động

Giáo án Ngữ văn tiết 96: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động

CHUYỂN ĐỔI

CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Giúp HS

1-Kiến thức: Nắm được khái niệm câu chủ động và câu bị động cùng mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.

2-Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện câu chủ động và phân biệt câu chủ động với câu bị động.

 3.Thái độ: Sử dụng câu chủ động và câu bị động linh hoạt trong nói và viết.

II. CHUẨN BỊ

- GV: SGV-SGK, bảng phụ

- HS: Soạn bài theo hệ thống câu hỏi sgk

III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng, quy nạp, vấn đáp.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1-Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.

2-Kiểm tra bài cũ:

?Công dụng của trạng ngữ trong câu ? Cho ví dụ minh họa?

?Trạng ngữ tách thành câu riêng có tác dụng gì?

 

doc 5 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn tiết 96: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Từ ( 1-7/3/10)
Tiết 96
CHUYỂN ĐỔI
CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS
1-Kiến thức: Nắm được khái niệm câu chủ động và câu bị động cùng mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
2-Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện câu chủ động và phân biệt câu chủ động với câu bị động.
 3.Thái độ: Sử dụng câu chủ động và câu bị động linh hoạt trong nói và viết.
II. CHUẨN BỊ
GV: SGV-SGK, bảng phụ
HS: Soạn bài theo hệ thống câu hỏi sgk
III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng, quy nạp, vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1-Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2-Kiểm tra bài cũ: 
?Công dụng của trạng ngữ trong câu ? Cho ví dụ minh họa?
?Trạng ngữ tách thành câu riêng có tác dụng gì?
3- Bài mới
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
TG
Gọi hs đọc VD.
Gv treo bảng phụ 1.
Nội dung biểu thị ý nghĩa của hai câu này có nét gì giống nhau?
Vậy hai câu này khác nhau ở điểm nào, chúng ta cùng nhau tìm hiểu.
Em hãy xác định CN –VN trong hai câu văn trên?
Em có nhận xét gì về CN trong hai câu này?
Thế nào là câu chủ động?
Thế nào là câu bị động?
Gv kết luận
Xác định câu chủ động và câu bị động trong ví dụ sau?
Tìm chủ thể và đối tượng của hành động trong ví dụ trên?
Gv kết luận.
Gọi hs lấy ví dụ?
Xác định câu chủ động và câu bị động trong những ví dụ sau?(bảng phụ)
Các câu sau có phải là câu bị động không?
-Cơm bị thiu
-Nó được đi bơi.
GV kết luậnbằng bảng phụ.
-Cấu tạo câu chủ động: Chủ thể + động từ + đối tượng.
-Cấu tạo câu bị động:
Đối tượng + bị ( được)+ chủ thể + động từ.
 -Câu bị động dùng “ được” có hàm ý đánh giá tích cực, dùng “ bị” có hàm ý đánh giá tiêu cực.
Em sẽ chọn câu a hay câu b để điền vào chỗ . Trong đoạn trích sau?( bảng phụ)
Vì sao em chọn như vậy?
 Mục đích của việc chuyển đổi trên?
So sánh hai cách viết sau?
Tìm câu bị động trong đoạn trích dưới đây ?
Vì sao tác giả chọn cách viết như vậy?
Tìm câu bị động trong đoạn trích dưới đây ?
-Hs đọc
-Cả hai câu đều nói về việc yêu mến, cùng có chủ thể của hành động yêu là mọi người và đối tượng của hành động yêu mến là em.
a. Mọi người / yêu mến em.
 CN VN
->CN là chủ thể của hành động yêu mến.
b. Em / được mọi người yêu 
 CN VN
mến.
 -> CN là đối tượng của hành động yêu mến.
-> a.Mọi người thực hiện hành động hướng vào em.
b. Em chịu sự tác động của mọi người.
-Trả lời.
-Lớp 7A1 được nhà trường khen.( B Đ)
-Nhà trường khen lớp 7A1.
( C Đ)
-Chủ thể: Nhà trường
-Đối tượng: Lớp 7A1
-Hs tự lấy ví dụ.
-Con mèo nhảy lên bàn 
- Cái bàn bị con mèo nhảy lên.
-Trả lời
1.Thầy phạt nó. (C Đ)ù
2.Lan được thầy hiệu trưởng tặng giấy khen.(B Đ)
3.Mẹ rửa chân cho bé.(C Đ)
4.Nam bị cô giáo phê bình trước lớp.( B Đ)
5.Bọn xấâu ném đá lên tàu hỏa.(C Đ)
6.Vải được mùa.( Bình thường)
-Không,đó là những câu bình thường . Vì: câu bị động chỉ được xác định trong đối lập với câu chủ động tương ứng. (ngược lại)
- Nghe
-Chọn câu b
-Vì: Câu trước đã nói về Thủy( thông qua CN “em tôi” vì vậy sẽ là hợp logic và dễ hiểu hơn nếu câu sau cũng tiếp tục nói về Thủy ( thông qua CN “ em”).
- Trả lời
-C1: Nhà máy đã sản xuất được một số sản phẩm có giá trị .Khách hàng ở châu Aâu rất ưa chuộng các sản phẩm này.
-C2: Nhà máy đã sản xuất được một số sản phẩm có giá trị .Các sản phẩm này được khách hàng châu Aâu rất ưa chuộng.
-> C2 viết tốt hơn vì sử dụng câu bị động đã góp phần tạo nên liên kết chủ đề theo kiểu móc xích : một số sản phẩm có giá trị –các sản phẩm này .
-Thảo luận.
-Vì tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó làm cho đoạn văn đơn điệu và nhàm chán.
-Vì: Tác giả chọn câu bị động nhằm tạo liên kết tốt hơn giữa các câu trong đoạn văn, và để nhấn mạnh hơn chủ ngữ câu văn.
I.Câu chủ động và câu bị động.
1. Xét ví dụ.
a.CN là chủ thể của hành động -> câu chủ động.
b.CN là đối tượng của hành động -> câu bị động 
2.Ghi nhơ 1ù: sgk
3. Bài tập nhanh.
II.Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
1. Xét ví dụ
-Chọn câu b : Em được mọi người yêu mến.
-> Giúp việc liên kết các câu trong đoạn được chặt chẽ hơn.
2. Ghi nhớ 2 : sgk
II. LUYỆN TẬP
-Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê rõ ràng dễ thấy .
-Tác giả “ Mấy vần thơ” liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ.
4.Củng cố: Thế nào là câu chủ động?
Thế nào là câu bị động?
Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?
5.Dặn dò : Soạn bài “Ý nghĩa văn chương”.
 øV. RÚT KINH NGHIỆM.
KÝ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO TRƯỜNG 

Tài liệu đính kèm:

  • docTHI GVG T2.doc