Tiết 38
ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Giúp HS hệ thống hoá và khắc sâu k/thức cơ bản về các vb truyện kí Việt Nam hiện đại đã học từ đầu năm -> nay.
- Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phương diện thể loại, ptbđ, nội dung, nghệ thuật.
- Những nét độc đáo về nội dung, nghệ thuật của trong vb.
- Đặc điểm của nhân vật trong các tp truyện.
2. Kỹ năng
* KNS:
3.Thái độ
II.Chuẩn bị
- Rèn luyện kĩ năng khái quát, hệ thống hoá và nhận xét về tp văn học trên một số phương diện cụ thể.
- Cảm thụ nét riêng, độc đáo của tp đã học.
+ Tự nhận thức kiến thức cơ bản về truyện kí hiện đại Việt Nam giai đoạn 1930- 1945
+ Suy nghĩ trong việc nhận xét đánh giá nhân vật , những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm
+ Giao tiếp: lắng nghe cảm nhận về nhân vật, cốt truyện, tác giả của từng tác phẩm
- Giáo dục lòng yêu thích văn học nước nhà
1. GV: TLHDTH chuẩn KTKN, SGK, SGV Ngữ văn 8
2. HS : Trả lời câu hỏi ôn tập
Ngày soạn: 21/10/2011 Ngày giảng: 8A: 8B: Tiết 38 ễN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Giúp HS hệ thống hoá và khắc sâu k/thức cơ bản về các vb truyện kí Việt Nam hiện đại đã học từ đầu năm -> nay. - Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phương diện thể loại, ptbđ, nội dung, nghệ thuật. - Những nét độc đáo về nội dung, nghệ thuật của trong vb. - Đặc điểm của nhân vật trong các tp truyện. 2. Kỹ năng * KNS: 3.Thái độ II.Chuẩn bị - Rèn luyện kĩ năng khái quát, hệ thống hoá và nhận xét về tp văn học trên một số phương diện cụ thể. - Cảm thụ nét riêng, độc đáo của tp đã học. + Tự nhận thức kiến thức cơ bản về truyện kớ hiện đại Việt Nam giai đoạn 1930- 1945 + Suy nghĩ trong việc nhận xột đỏnh giỏ nhõn vật , những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tỏc phẩm + Giao tiếp: lắng nghe cảm nhận về nhõn vật, cốt truyện, tỏc giả của từng tỏc phẩm - Giáo dục lòng yêu thích văn học nước nhà 1. GV: TLHDTH chuẩn KTKN, SGK, SGV Ngữ văn 8 2. HS : Trả lời câu hỏi ôn tập III. Phương pháp - Phương pháp: đàm thoại, tích hợp, thuyết trỡnh - Kĩ thuật: động não, hỏi trả lời IV.Tiến trỡnh giờ dạy- giỏo dục 1- ổn định tổ chức (1’), 2- Kiểm tra bài cũ (4’) ? Trình bày những đặc sắc nội dung, nghệ thuật của văn bản “Hai cây phong”? Đọc thuộc lòng đoạn văn em thích * Đáp án: - Nội dung: Từ việc ca ngợi vẻ đẹp của hai cõy phong , tỏc giả khẳng định tấm lũng gắn bú thiết tha của con người với quờ hương yờu dấu và ca ngợi người thầy chõn chớnh - Nghệ thuật : Lựa chọn ngụi kể tạo nờn hai mạch kể lồng ghộp độc đỏo=> cõu chuyện sống dộng chõn thật...; Nghệ thuật miờu tả sinh động đậm chất hội hoạ,; nhiều liờn tưởng, tưởng tượng phong phỳ - HS đọc đoạn văn tự chọn trong văn bản 3- Bài mới (30’) A.Hệ thống hóa kiến thức. ( 28’) I. Hệ thống hóa kiến thức về các tác phẩm truyện kí VN đã học: ( 15’) Hoạt động 1 P.P: Vấn đỏp, thuyết trỡnh KT: Động nóo STT Văn bản Tác giả Thể loại- Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật 1 Tôi đi học (1941) Thanh Tịnh (1911-1988) Truyện ngắn - Những kỉ niệm trong sáng về ngày đầu tiên đến trường đi học mói khụng thể nào quờn - Miờu tả tinh tế chõn thực diễn biến tõm trạng nhõn vật - Hỡnh ảnh so sỏnh đọc đỏo - Giọng điệu trữ tỡnh trong sỏng 2 Trong lòng mẹ (Những ngày thơ ấu 1940) Nguyên Hồng (1918-1982) Hồi kí- tiểu thuyết tự thuật - Nỗi đắng cay, tủi cực và tình yêu mẹ mãnh liệt của bé Hồng khi xa mẹ và khi được nằm trong lòng mẹ - Kết hợp TS + MT + BC - Tạo dựn mạch truyện, mạch cảm xỳc chõn thực, tự nhiờn - H/ả so sánh, liên tưởng độc đỏo, đặc sắc =>. Khắc hoạ hỡnh tượng bộ Hồng sinh động chõn thực( lời núi, hành động, tõm trạng) 3 Tức nước vỡ bờ (Tắt đèn 1939) Ngô Tất Tố (1893-1954) Tiểu thuyết (đoạn trớch) - Vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của xó hội thực dõn nửa phong kiến. - Tõm hồn yờu thương, tinh thần phản khỏng mónh liệt của người nụng dõn hiền lành chất phỏc - Xây dựng tình huống truyện bất ngờ và giải quyết hợp lí. Cách xây dựng nhân vật - Nghệ thuật kể chuyện, miểu tả nhõn vật sinh động 4 Lão Hạc (Lão Hạc -1943) Nam Cao (1915-1951) Truyện ngắn - Hiện thực về số phận đau thương và phẩm chất cao đẹp của người nông dân trước cách mạng -Thái độ trân trọng của tác giả - Tự sự + miêu tả+ biểu trữ tỡnh, lập luận thể hiện chiờu sõu tõm lớ nhõn nhõn vật và diễn biến tâm trạng phức tạp sinh sinh động - Sử dụng ngụn ngữ chõn thực hiệu quả - Lựa chọn ngụi kể phự hợp lý Hoạt động 1 P.P: Vấn đỏp, thuyết trỡnh, tổ chức cho HS tự tiếp thu KT KT: Động nóo, hỏi trả lời ? Điểm giống và khỏc nhau chủ yếu về nội dung và hỡnh thức nghệ thuật của ba văn bản? Trong lũng mẹ Tức nước vỡ bờ Lóo Hạc ?) Các văn bản ở bài 2, 3, 4 giống nhau ở điểm nào? a. Thể loại văn bản: b.Thời gian ra đời :(1930 – 1945) b.Thời gian ra đời :(1930 – 1945) c. Đề tài, chủ đề: d. Giỏ trị tư tưởng e. Giỏ trị nghệ thuật: - HS TL nhúm trỡnh bày - GV bổ sung về dòng văn học hiện thực phê phán, về khái niệm truyện kí hiện đại - GV treo bảng phụ -> HS so sánh điểm khác nhau: -Về thể loại: - Nội dung II. Điểm giống và khỏc nhau chủ yếu về nội dung và hỡnh thức nghệ thuật của ba văn bản: (13’) 1. Giống nhau a. Thể loại văn bản: - Đều là văn tự sự hiện đại b.Thời gian ra đời :(1930 – 1945) c. Đề tài, chủ đề: - Con người và cuộc sống xó hụi đương thời, đi sõu miờu tả cuộc sống con người cực khổ bị vựi dập d. Giỏ trị tư tưởng: - Phản ánh hiện thực xã hội VN trước 1945: bộ mặt xấu xa của tầng lớp thống trị, đời sống cực khổ của người dân, - Đều chan chứa tinh thần nhân đạo: + Sự đồng cảm, yêu thương, sự trân trọng tình cảm, ngợi ca phẩm chất tốt đẹp của tác giả đối với những người nghèo khổ, bất hạnh. + Tố cáo sự tàn ác, xấu xa e. Giỏ trị nghệ thuật: - Đều có bỳt phỏp chân thực, gần đời sống, sinh động - Có những sáng tạo độc đáo trong nghệ thuật tự sự +Kết hợp giữa tự sự - miờu tả - biểu cảm, +Lựa chọn ngôi kể, xây dựng nhân vật, miờu tả tõm lý nhõn vật cụ thể hấp dẫn 2. Khác nhau a. Về thể loại: - Hồi kí, tiểu thuyết, truyện ngắn b. Nội dung: + Nỗi đau và tình yêu thương mẹ của chú bé + Phê phán xó hội TDPK bất cụng, ca ngợi phẩm chất và sức sống tiềm tàng của người nụng dõn + Số phận bi thảm và nhân phẩm cao đẹp của người nông dân. Hoạt động 3 P.P: V ấn đỏp, tổ chức cho HS tự tiếp thu kiến thức KT : Động nóo ? Chỉ ra các chi tiết tiêu biểu của thể loại truyện kí trong một văn bản đã học mà em thích ? ? Trong TP em thích nhất nhõn vật nào ? vì sao ? - Chỉ ra các chi tiết góp phần khắc họa vẻ đẹp của các nhân vật : bé Hồng, lão Hạc, chị Dậu ? Phân tích lối viết chân thực, sinh động(bút pháp hiện thực) ở một vb truyện đã học ? ? Phân tích lời vân tự sự giàu cảm xúc ở một văn bản truyện đã học ? - HS thảo luận nhóm nhỏ ->trả lời miệng - GV chốt B. Luyên tập (8’) 1) BT 1: Trong văn bản 2, 3, 4 em thích nhất nhân vật nào? Đoạn văn nào? Vì sao? - Bộ Hồng: + Tình yêu mẹ mãnh liệt của bé Hồng + Căm giận những hủ tục xấu xa đó đày đoạ mẹ + Hạnh phỳc sung sướng món nguyện khi được gặp mẹ ở trong lũng mẹ - Lóo Hạc: + Lóo nụng nghốo khổ, khụng lối thoỏt, yờu thương con hết mực + Sống trong sỏng thuỷ chung õn nghĩa + Tự trọng, giàu đức hy sinh 4. Củng cố (3’) - Truyện kớ Việt Nam giai đoạn 30- 45 cú điểm chung nào về giỏ trị tư tưởng và nghệ thuật? * ND: - Phản ánh hiện thực xã hội VN trước 1945:bộ mặt xấu xa của tầng lớp thống trị, đời sống cực khổ của người dân, - Đều chan chứa tinh thần nhân đạo: + Sự đồng cảm, yêu thương, sự trân trọng tình cảm, ngợi ca phẩm chất tốt đẹp của tác giả đối với những người nghèo khổ, bất hạnh. + Tố cáo sự tàn ác, xấu xa * NT: - Đều có bỳt phỏp chân thực, gần đời sống, sinh động - Có những sáng tạo độc đáo trong nghệ thuật tự sự +Kết hợp giữa tự sự - miờu tả - biểu cảm, +Lựa chọn ngôi kể, xây dựng nhân vật, miờu tả tõm lý nh õn vật cụ thể hấp dẫn 5. Hướng dẫn về nhà ( 2’) * Bài cũ :- Học bài ôn tập, lập bảng ôn tập (theo hướng dẫn sgk),học thuộc những đoạn văn hay trong các văn bản - PBCN về một nhân vật trong một TP truyện kí đã học. * Bài mới: Soạn : - Thông tin về ngày trái đất năm 2000 - Chia bố cục, phân tích nội dung từng phần V. Rút kinh nghiệm bài dạy *********************
Tài liệu đính kèm: