Bài 1-Tiết 3: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
I.Mục tiêu bài học:.
1. Kiến thức:
- HS hiểu rõ các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
2. Kỹ năng:
- Thực hành so sánh, phân tích, sử dụng các cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ trong hoạt động giao tiếp.
3. Thái độ:
- Qua bài học, rèn luyện năng lực tư duy, nhận thức về mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng trong cuộc sống.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa.
III. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Trả lời câu hỏi trong sgk.
IV. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm
V. Tổ chức giờ học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
Ngày soạn: /8/2011 Ngày giảng: /8/2011 Bài 1-Tiết 3: CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ I.Mục tiêu bài học:. 1. Kiến thức: - HS hiểu rõ các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. 2. Kỹ năng: - Thực hành so sánh, phân tích, sử dụng các cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ trong hoạt động giao tiếp. 3. Thái độ: - Qua bài học, rèn luyện năng lực tư duy, nhận thức về mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng trong cuộc sống. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa. III. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bảng phụ. 2. Học sinh: Trả lời câu hỏi trong sgk. IV. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm V. Tổ chức giờ học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: *Khởi động:1’ Giáo viên treo bảng phụ: Từ đồng nghĩa: + Máy bay- phi cơ. + nhà thương- bệnh viện -Từ trái nghĩa: +Sống- chết. + Tốt – xấu. Hỏi: Em có nhận xét gì về mối quan hệ ngữ nghĩa giữa các từ ngữ trong hai nhóm trên? Trả lời: Từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau trong một câu văn cụ thể. Từ trái nghĩa có thể loại trừ nhau khi lựa chọn để đặt câu. Giáo viên: Dẫn dắt vào bài. *Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới. - Mục tiêu: HS nắm được thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp - Thời gian: Hoạt động của thầy- trò. Nội dung Hướng dẫn HS tìm hiểu Từ nghĩa rộng, từ nghĩa hẹp. GV treo bảng phụ sơ đồ sgk Động vật Thú Chim Cá Voi, hươu. Tu hú,sáoCá rô,cá thu... Học sinh: Đọc bài tập trên bảng phụ. Hỏi: Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ thú, chim, cá? Vì sao? Trả lời: Vì nghĩ của từ động vật bao hàm nghĩa của ba từ thú, chim, cá. Hỏi: Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ voi, hươu? Nghĩa của từ chim rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ cá rô, cá thu? Tại sao? Hỏi: Nghĩa của các từ thú, chim cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào? HSTL-HS khác nhận xét Giáo viên: Chốt kiến thức qua bài tập. Hỏi: Qua bài tập trên em rút ra nhận xét gì về nghĩa của từ ngữ? Giáo viên: khẳng định. Đó chính là cấp độ khái quát nghĩa của từ. Hỏi: Em hãy lấy VD về một từ có chứa những từ khác có nghĩa rộng hoặc hẹp hơn nghĩa của từ đã lấy? VD: Cỏ, cây, hoa. Nghĩa rộng: thực vật. Nghĩa hẹp: Cỏ gà, cây dừa, hoa cúc Giáo viên: Dẫn dắt vào ghi nhớ. Học sinh: Đọc ghi nhớ. Giáo viên: Khắc sâu ghi nhớ. I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp. 1.Bài tập: -Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ thú, chim, cá. -Các từ: Thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu. -Các từ thú, chim, cá có phạm vi nghĩa hẹp hơn nghĩa của từ động vật. 2. Ghi nhớ (sgk- 10). *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS Luyện tập. - Mục tiêu: HS biết vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập -Thời gian: Hướng dẫn HS Luyện tập GV chia lớp thành 3 nhóm -N1: Làm bài tập 1 -N2: Làm bài tập 2 -N3: Làm bài tập 3 Phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm. Phát phiếu học tập Học sinh: Đọc và xác định yêu cầu bài tập. Hoạt động nhóm Viết kết quả vào phiếu học tập GV đổi vị trí thành viên của các nhóm Cùng thảo luận cả 3 bài tập Các nhóm trình bày kết quả Giáo viên: Chốt vào bảng phụ- nhận xét bài của các nhóm. Học sinh: Đọc và nêu yêu cầu bài tập. Suy nghĩ làm bài,trình bày kết quả HS khác nhận xét Giáo viên: Nhận xét, cho điểm. II. Luyện tập. 1. Bài tập 1: Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ ngữ sau. a, Y phục Quần Áo Quần đùi Quần dài Áo dài Áo sơ mi b, Vũ khí Súng Bom Súng trường Đại bác Bom ba càng Bom bi 2. Bài tập 2: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng hơn các nhóm từ cho trước. a,Chất đốt c,Thức ăn e,Đánh b,Nghệ thuật d,Nhìn 3. Bài tập 3: Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa mỗi từ ngữ: a) Xe cộ: Xe đạp, xe ô tô, xe máy b) Kim loại: sắt, thép, đồng c) Hoa quả: hoa hồng, hoa bưởi, quả bí d) (Người) họ hàng: cô, dì, chú, bác đ) Mang: Khiêng, xách, gánh 4. Bài tập 4: Gạch bỏ các từ không phù hợp. a, Thuốc lá c, Bút điện b,Thủ quỹ d, Hoa tai 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà: 3’ Hỏi: Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? Lấy VD? -Viết một đoạn văn có sử dụng 3 danh từ và 3 động từ (trong đó có một từ nghĩa rộng và hai từ nghĩa hẹp),làm bài tập 5 -Soạn bài: Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Ngày soạn: /8/2011 Ngày giảng: /8/2011 Bài 1-Tiết 4. TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS nắm được thế nào là chủ đề của văn bản. - Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc- hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản. - Trình bày một văn bản( nói, viết) thống nhất về chủ đề. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức viết bài mạch lạc, nổi bật chủ đề. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Giao tiếp: phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng cá nhân về chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Suy nghĩ sáng tạo: nêu vấn đề, phân tích đối chiếu văn bản để xác định chủ đề và tính thống nhất của chủ đề. III . Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bảng phụ,phiếu học tập. 2. Học sinh: Đọc và trả lời câu hỏi. IV. Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại. V. Tổ chức giờ học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đầu giờ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: *Khởi động:1’ Trong học tập và giao tiếp, chúng ta luôn phải tạo lập văn bản. Vậy văn bản là gì? Làm thế nào để văn bản có tính mạch lạc, rõ ràng nổi bật nội dung? Đó là nội dung bài hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu. *Hoạt động 1: Hình thành kiến thức. - Mục tiêu: HS nhận biết chủ đề của văn bản là gì, tính thống nhất về chủ đề của văn bản. - Thời gian: Hoạt động của thầy- trò. Nội dung Hướng dẫn HS tìm hiểu Chủ đề của văn bản. -Đọc thầm văn bản “Tôi đi học”. Hỏi: Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình? Trả lời: Kỉ niệm ngày đầu tiên khi cùng mẹ đi đến trường kỉ niệm tuổi thơ. Hỏi: Sự hồi tưởng ấy gợi lên ấn tượng gì trong lòng tác giả? (Ân tượng đẹp, sâu sắc, bâng khuâng không thể quên của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên trong đời mình) Hỏi: Tác giả viết văn bản này nhằm mục đích gì? Trả lời: Để phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm xúc của mình về một kỉ niệm sâu sắc từ thuở thiếu thời. Hỏi: Hãy nêu chủ đề của văn bản “tôi đi học? HSTL-HS khác nhận xét GV chốt vấn đề Hỏi: Theo em, chủ đề của văn bản là gì? HS dựa phần phân tích trả lời Giáo viên: Chốt. Là vấn đề chủ chốt, những ý kiến, những cảm xúc của tác giả được thể hiện một cách nhất quán trong văn bản. Hỏi: Tìm chủ đề của văn bản “Mẹ tôi”, “Tiếng gà trưa”? Trả lời : -Mẹ tôi: Qua bức thư, bố nghiêm khắc phê phán hành vi vô lễ của con đối với mẹ, chỉ cho con thấy công lao to lớn và tình thương bao la của mẹ hiền, khuyên con phải thành khẩn xin lỗi mẹ. -Tiếng gà trưa: Tình yêu gia đình và quê hương dào dạt trong tâm hồn người lính trẻ trên đường hành quân ra trận thời đánh Mĩ. Giáo viên: Lưu ý giúp học sinh tránh nhầm lẫn giữa đại ý và chủ đề văn bản *Bước2: Hướng dẫn HS tìm hiểu Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Hỏi: Căn cứ vào đâu mà em biết văn bản “Tôi đi học” nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đâu tiên? Trả lời: Căn cứ: nhan đề văn bản, từ ngữ các câu trong văn bản viết về buổi tựu trường. Hỏi: Tìm những từ ngữ diễn tả tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi”trong buổi tựu trường đầu tiên in sâu trong lòng nhân vật “Tôi” đến suốt cuộc đời? Trả lời: Náo nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã. Hỏi: Tìm từ ngữ chi tiết nổi bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của “Tôi” khi cùng mẹ đến trường, khi cùng các bạn vào lớp? HSTL-HS khác nhận xét GV kết luận Hỏi: Em có nhận xét gì về hình thức và nội dung trong việc thể hiện chủ đề của văn bản? Trả lời: Trong văn bản “tôi đi học” từ nhan đề của văn bản đến các từ ngữ, các chi tiết, diễn biến tâm trạng cua rnhân vật “tôi” đều tập trung làm nổi rõ chủ đề của văn bản. Hỏi: văn bản này có tính thống nhất cao về chủ đề, em hiểu thế nào về tính thống nhất về chủ đề văn bản, được thể hiện trên phương diện nào? Học sinh: Đọc ghi nhớ. Giáo viên: Khắc sâu ghi nhớ. I.Chủ đề của văn bản. 1.Bài tập: văn bản “Tôi đi học” -Chủ đề của văn bản “tôi đi học”: Là hồi tưởng về những kỉ niệm sâu sắc, trong sáng của nhân vật “tôi” ngày đầu tiên đi học. 2. Nhận xét: -Chủ đề của văn bản là vấn đề trung tâm, vấn đề cơ bản được tác giả nêu lên, đặt ra qua nội dung cụ thể của văn bản. II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. 1. Bài tập: Văn bản: “Tôi đi học”. - Nhan đề: Tôi đi học. - Các từ ngữ: Những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường, lần đầu tiên đến trường, đi học, hai quyển vở mới. - Các câu: +Hôm nay tôi đi học. +Hằng năm cứ đến cuối thutựu trường. +Tôi quên thế nàothấy nặng. + Tôi bặm tayxuống đất. - (Trên đường đi học: + Cảm nhận về con đường: quen đi lại lắm lần => Thấy lạ, cảnh vật thay đổi + Thay đổi về hành vi: Lội qua sông thả diều, đi ra đồng nô đùa-> Đi học cố làm như một học trò thực sự. - Trên sân trường : + Cảm nhận ngôi trường: Cao ráo, sạch sẽ hơn các nhà trong làng, oai nghiêm như đình làng, sân rộng-> Tôi lo sợ vẩn vơ + Cảm giác bỡ ngỡ, lúng túng khi xếp hàng vào lớp - Trong lớp: Cảm thấy xa mẹ, nhớ nhà) 2,Nhận xét: -Văn bản có sự liên kết chặt chẽ giữa tên văn bản, từ ngữ, chi tiết, diễn biến .Tất cả tập trung làm nổi bật chủ đề. 3. Ghi nhớ *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS Luyện tập. - Mục tiêu: HS biết phân tích tính thống nhất về chủ đề của văn bản. - Thời gian: Hướng dẫn HS Luyện tập GV chia lớp thành 4 nhóm -N1: Làm ý 1 -N2: Làm ý 2 -N3: Làm ý 3 -N4: L àm ý 4 Phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm. Phát phiếu học tập Học sinh: Đọc và xác định yêu cầu bài tập. Hoạt động nhóm Viết kết quả vào phiếu học tập GV đổi vị trí thành viên của các nhóm Cùng thảo luận cả 4 ý Các nhóm trình bày kết quả Giáo viên: Chốt vào bảng phụ- nhận xét bài của các nhóm. HS đọc BT, xác định yêu cầu- làm Trình bày kết quả HS khác nhận xét GV nhận xét kết luận. III. Luyện tập. 1.Bài 1. Phân tích tính thống nhất về chủ đề văn bản “Rừng cọ quê tôi”. a. Đối tượng: Rừng cọ quê tôi. - Trình tự: Tả cây cọ (thân, lá, búp) - Tác dụng của cọ: chổi, bóng râm, đựng hạt giống, nón cọ, quả để ăn). - Tình cảm của người Sông Thao đối với cọ. - Trật tự này không thay đổi vì nếu thay đổi nó sẽ không còn hợp lý. b. Chủ đề của văn bản trên: Sự gắn bó và tình cảm tha thiết, tự hào của tác giả đối với rừng cọ quê hương. c.Chủ đề ấy được thể hiện trong văn bản: - Miêu tả rừng cọ: Bằng từ ngữ trìu mến, thân thương. - Cuộc sống của những người dân luôn gắn bó với cọ. d.Từ ngữ, câu tiêu biểu thể hiện chủ đề văn bản: - Chẳng có nơi nào đẹp như Sông Thao quê tôi, rừng cọ trập trùng... - Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. - Người Sông Thao quê tôi đi đâu cũng nhớ về rừng cọ quê mình. Bài 2 (tr 14). - Các ý có khả năng làm cho bài viết không đảm bảo tính thống nhất về chủ đề: ý b, d. -Vì: Các ý đó không phục vụ cho luận điểm chính. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà:3’ Hỏi: Chủ đề là gì? Thế nào là văn bản có tính thống nhất về chủ đề? - Về nhà học ghi nhớ, làm các bài tập trong SGK. - Soạn văn bản: Trong lòng mẹ. +Đọc, tóm tắt văn bản. +Tìm hiểu tác giả, tác phẩm, chú thích. +Tìm bố cục.
Tài liệu đính kèm: