KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
Kiểm tra mức độ đạt Chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình môn Ngữ văn lớp 8 sau khi học sinh học xong phần tiếng việt từ tuần 19 đến hết tuần 28, học kỳ II, cụ thể:
1. Kiến thức:
Kiểm tra, đánh giá các kiến thức Tiếng Việt đã học trong chương trình Ngữ văn 8 trong học kì II
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng trình bày , diễn đạt và sử dụng từ ngữ.
3. Thái độ:
Bồi dưỡng tình cảm với tiếng mẹ đẻ.
Có ý thức giữ gìn và phát huy sự trong sáng của tiếng mẹ đẻ.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Hình thức: TNKQ +Tự luận
- Học sinh làm bài trên lớp trong thời gian 45.
Ngày soạn : 24 / 3 / 2011 Ngày kiểm tra 8A : ... 8B : ......... 8C : ........... Tiết 130 Kiểm tra Tiếng việt I. Mục đích kiểm tra Kiểm tra mức độ đạt Chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình môn Ngữ văn lớp 8 sau khi học sinh học xong phần tiếng việt từ tuần 19 đến hết tuần 28, học kỳ II, cụ thể: 1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá các kiến thức Tiếng Việt đã học trong chương trình Ngữ văn 8 trong học kì II 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày , diễn đạt và sử dụng từ ngữ. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm với tiếng mẹ đẻ. Có ý thức giữ gìn và phát huy sự trong sáng của tiếng mẹ đẻ. II. Hình thức kiểm tra - Hình thức: TNKQ +Tự luận - Học sinh làm bài trên lớp trong thời gian 45’. III. Ma trận 2 chiều A. Ma trận Mức độ: kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Vận dụng thấp Vận dụng cao TNKQ TNTL TNKQ TNTL Hành động nói Số câu: 1 Số điểm: 1 2 (3) câu:1 Sốđiểm:0.25 Tỉ lệ %: câu:4 Sốđiểm:0.25 Tỉ lệ %: Số câu:12 Số điểm:2.5 Tỉ lệ %: Hội thoại Số câu: 1 Số điểm: 1 1 (0,25) Số câu: 2 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ %: Số câu: 13 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ %: Lựa chọn trật tự từ trong câu Số câu: 1 Số điểm: 1 3 (0,5) câu: 10 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ %: Số câu: 3 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ %: Các kiểu câu Số câu: 1 Số điểm: 1 5 (1,25) Số câu: 9 Số điểm: 1 Tỉ lệ %: Số câu: 5,7,8 Số điểm:0.75 Tỉ lệ %: Số câu: 11 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ %: Dấu ngoặc kép Số câu: 1 Số điểm: 1 1 (0,25) câu: 6 Số điểm: Tỉ lệ %: Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ %: Số câu:4 Số điểm: 3 Tỉ lệ 30% Số câu: 7 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40% Số câu: 1 Số điểm:1.5 Tỉ lệ: 15% Số câu: 1 Số điểm:1.5 Tỉ lệ: 15% Tổng số câu:13 Tổng số điểm:10 Tỉ lệ 100%: Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời mà em cho đúng trong các câu sau ( từ câu 1 đến câu 8) Câu 1. Phương tiện dùng để thực hiện hành động nói là gì? A. Nét mặt B. Cử chỉ C. Điệu bộ D. Ngôn từ Câu 2. Trong hội thoại, người có vai thấp phải có thái độ ứng xử với người có vai xã hội cao như thế nào? A. Ngưỡng mộ B. Kính trọng C. Sùng bái D. Thân mật Câu 3. Cho câu văn: "Nhanh như cắt, chị Dậu nắm ngay được gậy của hắn" (Ngô Tất Tố, Tắt đèn). Hãy cho biết việc đảo cụm từ "nhanh như cắt" lên trước chủ ngữ có tác dụng gì? A. Để nhấn mạnh sự phản kháng quyết liệt của chị Dậu B. Để nhấn mạnh mức độ rất nhanh trong hành động của chị Dậu C. Để nhấn mạnh vào hành động "nắm được gậy" của chị Dậu D. Để nhấn mạnh thái độ căm phẫn của chị Dậu Câu 4. Trong những câu sau, câu nào không có mục đích hỏi? A. Mẹ đi chợ chưa ạ? B. Ai là tác giả bài thơ này? C. Trời ơi, sao tôi khổ thế này? D. Bao giờ bạn đi Hà Nội? Câu 5. Câu cầu khiến dưới đây dùng để làm gì? " Đừng vội vã thế cháu ơi, đến trường lúc nào cũng còn là sớm!" A. Khuyên bảo B. Ra lệnh C. Yêu cầu D. Đề nghị Câu 6. Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? A. Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai C. Đánh dấu tên tác phẩm, tạp chí... dẫn trong công văn D. Cả ba ý trên Câu 7. Dòng nào sau đây nêu lên chức năng chính của câu nghi vấn? A. Dùng để yêu cầu B. Dùng để hỏi C. Dùng để bộc lộ cảm xúc D. Dùng để kể sự việc Câu 8. Câu "Cựa gà trống không thể đâm thủng áo giáp của giặc" là kiểu câu gì? A. Câu cảm thán B. Câu nghi vấn C. Câu cầu khiến D. Câu phủ định Câu 9. Nối cột bên trái với cột bên phải để làm rõ chức năng chính của từng kiểu câu. Kiểu câu Chức năng chính Câu trần thuật Dùng để bộc lộ trức tiếp cảm xúc của người nói (viết) Câu cảm thán Dùng để phủ định Câu cầu khiến Dùng để kể, nhận định, thông báo, trình bày... Câu nghi vấn Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị... Dùng để hỏi Phần II. Trắc nghiệm tự luận (7 điểm) Câu 10. (1,5 điểm) Hãy sắp xếp các cụm từ in đậm trong câu " Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín." bằng ba cách khác nhau. Cách sắp xếp nào hợp lí? Vì sao? Câu 11. (1.5 điểm) Viết đoạn hội thoại trong đó có sử dụng các kiểu câu trần thuật, nghi vấn , cầu khiến, cảm thán. Câu 12: (2,5 điểm)Cho đoạn văn : “Con trăn âý của vua nuôi đã lâu. Nay em giết nó, tất không khỏi tội chết. Thôi bây giờ nhân trời chưa sáng em hãy chốn ngai đi. Có truyện gì để anh ở nhà lo liệu.” Hãy chỉ ra mục đích có trong mỗi hành động nói ? Cho biết mục đích của nhân vật Lí Thông khi thực hiện hành động nói? Câu 13: Viết một đoạn hội thoại ngắn khoảng năm câu, cho biết vai xã hội của các nhân vật trong cuộc hội thoại đó ? C. Đáp án - biểu điểm Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm - mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D B B C A D B D Câu 9 Kiểu câu Chức năng chính Câu trần thuật Dùng để bộc lộ trức tiếp cảm xúc của người nói (viết) Câu cảm thán Dùng để phủ định Câu cầu khiến Dùng để kể, nhận định, thông báo, trình bày... Câu nghi vấn Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị... Dùng để hỏi Phần II. Trắc nghiệm tự luận (7 điểm) Câu 10.(1,5 điểm) * HS có thể sắp xếp câu như sau - Tre giữ nước, giữ làng, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. - Tre giữ nước, giữ làng, giữ đồng lúa chín, giữ mái nhà tranh. - Tre giữ làng, giữ nước giữ đồng lúa chín, giữ mái nhà tranh. * Chỉ ra được cách sắp xếp hợp lí, giải thích vì sao Cách sắp xếp trật tự từ của câu trong văn bản mang lại hiệu quả diễn đạt cao hơn vì: - Diễn đạt trình tự sự việc từ nhỏ bé đễn rộng lớn (làng, nước) - Diễn đạt trình tự sự việc từ gần đến xa (mái nhà tranh, đồng lúa chín) - Hài hoà về ngữ âm, tạo nhịp điệu cho câu văn. Câu 11 (1.5 điểm) - Viết được hội thoại theo yêu cầu Câu 12 : (2,5) Câu 1: Hành động trình bày. Câu 2 : Hành động đe doạ. Câu 3 : Hành động khuyên bảo. Câu 4 : Hành động hứa hẹn. => Mục đích : Lừa Thạch Sanh để chàng bỏ trốn hòng cướp công lao của tràng. Câu 13:(1.5) - Viết được hội thoại theo yêu cầu - Chỉ ra nhân vật nào ở vai trên ,nhân vật nào ở vai dưới. 4. Củng cố - Nhận xét, thu bài 5. Hướng dẫn học ở nhà - Chuẩn bị giờ trả bài tập làm văn số 7 - Nhận xét rút kinh nghiệm giờ học * các thầy cô tải về thì trên phần điểm và tỉ lệ % hãy cho mục tiêu cụ thể cho từng câu.
Tài liệu đính kèm: