KIỂM TRA TIẾNG VIỆT (1 TIẾT )
I . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
1.Kiến thức :
- Kiểm tra phần kiến thức về các kiểu câu, hành động nói,hội thoại và lựa chọn trật tự từ trong câu.
lớp 8 học kỳ II .
2.Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng xác định các kiểu câu, hành động nói,hội thoại và cách lựa chọn trật tự từ trong câu.
3. Thái độ :Bồi dưỡng tình cảm với tiếng mẹ đẻ ,có ý thức giữ gìn và phát huy sự trong sáng của tiếng Việt
II . CHUẨN BỊ CỦA GV – HS :
1.GV : Soạn đề kiểm tra và lập ma trận ,biểu điểm
2. HS: Học bài theo hướng dẫn của Gv
III.MỤC TIÊU RA ĐỀ KIỂM TRA
Kiểm tra mức độ đạt chuẩn KTKN trong chương trình môn ngữ Văn 8 sau khi học xong phần Tiếng Việt từ tuần 19 đến tuần 28 học kỳ 2
IV.HÌNH THỨC KIỂM TRA
-H×nh thøc : tù luËn.
-C¸ch tæ chøc kiÓm tra: Häc sinh lµm tù luËn 45 phót.
V.THIẾT LẬP MA TRẬN.
Tuần 34 Ngày soạn: / /2012 Tiết 130 Ngày dạy: / / 2012 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT (1 TIẾT ) I . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT : 1.Kiến thức : - Kiểm tra phần kiến thức về các kiểu câu, hành động nói,hội thoại và lựa chọn trật tự từ trong câu. lớp 8 học kỳ II . 2.Kĩ năng : - Rèn kĩ năng xác định các kiểu câu, hành động nói,hội thoại và cách lựa chọn trật tự từ trong câu. 3. Thái độ :Bồi dưỡng tình cảm với tiếng mẹ đẻ ,có ý thức giữ gìn và phát huy sự trong sáng của tiếng Việt II . CHUẨN BỊ CỦA GV – HS : 1.GV : Soạn đề kiểm tra và lập ma trận ,biểu điểm 2. HS: Học bài theo hướng dẫn của Gv III.MỤC TIÊU RA ĐỀ KIỂM TRA Kiểm tra mức độ đạt chuẩn KTKN trong chương trình môn ngữ Văn 8 sau khi học xong phần Tiếng Việt từ tuần 19 đến tuần 28 học kỳ 2 IV.HÌNH THỨC KIỂM TRA -H×nh thøc : tù luËn. -C¸ch tæ chøc kiÓm tra: Häc sinh lµm tù luËn 45 phót. V.THIẾT LẬP MA TRẬN. - Liệt kê các chuẩn KTKN nội dung về các kiểu câu ,hành động nói ,hội thoại ,lựa chọn trật tự từ trong ch¬ng tr×nh m«n Ng÷ v¨n líp 8 häc k× II, sau ®ã chän c¸c néi dung cÇn ®¸nh gi¸ vµ thùc hiÖn c¸c bíc thiÕt lËp ma trËn ®Ò kiÓm tra. - X¸c ®Þnh khung ma trËn. IV. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA * Hoạt động 1: Khởi động 1.Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ : KiỂM tra sự chuẩn bị của Hs 3. Bài mới : a . Giới thiệu bài : b . Tổ chức các hoạt động THIẾT LẬP MA TRẬN Đề kiểm tra Tiếng Việt Thêi gian 45 phót( Kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò) Mức độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Câu trần thuật Câu trần thuật là gì ? Cho ví dụ minh họa . 1 câu -2 đ 20% Hội thoại Viết đoạn văn hội thoại khoảng 8 câu với chủ đề học tập .Hãy chỉ ra vai xã hội của những người tham gia trong hội thoại - 40% 1 câu 4 đ 40% Chữa lỗi diễn đạt - Phát hiện ra lỗi và chữa được lỗi diễn đạt 1 câu 2 đ 20% Lựa chọn trật tự từ trong câu Cho các cụm từ : Cô tôi , bỗng đổi giọng ,vỗ vai ,nhìn vào mắt tôi ,nghiêm nghị. Hãy ghép các cụm từ trên thành 5 câu văn theo những trật tự từ khác nhau 1 câu -2 đ 20 % Tổng cộng 2 câu 4 điểm 40% 1câu 2 điểm 20% 1 câu 4 điểm 40% 10 đ 100% Đề ra Câu 1 : (2 điểm ) Câu trần thuật là gì ? Cho ví dụ minh họa . Câu 2 : ( 2 điểm ) Phát hiện lỗi lô-gic trong các câu sau. Chữa lại các lỗi đó. a.) Trong việc học tập nói chung và lao động nói riêng, bạn Nam đều rất gương mẫu . b.) Tố Hữu là một nhà thơ lớn, ông đã để lại hàng trăm bài văn có giá trị .. c.) Nếu không tin bạn thì sao em lại cố tình không nói những bí mật của em . d.) Tuy nhà rất xa trường nhưng hôm nào bạn ấy cũng đi học muộn . Câu 3 : ( 2 điểm ) Cho các cụm từ : Cô tôi , bỗng đổi giọng ,vỗ vai ,nhìn vào mắt tôi ,nghiêm nghị. Hãy ghép các cụm từ trên thành 5 câu văn theo những trật tự từ khác nhau . Câu 4 : ( 4 điểm ) Viết đoạn văn hội thoại khoảng 8 câu với chủ đề học tập .Hãy chỉ ra vai xã hội của những người tham gia trong hội thoại . Đáp án biểu điểm Câu 1 Nêu đúng khái niệm câu trần thuật (1đ ) Cho ví dụ minh họa (1đ ) Câu 2. (2 đ) Hs phát hiện được lỗi sai ,chữa lại được( 0,5 ®) / câu . a. . Trong việc học tập cũng như trong lao động, bạn Nam đều rất gương mẫu . b . Tố Hữu là một nhà thơ lớn, ông đã để lại hàng trăm bài thơ có giá trị c.. Nếu không tin bạn thì sao em lại cố tình nói những bí mật của em . d.. Tuy nhà rất xa trường nhưng hôm nào bạn ấy cũng đi học đúng giờ . Câu 3: ( 2 điểm ) Hãy ghép các cụm từ trên thành 5 câu văn theo những trật tự từ khác nhau. Cô tôi bỗng đổi giọng, vỗ vai nhìn vào mặt tôi, nghiêm nghị. (1 đ ) Cô tôi bỗng đổi giọng, vỗ vai, nghiêm nghị nhìn vào mặt tôi. (1đ ) Cô tôi bỗng đổi giọng, vỗ vai nghiêm nghị, nhìn vào mặt tôi. (1đ ) Cô tôi bỗng đổi giọng nghiêm nghị, vỗ vai nhìn vào mặt tôi. ( 1đ ) (5 ) Cô tôi vỗ vai, nghiêm nghị, nhìn vào mặt tôi, bỗng đổi giọng (1 đ ) Câu 4. - Viết được đoạn hội thoại hợp lí khoảng 8 câu với chủ đề học tập ( 2 đ - Xác định được vai xã hội của những người tham gia hội thoại (2đ ) 4.Củng cố GV thu bài, nhận xét giờ làm bài. 5. Dặn dò: Bài cũ: Xem lại những bài tập làm văn đã học, nắm được phương pháp làm văn nghị luận. Bài mới: Đọc kĩ bài “ Lựa chọn trật tự từ trong câu” ===============*b b*=============
Tài liệu đính kèm: