Giáo án Ngữ văn 9 tiết 59: Ánh trăng - Nguyễn Duy

Giáo án Ngữ văn 9 tiết 59: Ánh trăng - Nguyễn Duy

Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi: Hai khổ thơ cuối của bài thơ “Bếp lửa” nói lên nội dung gì?

A.Tự suy ngẫm của nhân vật trữ tình về người bà và hình ảnh bếp lửa.

B.Nói lên nỗi khổ cực mà người bà phải chịu đựng trong một thời gian dài.

C.Nói lên niềm vui của người cháu mỗi khi bà nấu nồi cơm gạo mới.

D. Nói lên một thói quen của nhân vật trữ tình.

 

ppt 20 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 570Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 tiết 59: Ánh trăng - Nguyễn Duy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các thầy cô đến dự ngữ văn 9dNhiệt liệt chào Mừng Giáo viên : Nguyễn Thị HuyềnKiểm tra bài cũCâu hỏi: Hai khổ thơ cuối của bài thơ “Bếp lửa” nói lên nội dung gì?A.Tự suy ngẫm của nhân vật trữ tình về người bà và hình ảnh bếp lửa.B.Nói lên nỗi khổ cực mà người bà phải chịu đựng trong một thời gian dài.C.Nói lên niềm vui của người cháu mỗi khi bà nấu nồi cơm gạo mới.D. Nói lên một thói quen của nhân vật trữ tình.Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương.	(Lý Bạch)	Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân, Vẻ non xa tấm trăng gần ở chung.	(Nguyễn Du)Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ,Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.	(Hồ Chí Minh) ánh trăngtiết 59:Nguyễn Duy - Tên khai sinh: Nguyễn Duy Nhuệ, sinh năm 1948, quê ở Thanh Hoá.- Ông là một gương mặt tiêu biểu cho lớp nhà thơ trẻ trưởng thành trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước.tiết 59: ánh trăngNguyễn Duy- Ba khổ đầu: Giọng kể, nhịp bỡnh thường.- Khổ 4: Giọng đột ngột, cất cao, ngỡ ngàng với bước ngoặt của sự việc, của sự xuất hiện vầng trăng.- Khổ 5, 6: Giọng tha thiết rồi trầm lắng cựng cảm xỳc và suy tư lặng lẽ.- Cảm hứng thơ Nguyễn Duy gắn với những hình ảnh gần gũi, quen thuộc, gợi ra chiều sâu suy nghĩ.- Tác phẩm chính: Cát trắng(1973), ánh trăng(1984), Mẹ và em(1987), Về(1994), a. Tác giả:Nhà thơ Nguyễn Duy với giải thưởng danh giỏ Vừa qua (18-10-2010) nhà thơ Nguyễn Duy (ảnh) đó được Viện hàn lõm quốc tế Mihai Eminescu tại Craiova, Rumani trao Giải thưởng lớn về Thơ năm 2010. Đõy là giải thưởng lớn dành cho cỏc nhà văn, nhà thơ nước ngoài cú những tỏc phẩm xuất sắc được đỏnh giỏ qua Hội đồng nghệ thuật Rumani. Nhà thơ Nguyễn Duy đó dành hầu hết cuộc đời cho nền thi ca Việt Nam, khơi gợi niềm tự hào về quờ hương dõn tộc, ngợi ca vẻ đẹp đằm thắm của non sụng gấm vúc, tụn vinh nột đẹp của thiờn nhiờn, của cuộc sống... Cỏc tỏc phẩm của ụng đó được đưa vào sỏch giỏo khoa Ngữ văn như: Ánh trăng (lớp 9), Đũ Lốn (lớp 12), Tre Việt Nam (sỏch giỏo khoa Tiếng Việt lớp 4)... b. Tỏc phẩm: - Bài thơ sáng tác năm 1978, sau 3 năm đất nước thống nhất. In trong tập “ ánh trăng”.tiết 59: ánh trăngNguyễn Duy- Thể thơ: 5 chữ.c. Từ khó: 3. Bố cục: Ba phần:- Phần 1: Ba khổ thơ đầu : Vầng trăng trong quá khứ và hiện tại.- Phần 2: Khổ 4: Tình huống gặp lại vầng trăng.- Phần 3: Hai khổ thơ cuối: Cảm xúc và suy ngẫm của nhà thơ.tiết 59: ánh trăngNguyễn Duyhgcâu hỏi thảo luận? Từ bố cục, em có nhận xét gì về mạch cảm xúc được thể hiện trong bài thơ? ? Cách trình bày câu chữ trong từng dòng thơ có gì đặc biệt?Hồi nhỏ, hồi chiến tranhHiện tạiVầng trăngHồi về thành phốQuá khứSuy ngẫmBài thơ như một câu chuyện nhỏ được kể theo trình tự thời gian, không gian, có nhân vật và sự việc.tiết 59: ánh trăng 1-Hỡnh ảnh vầng trăng a. Vầng trăng trong quỏ khứ: * Hồi nhỏ: ->Điệp ngữ: “hồi, với”* Hồi chiến tranh:đồngsụngbểGợi tả k.gian khoáng đạt, tươi mát của quê hương.ở rừng->Nhõn hoỏ: “Tri kỉ” Giữa trăng và người gắn bó thân thiết, như bạn tri kỉ.Hồi nhỏ sống với đồngvới sụng rồi với bểhồi chiến tranh ở rừngvầng trăng thành tri kỉHồi nhỏ sống với đồngvới sụng rồi với bểhồi chiến tranh ở rừngvầng trăng thành tri kỉHồi nhỏ sống với đồngvới sụng rồi với bểhồi chiến tranh ở rừngvầng trăng thành tri kỉHồi nhỏ sống với đồngvới sụng rồi với bểhồi chiến tranh ở rừngvầng trăng thành tri kỉtiết 59: ánh trăngNguyễn DuyHồi nhỏ sống với đồngvới sụng rồi với bểhồi chiến tranh ở rừngvầng trăng thành tri kỉ 1- Hỡnh ảnh vầng trăng a. Vầng trăng trong quỏ khứ: -Hồi nhỏ:->Điệp ngữ: “hồi; với”-Hồi chiến tranh:đồngsụngbểGợi k/ gian khoáng đạt, tươi mát của quê hương.ở rừng->Nhõn hoỏ: “Tri kỉ”“Trần trụi với thiờn nhiờnhồn nhiờn như cõy cỏ- NT: so sỏnh, nhân hoá -> con người sống gần gũi, chan hoà với thiờn nhiờn, với vầng trăng. ngỡ khụng bao giờ quờncỏi vầng trăng tỡnh nghĩa => Vầng trăng khụng những trở thành bạn tri kỉ mà đó trở thành “vầng trăng tỡnh nghĩa” biểu tượng cho quỏ khứ nghĩa tỡnh.tiết 59: ánh trăngNguyễn Duy“Trần trụi với thiờn nhiờn“Trần trụi với thiờn nhiờnhồn nhiờn như cõy cỏ“Trần trụi với thiờn nhiờnhồn nhiờn như cõy cỏ“Trần trụi với thiờn nhiờnhồn nhiờn như cõy cỏ“Trần trụi với thiờn nhiờnhồn nhiờn như cõy cỏTừ hồi về thành phốquen ỏnh điện, cửa gươngvầng trăng đi qua ngừnhư người dưng qua đườngHồi nhỏ sống với đồngvới sụng rồi với bểhồi chiến tranh ở rừngvầng trăng thành tri kỷTrần trụi với thiờn nhiờnhồn nhiờn như cõy cỏngỡ khụng bao giờ quờncỏi vầng trăng tỡnh nghĩa 1- Hỡnh ảnh vầng trăng b. Vầng trăng hiện tại:Từ ngày về thành phốquen ỏnh điện, cửa gươngvầng trăng đi qua ngừnhư người dưng qua đường* Hoàn cảnh sống hiện tại:+ Đất nước hoà bỡnh+ Hoàn cảnh sống thay đổivầng trăng- NT:So sỏnh, nhân hóa “vầng trăng” với “người dưng”-> Thỏi độ của con người với trăng:lạnh nhạt, coi vầng trăng như một người xa lạ.Từ ngày về thành phốquen ỏnh điện, cửa gươngnhư người dưng qua đường Lời thơ thủ thỉ tâm tình chứa chan cảm xúc. Trăng được nhân hóa, trăng như người bạn bị lãng quên. cửa gươngtiết 59: ánh trăngNguyễn Duy-> Cuộc sống đầy đủ, tiện nghi, sung túc.Trăngtiết 59: ánh trăngNguyễn DuyQuá khứTình nghĩa tri kỉNgỡ không bao giờ quênHiện tạiVô tìnhlãng quênVầng trăng trònNgườiSuy ngẫm về vầng trăngCHÚC CÁC EM VUI KHOẺ, HỌC GIỎIXIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÍ THẦY Cễ GIÁO ĐÃ THAM DỰXin chân thành cảm ơn

Tài liệu đính kèm:

  • pptanh trangNguyen Duy.ppt