Giáo án Ngữ văn 9 kì 2 - Trường THCS Ngô Gia Tự

Giáo án Ngữ văn 9 kì 2 - Trường THCS Ngô Gia Tự

Tiết 91,92 : Văn Bản

 BÀN VỀ ĐỌC SÁCH

 (Chu Quang Tiềm)

A.Mức độ cần đạt:

 Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản

B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng

 1. Kiến thức

 - ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.

 - Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả

 2. Kĩ năng

 - Biết cách đọc – hiểu một văn bản dịch

 - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận

 - Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận

C.Tiến trình lên lớp

 * Hoạt động 1: Khởi động ( 5 Phỳt )

 1. Ổn định tổ chức

 2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs và giới thiệu chương trình học kì II.

 

doc 170 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 791Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 kì 2 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 20 
Ngày soạn:07/01/2011
Tiết 91,92 : Văn Bản
 Bàn về đọc sách 
 (Chu Quang Tiềm)
A.Mức độ cần đạt:
 Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn bản
B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
 1. Kiến thức
 - ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
 - Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả
 2. Kĩ năng
 - Biết cách đọc – hiểu một văn bản dịch
 - Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận
 - Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận
C.Tiến trình lên lớp
 * Hoạt động 1: Khởi động ( 5 Phỳt )
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs và giới thiệu chương trình học kì II.
 3. Bài mới
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 2 : Đọc – hiểu văn bản ( 72 Phỳt )
GV yêu cầu HS nêu khái quát về tỏc giả,tác phẩm.
GV nhận xột, đỏnh giỏ, bổ sung và chốt
GV kiểm tra hs một số từ khú trong sgk
Giáo viên nêu yêu cầu đọc,hướng dẫn học sinh đọc và đọc mẫu một đoạn rồi gọi một số học sinh đọc tiếp cho đến hết bài.
Văn bản có bố cục mấy phần? Nêu ý mỗi phần?
GV nhận xột, đỏnh giỏ, bổ sung và chốt
Văn bản thuộc thể loại gì?
Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?
? Hóy trỡnh bày túm tắt ý kiến của tỏc giả về tầm quan trọng và ý nghĩa của sỏch? (Gợi ý : Tỏc giả đó đưa ra những luận điểm, luận cứ nào để chứng minh tầm quan trọng của sỏch và ý nghĩa của việc đọc sỏch).
HS thảo luõn, trả lời.(+ Sỏch ghi chộp, cụ đỳc và lưu truyền mọi tri thức, mọi thành tựu mà loài người tỡm tũi, tớch lũy được qua từng thời đại.
+ Những cuốn sỏch cú giỏ trị cú thể xem là những cột mốc trờn con đường phỏt triển học thuật của nhõn loại.
+ Sỏch trở thành kho tàng quý bỏu của di sản tinh thần mà lào người thu lượm được, nung nấu suốt trờn con đường phỏt triển mấy nghỡn năm của mỡnh.)
GV nhận xột, đỏnh giỏ, bổ sung và chốt
?Những cuốn sách giáo khao em đang học có phải là di sản tinh thần không?
? Tỏc giả đó trỡnh bày ý nghĩa của việc đọc sỏch như thế nào?
(Gợi ý : + Đọc sỏch là con đường tớch lũy, nõng cao vốn tri thức.
+ Đối với mỗi con người đọc sỏch chớnh là sự chuẩn bị để “ làm một cuộc trường chinh vạn dặm trờn con đường học vấn, nhằm phỏt hiện thế giới mới”,
+Là kế thừa thành tựu của những thế hệ trước để thu được những thành tựu mới.)
GV nhận xột, đỏnh giỏ, bổ sung và chốt
?Cỏc khú khăn, cỏc nguy hại dễ gặp của việc đọc sỏch trong tỡnh hỡnh hiện nay?
GV: Tỏc giả đó lập luận vấn đề này một cỏch chặt chẽ, em hóy tỡm chi tiết chứng minh.
HS thảo luận, trỡnh bày ( Gợi ý : - “Sỏch nhiều khiến người ta khụng chuyờn sõu”. Sỏch dễ kiếm, cho nờn một người cú thể từng đọc hàng vạn cuốn sỏch, thực ra “Liếc qua tuy rất nhiều nhưng lưu tõm thỡ rất ớt”.
- “Sỏch nhiều dễ khiến người đọc lạc hướng”, khiến “ nhiều người mới học tham nhiều mà khụng vụ thực chất, đó lóng phớ thời gian và sức lực trờn những cuốn sỏch vụ thưởng vụ phạt, nờn khụng trỏnh khỏi bỏ qua mất thời gian để đọc những cuốn sỏch quan trọng, cơ bản”.)
GV nhận xột, đỏnh giỏ, bổ sung và chốt
GV hướng dẫn HS phõn tớch lời bàn của tỏc giả về cỏch lựa chọn sỏch đọc, phương phỏp đọc qua cỏc cõu hỏi gợi ý:
- Theo em đọc sỏch cú dễ khụng?
- Cần lựa chọn sỏch khi đọc như thế nào?
HS thảo luận, trỡnh bày trờn cơ sở tỡm hiểu văn bản.
GV hướng dẫn HS phõn tớch lời bàn của tỏc giả về phương phỏp đọc sỏch qua một hệ thống cõu hỏi gợi ý. 
- Khi đọc sỏch, cần chỳ ý những điểm gỡ?
- Việc đọc sỏch cũn cú ý nghĩa gỡ đối với việc rốn luyện tớnh cỏch, nhõn cỏch con người?
HS phõn tớch văn bản và trả lời. Cỏc HS khỏc nhận xột, bổ sung.
( Gợi ý :- Khụng nờn đọc lướt qua cốt đọc nhiều mà “coi là vinh dự” đọc “chỉ để trang trớ bộ mặt”. Chẳng thà “đọc ớt mà đọc kĩ”, đọc những sỏch “thật sự cú giỏ trị”, vừa đọc vừa “suy nghĩ sõu xa, trầm ngõm tớch lũy, tưởng tượng”.
- Khụng nờn đọc kĩ một cỏch tràn lan, theo kiểu hứng thỳ cỏ nhõn mà cần đọc một cỏch cú kế hoạch và cú hệ thống. Đọc sỏch phải theo phương chõm “trước hóy biết rộng rồi sau mới nắm chắc”, mới chuyờn sõu.
GV nhận xột, đỏnh giỏ, bổ sung và chốt
GV: Sự hấp dẫn của văn bản đối với bạn đọc được thể hiện ở những phương diện nào?
HS trả lời, nhận xột, bổ sung
( Gợi ý: - Nội dung cỏc lời bàn thật xỏc đỏng, sõu sắc.
- Cỏch trỡnh bày phong phỳ: bằng cỏch phõn tớch cụ thể, bằng giọng chuyện trũ, tõm tỡnh thõn mật.
- Bố cục chặt chẽ, hợp lớ, cỏc ý kiến dẫn dắt rất tự nhiờn.
- Cỏch viết giàu hỡnh ảnh. Nhiều chỗ tỏc giả dựng lối múi vớ von thật cụ thể và giàu tớnh biểu cảm. Chảng hạn như: ““Liếc qua” tuy rất nhiều, nhưng “lưu tõm” thỡ rất ớt, giống như ăn uống, cỏc thứ khụng tiờu húa được tớch càng nhiều, thỡ càng dễ sinh ra bệnh đau dạ dày, nhiều thúi xấu hư danh nụng cạn đều do lối ăn tươi nuốt sống đú mà sinh ra cả”.)
GV nhận xột, đỏnh giỏ, bổ sung và chốt
Em hóy nờu ý nghĩa của văn bản này?
GV nhận xột, đỏnh giỏ, bổ sung và chốt
HS đọc Ghi nhớ sgk
* Hoạt động 3: Luyện tập ( 10 Phỳt )
 -Hệ thống toàn bài.
-Học sinh nhắc lại nội dung cơ bản vừa học.
- Phỏt biểu điều mà em thấm thớa nhất khi học văn bản “Bàn về đọc sỏch”
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dũ ( 3 Phỳt )
 - Lập lại hệ thống luận điểm trong toàn bài
 - ễn lại những phương phỏp nghị luận đó học
 - Học bài và trả lời các câu hỏi còn lại trong bài, 
 - Chuẩn bị tiết : Khởi ngữ
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả :Chu Quang Tiềm (1897-1986) là nhà mĩ học, lớ luận học nổi tiếng của Trung Quốc.
 2.tác phẩm: Bàn về đọc sỏch trớch trong Danh nhõn Trung Quốc bàn về niềm vui nỗi buồn của việc đọc sỏch.
 3. Giải thích từ khó ( SGK)
II. Đọc văn bản
 1. Đọc
 2. Bố cục: 3 phần
 - Phần 1: ( Từ đầu...phát hiện thế giới mới): Sau khi vào bài, tác giả khẳng định tầm quan trọng, ý nghĩa cần thiết của việc đọc sách
 - Phần 2 : ( Tiếp... tự tiêu hao năng lực ): Nêu các khó khăn, các thiên hướng sai lạc dễ mắc phải của việc đọc sách trong tình trạng hiện nay.
 - Phần 3: ( Phần còn lại): Bàn về phương pháp đọc sách ( Cách lựa chọn sách cần đọc và cách đọc thế nào cho có hiệu quả )
 3.Thể loại:
 Văn bản nghị luận (lập luận giải thích một vấn đề xã ội)
III. Phân tích văn bản
1. Tầm quan trọng, ý nghĩa cần thiết của việc đọc sỏch.
- Sỏch cú ý nghĩa quan trọng trờn con đường phỏt triển của nhõn loại bởi nú chớnh là kho tàng kiến thức quý bỏu, là di sản tinh thần loài ngưũi đỳc kết được trong hàng nghỡn năm.
- í nghĩa: Đọc sỏch là con đường quan trọng đẻ tớch lũy, nõng cao vốn tri thức.
2. Cỏc khú khăn, cỏc nguy hại dễ gặp của việc đọc sỏch trong tỡnh hỡnh hiện nay.
Đọc sỏch khụng đỳng phương phỏp
3. Phương phỏp đọc sỏch: 
“Đọc sỏch khụng cốt lấy nhiều, quan trọng nhất là phải chọn cho tinh, đọc cho kĩ.”
a. Cỏch chọn sỏch:
Cần phải biết phõn loại sỏch để chọn đọc: sỏch thường thức và sỏch chuyờn mụn.
b. Cỏch đọc sỏch:
- Khụng nờn đọc lướt qua mà đọc ớt nhưng đọc kĩ, đọc những sỏch “thật sự cú giỏ trị”, vừa đọc vừa “suy nghĩ sõu xa, trầm ngõm tớch lũy, tưởng tượng”.
- Khụng nờn đọc kĩ một cỏch tràn lan, theo kiểu hứng thỳ cỏ nhõn mà cần đọc một cỏch cú kế hoạch và cú hệ thống. Đọc sỏch phải theo phương chõm “trước hóy biết rộng rồi sau mới nắm chắc”, mới chuyờn sõu.
4. Tớnh thuyết phục, sức hấp dẫn của văn bản:
- Nội dung cỏc lời bàn thật xỏc đỏng, sõu sắc.
- Cỏch trỡnh bày phong phỳ: bằng cỏch phõn tớch cụ thể, bằng giọng chuyện trũ, tõm tỡnh thõn mật.
- Bố cục chặt chẽ, hợp lớ, cỏc ý kiến dẫn dắt rất tự nhiờn.
- Cỏch viết giàu hỡnh ảnh. Nhiều chỗ tỏc giả dựng lối múi vớ von thật cụ thể và giàu tớnh biểu cảm. 
* ý nghĩa của văn bản:
 Ghi nhớ s gk
IV. Luyện tập
Ngày soạn: 10/01/2011
Tiết 93 
 Khởi ngữ
A.Mức độ cần đạt:
 Học sinh nắm được khái niệm Khởi ngữ,đặc điểm,công dụng của khởi ngữ trong câu.
B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
 1. Kiến thức
 - Đặc diểm của khởi ngữ
 - Cụng dụng của khởi ngữ
 2. Kĩ năng
 - Nhận diện được khởi ngữ trong cõu
 - Đặt cõu cú khởi ngữ
C.Tiến trình lên lớp
 * Hoạt động 1: Khởi động( 5 Phỳt )
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs và giới thiệu chương trình học kì II.
 3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 2 : Tỡm hiểu chung ( 25 Phỳt )
- GV yờu cầu HS tỡm hiểu kĩ cỏc ngữ liệu trong Sgk.
- HS đọc 3 ngữ liệu trong SGK
- HS Xác định CN trong từng câu?
- HS nhận xột, bổ sung
- GV nhận xột, bổ sung và kết luận
- Vậy cỏc từ in đậm đứng ở vị trớ nào trong cõu ? Quan hệ với VN ntn? Nú cú tỏc dụng gỡ trong cõu? ( đứng trước CN, Khụng cú quan hệ trực tiếp với vị ngữ theo quan hệ CN-VN, Thông báo về đề tài được nói đến trong câu )
- GV cỏc từ in đậm: Anh1( 1a ), giàu ( 1 ) và cụm từ “ Về cỏc thể văn trong lĩnh vực văn nghệ ”( 1c ) là khởi ngữ.
- Vậy khởi ngữ là gỡ? Khởi ngữ cú cụng dụng gỡ?
-HS Đọc Ghi nhớ SGK
* Hoạt động 3: Luyện tập ( 12 Phỳt )
- GVHDHS luyện tập cỏc bài tập trong sgk
- HS Đọc bài tập 1 và nờu yờu cầu của bài tập
- GV gọi HS lờn bảng làm bài sau đó gọi cỏc hs khỏc nhận xột, bổ sung.
- GV nhận xột, bổ sung và kết luận
 - HS Đọc và 2 hs lên bảng làm bài sau đó gọi cỏc hs khỏc nhận xột, bổ sung. 
- GV nhận xột, bổ sung và kết luận
- Bài tập 3 làm theo nhóm sau đó trình bày
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dũ ( 3 Phỳt )
- GV Hệ thống toàn bài,HS nhắc lại Ghi nhớ.
-Về nhà: học thuộc ghi nhớ và tỡm hai cõu văn cú thành phần khởi ngữ trong một văn bản đó được học.
- Chuẩn bị bài: Phép phân tích và tổng hợp.
I. Tỡm hiểu chung
 1. Cỏc ngữ liệu : Tr7-SGK
 2. Nhận xét.
 1a. Anh2 ( CN )
 1b. Tôi ( CN )
 1c. Chúng ta ( CN )
 ] Anh1( 1a ), giàu ( 1 ) và cụm từ “ Về cỏc thể văn trong lĩnh vực văn nghệ ”( 1c ) là khởi ngữ.
 3. Kết luận
 - Đặc điểm của khởi ngữ 
 + Là thành phần cõu đỳng trước chủ ngữ để nờu lờn đề tài được núi đến trong cõu
 + Trước khởi ngữ thường có thể thêm các quan hệ từ: còn,đối với, về...
 - Cụng dụng của khởi ngữ : nờu lờn đề tài được núi đến trong cõu
* Ghi nhớ : SGK
 II.Luyện tập
1. Bài tập 1: Nhận diện khởi ngữ
a/ Điều này
b/ Đối với chúng mình
c/ Một mình
d/ Làm khớ tượng
e/ Đối với chỏu
2. Chuyển cõu khụng cú khởi ngữ thành cõu cú khởi ngữ
a->Về làm bài,anh ấy cẩn thận lắm.
b->Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thỡ tôi chưa giải được.
3. Bài tập bổ trợ
a, Mà y, y không muốn chịu của Oanh một tí gì gọi là tử tế.
b,Cái khăn vuông thì chắc đã phải soi gương mà sửa đi sửa lại.
c.Nhà, bà ấy có hàng dãy nhà ở các phố.Ruộng, bà ấy có hàng trăm mẫu ở nhà quê.
*Trả lời:
a,Mà y
b,Cái khăn vuông
c,Nhà,ruộng
Ngày 12 / 01 / 2011
Tiết 94 
 Phép phân tích và tổng hợp
A.Mức độ cần đạt:
 Hiểu và biết vận dụng cỏc phộp lập luận phõn tớch, tổng hợp khi làm văn nghị luận.
B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng
 1. Kiến thức
 - Đặc diểm của phộp lập luận phõn tớch và tổng hợp.
 - Sự khỏc nhau giữa hai phộp lập luận phõn tớch và tổng hợp.
 - Tỏc dụng của ... nhất là Truyện Kiều.
-Văn xuôi truyện ngắn phong phú và đặc sắc hơn.
* Ghi nhớ (Sgk)
B. Sơ lược về một số thể loại văn học.
I. Một số thể loại VH dân gian:
-Tự sự dân gian: gồm các truyện thần thoại, cổ tích.
-Trữ tình dân gian: Ca dao, dân ca
-Chèo và Tuồng.
Ngoài ra tục ngữ coi là một dạng đặc biệt của nghị luận.
II.Một số thể loại VH trung đại.
1. Các thể thơ:
*Các thể thơ có nguồn gốc thơ ca Trung Quốc
đCó 2 loại chính: Cổ Phong và thể Đường Luật 
+Thể cổ phong: Không cần tuân theo vần, hiên, luật, chữ , số câu trong bài thơ.
+Thể Đường Luật: Quy định khá chặt chẽ về thanh, đối, số câu, số chữ, cấu trúc thể hiện nhiều dạng
*Các thể thơ có nguồn gốc dân gian
-Thể thơ lục bát để sáng tác truyện thơ Nôm.
-Thể song thất lục bát
2. Các thể truyện, kí.
-Ví dụ: “Truyền kì mạn lục” – Nguyễn Dữ.
“Thượng Kinh Kí Sự”- Lê Hữu Trác...
-Kể về các nhân vật lịch sử, các anh hùng, về phụ nữ; có truyện còn mang yếu tố kì ảo tưởng tượng.
3. Truyện thơ Nôm.
-Viết chủ yếu là thơ lục bát; có cốt truyện nhân vật...giàu chất trữ tình.
-Truyện thơ nôm: Bình dân (khuyết danh); bác học đỉnh cao là kiệt tác truyện Kiều của Nguyễn Du.
4. Một số thể văn nghị luận.
-Các dạng thể: Chiếu, biểu, hịch, cáo; có sự kết hợp giữa tư tưởng lí lẽ với tình cảm, cảm xúc, lập luận chặt chẽ với hình ảnh phong phú; ngôn ngữ biểu cảm.
-Khái niệm về các dạng thể đó.
III. Một số thể loại VH hiện đại.
-Thể truyện (truyện ngắn, tiểu thuyết) được phát triển.
-Thể tuỳ bút in đậm dấu ấn của chủ thể sáng tác giàu biểu cảm.
Thơ hiện đại, tính từ thơ mới (1932-1945) có nhiều dạng thể; thơ tự do xuất hiện và phát triển có nhiều thành công.
đThơ hiện đại không chỉ đem lại những cái mới về nội dung tư tưởng cảm xúc mà còn đổi mới về sáng tạo hình ảnh, cấu trúc câu thơ, ngôn ngữ thơ.
*Ghi nhớ SGK Trang 201
IV. Củng cố (5p)
-Gv nhắc lại kiến thức vừa ụn tập
V. Dặn dò (1p)
-Chuẩn bị bài tiết sau
Ngày soạn:..../....../.......
Ngày dạy :...../......./......
Tiết 170
 trả bài kiểm tra văn. 
A. Mục tiêu:
-H/S nhận được kết quả hai bài KT Văn và Tiếng việt của mình.
Nhận ra những điểm yếu, còn hạn chế ở mỗi bài KT và sửa lỗi.
-Giáo dục ý thức thái độ học tập.
B. Phương pháp.
 - Trả bài.
C.Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn; Các số liệu của bài kiểm tra để phân tích..
-H/S: Các yêu cầu của bài kiểm tra Văn.
D. Tiến trình bài dạy:
I. Tổ chức(1p)
II. Kiểm tra.(p) Không.
III. Bài mới.
 1. Đặt vấn đề.(1p) Sự cần thiết phải có tiết trả bài để học sinh phát huy và khắc phục những kết quả cụ thể của bài KT.
 2. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
G/V yêu cầu: H/S đọc câu hỏi trắc nghiệm?
?ý kiến về chọn P/A đúng?
G/V: Nhận xét việc làm bài phần trắc nghiệm của H/S?
+G/V yêu cầu học sinh đọc câu 1 của bài KT văn?
?Yêu cầu của câu 1 là gì?
(Nêu yêu cầu cụ thể về nội dung và diễn đạt?)
+G/V: Nhận xét việc làm câu 1 của H/S.
(Những điểm tốt và 1 số hạn chế cụ thể; nêu kq’ cụ thể một số bài khá, giỏi).
+G/V yêu cầu HS đọc câu 2 của bài KT văn?
?Yêu cầu của câu 2 là gì?
(Nêu yêu cầu cụ thể về ND về diễn đạt)
+G/V: Nhận xét việc làm câu 2 của HS.
+Những lỗi, những điểm còn hạn chế trong diễn đạt ở câu 2 (G/V nhận xét).
* Hoạt động 2.
+G/V trả bài cho học sinh.
+H/S tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu trong bài KT của mình.
* Hoạt động 3.
+H/S: Tự sửa lỗi trong việc viết đoạn ở câu 2.
+H/S: Đề xuất những thắc mắc (Nếu có)
+G/V: Kiểm tra phần chữa bài của học sinh.
I. Đề bài, yêu cầu của đề:
A.Phần trắc nghiệm
Tên tác giả
Châu, Nước
Tên tác phẩm
(Hoặc tên đoạn trích)
Đê-ni-ơn Đi-phô.
Âu, Anh.
Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang (Rô-bin-xơn Cru-xô)
Lê Minh Khuê
á, Việt Nam
Những ngôi sao xa xôi.
Nguyễn Minh Châu.
á, Việt Nam
Bến quê.
Mô-pa-xăng.
Âu, Pháp.
Bố của Xi – mông.
MS 01.
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
C
D
B
B
MS 02.
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
D
C
A
D
B.Phần tự luận:
*Yêu cầu Câu 1: Cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật Nhĩ trong phần trích học; Qua đó NMC muốn gửi gắm triết lí về cuộc đời, con người: Hãy biết yêu quý những vẻ đẹp bình dị., gần gũi, thân thiết trong cuộc đời, thức tỉnh về những giá trị của vẻ đẹp ấy.
 +Nhận xét: Phần phân tích cảm xúc của nhân vật Nhĩ đã làm rõ sự thể hiện với thiên nhiên, cảnh vật của quê hương với gia đình, những người gần gũi. Tình cảm cảm xúc của Nhĩ giống như một niềm say mê pha lẫn nỗi ân hận đau đớn. Phần gửi gắm triết lí của TG nêu còn thiếu chưa sâu sắc.
*Yêu cầu Câu 2: Hình ảnh thế hệ trẻ trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ là sự cống hiến hết mình dũng cảm, anh hùng.
Trong những cuộc thử lửa đầy cam go tâm hôn của họ vẫn hồn nhiên trong sáng, lạc quan, giàu mơ mộng...
+Nhận xét: Thể hiện cảm nghĩ của cá nhân đã tập trung được về những nội dung theo yêu cầu câu hỏi đã nêu.
Tuy vậy còn mắc lỗi ở viết câu văn chưa biểu cảm; cảm nghĩ chưa sâu ở mỗi nội dung.
II.Trả bài cho học sinh:
-H/S nhận bài với kết quả cụ thể về điểm và những nhận xét chung về việc làm bài KT văn.
-H/S tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu trong bài viết của mình
III.H/S tự sửa lỗi và G/V giải đáp thắc mắc (Nếu có). 
-H/S sửa lỗi: Phần tự luận viết lại đoạn văn theo yêu cầu đã nêu.
-G/V giải đáp thắc mắc (Nếu có).
 trả bài kiểm tra tiếng việt. 
A. Mục tiêu:
-H/S nhận được kết quả hai bài KT Văn và Tiếng việt của mình.
Nhận ra những điểm yếu, còn hạn chế ở mỗi bài KT và sửa lỗi.
-Giáo dục ý thức thái độ học tập.
B. Phương pháp.
 - Trả bài.
C.Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn; Các số liệu của bài kiểm tra để phân tích..
-H/S: Các yêu cầu của bài kiểm tra Văn.
D. Tiến trình bài dạy:
I. Tổ chức(1p)
II. Kiểm tra.(p) Không.
III. Bài mới.
 1. Đặt vấn đề.(1p) Sự cần thiết phải có tiết trả bài để học sinh phát huy và khắc phục những kết quả cụ thể của bài KT.
 2. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.
?H/S đọc câu hỏi và nêu Y/C của câu hỏi .
?Đáp án đúng?
G/V: Nhận xét việc làm bài của H/S.
G/V: Chốt lại đáp án đúng ở.
G/V: Trả bài cho H/S
H/S: Tự sửa lỗi trong bài KT?
G/V: Nêu những bài làm điểm cao. Tìm nguyên nhân vì sao có những bài làm rất tốt, có những bài kết quả không đạt yêu cầu.
G/V: Giải đáp những thắc mắc của H/S (nếu có).
I. Đề bài, yêu cầu của đề.
A. Trắc nghiệm.
* MS 01.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
B
B
D
B
A
C
A
B
D
D
D
D
* MS 02.D
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
A
A
B
A
B
A
D
A
D
B
C
D
B Tự luận.
- Viết đoạn văn hoàn chỉnh, có nội dung lôi cuốn, sinh động. Trình bày rõ ràng, logic. Tối thiểu là 5 câu. (4đ)
- Viết ít nhất mỗi câu có thành phần đúng ở đề bài yêu cầu, được 1 điểm.(3 điểm)
II.Trả bài cho H/S; H/S tự sửa lỗi trong bài KT.
-Sửa lỗi trong bài KT.
-KT phần chữa bài của H/S.
III.ý kiến đề xuất của H/S và giải đáp thắc mắc của H/S (nếu có)
IV. Củng cố (2p)
- G/V. KT phần chữa bài của H/S.
V. Củng cố (1p)
-Làm các bài tập trong bài ôn tập Tiếng Việt.
-Tiếp tục viết các đoạn văn giới thiệu tác phẩm, tác giả, vận dụng các thành phần câu, sự liên kết câu đã học.
- Tiết sau trả bài kiểm tra tổng hợp.
 Tuần 37
Ngày soạn:..../....../.......
Ngày dạy :...../......./......
Tiết 171,172
 kiểm tra học kì II.
A. Mục tiêu:
	- Đánh giá khả năng nắm kiến thức và kĩ năng làm bài của hs.
 - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào bài kiểm tra.
 - Giáo dục ý thức nghiêm túc khi làm bài.
B - Phương pháp:
 - Kiểm tra .
C - Chuẩn bị:
- Gv: G/án. 
- Hs: Ôn tập bài.
D - Tiến trình lên lớp:
 I. ổn định tổ chức: (1p)
II. Kiểm tra: (p). Không.
III. Bài mới (86p) 
(Đề do Sở GD-ĐT ra)
IV. Củng cố (2p) 
- Thu bài. Nhận xét giờ kiểm tra.
V. Dặn dò (1p)
- Chuẩn bị: Thư, điện.
Ngày soạn:..../....../.......
Ngày dạy :...../......./......
Tiết 173,174
 thư, điện 
A)Mục tiêu:
-Học sinh trình bày được mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
-Viết được thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
-Giáo dục ý thức nghiêm túc khi sử dụng thư, điện trong cuộc sống.
B. Phương pháp.
 - Tìm hiểu ví dụ, nêu-thảo luận, giải quyết vấn đề.
C.Chuẩn bị:
-G/V: Bài soạn; các tình huống trong thực tế cuộc sống khi dùng thư (điện).
-H/S: Những tình huống, VD cụ thể mà em đã dùng thư (điện).
D. Tiến trình bài dạy:
I. Tổ chức(1p)
II. Kiểm tra.(p) Không
III. Bài mới.
 1. Đặt vấn đề.(1p) Sự cần thiết dùng thư điện trong đời sống xã hội; cần hiểu phải dùng thế nào ? để đạt được yêu cầu và thực hành việc dùng thư điện đó là mục đích của tiết học này.
 2. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(18p)
H/S đọc mục (1) trang 202 
?Những trường hợp nào cần gửi thư (điện) chúc mừng? Trường hợp nào cần gửi thăm hỏi?
a,b: Chúc mừng.
c,d: Thăm hỏi.
?Hãy kể thêm những trường hợp khác?
?Mục đích, tác dụng của thư điện chúc mừng và thăm hỏi khác nhau ntn? 
* Hoạt động 2(23p)
?Gửi thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi trong hoàn cảnh nào? để làm gì?
?Khi có điều kiện đến tận nơi có dùng việc gửi như vậy không? Tại sao?
+H/S đọc mục (1) trang 202.
?Nội dung thư (điện) chúc mừng thăm hỏi giống, khác nhau ntn?
?NX về độ dài của những văn bản trên?
?Tình cảm được thể hiện ntn?
?Lời văn ntn? Có gì giống nhau khi gửi thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi?
+H/S đọc mục (2) trang 203 và thực hiện yêu cầu diễn đạt trong các nội dung đó? 
?Nội dung chính của thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi?
?Cách thức diễn đạt ntn?
(H/S thảo luận)
H đọc Ghi nhớ (Sgk)
* Hoạt động 3.
BT1:
+G/V yêu cầu H/S kẻ mẫu bức điện vào vở và điền nội dung.
+Chia lớp thành 3 nhóm để làm BT1.
+Mỗi nhóm cử đại diện trình bày BT1.
BT2:
+G/V yêu cầu H/S nhắc lại các tình huống viết thư (điện) chúc mừng? Thăm hỏi?
+H/s trả lời BT2?
+G/V nêu y/c của BT3
H/S tự xác định tình huống và viết theo mẫu của bưu điện .
I. Những trường hợp cần viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
-Những trường hợp cần có sự chúc mừng hoặc thông cảm của người gữi đến người nhận.
- Mục đích, tác dụng của gửi thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi khác nhau.
II. Cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi.
-Nội dung thư (điện) cần nêu được lí do, lời chúc hoặc lời thăm hỏi.
-Cần được viết ngắn gọn súc tích tình cảm chân thành. 
*Ghi nhớ (Trang 124)
III. Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 2:
a,b (Điện chúc mừng)
d,e (Thư, điện chúc mừng)
c (điện thăm hỏi)
Bài tập 3:
Hoàn chỉnh một bức điện mừng theo mẫu của bưu điện (ở BT1); với tình huống tự đề xuất.
IV. Củng cố (2p)
-Những trường hợp cần viết thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi?
-Mục đích, tác dụng của việc dùng đó khác nhau ntn?
-Cách viết thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi?
Em hãy viết một bức thư (điện) chúc mừng bạn em vừa đạt giải cao trong kì thi HS giỏi vòng tỉnh ở lớp 9.
V. Dặn dò (1p)
-Tập viết thư điện ở các tình huống khác ngoài nội dung đã luyện tập.
- Tiết sau trả bài Ktra Văn. 

Tài liệu đính kèm:

  • docVAN9 - KII - CKTKN.doc