Giáo án Ngữ văn 9 kì 1 - THCS Thạnh Xuân

Giáo án Ngữ văn 9 kì 1 - THCS Thạnh Xuân

Tuần 1 - Bài 1:

Tiết 1 - 2: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH

(Lê Anh Trà)

A. MỤC ĐÍCH:

- Giúp HS thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.

- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

- Những mẫu chuyện về cuộc đời của Bác, tranh ảnh hoặc băng hình về Bác.

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp.

2. Bài cũ:

3. Bài mới:

Như đỉnh non cao tự giấu hình,

Trong rừng xanh lá, ghét hư vinh.

(Theo chân Bác - TH)

Bác Hồ của dân tộc Việt Nam chúng ta là thế đó, là một người rất vĩ đại, nhưng cách sống của Bác rất giản dị. Phong cách sống cao đẹp ấy đã được nhà văn Lê Anh Trà thể hiện thật súc tích qua văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh”

 

doc 209 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 890Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 kì 1 - THCS Thạnh Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 - Bài 1: 
Tiết 1 - 2: 	PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
(Lê Anh Trà)
A. MỤC ĐÍCH:
- Giúp HS thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.
- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, HS có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo gương Bác.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Những mẫu chuyện về cuộc đời của Bác, tranh ảnh hoặc băng hình về Bác.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
Như đỉnh non cao tự giấu hình,
Trong rừng xanh lá, ghét hư vinh.
(Theo chân Bác - TH)
Bác Hồ của dân tộc Việt Nam chúng ta là thế đó, là một người rất vĩ đại, nhưng cách sống của Bác rất giản dị. Phong cách sống cao đẹp ấy đã được nhà văn Lê Anh Trà thể hiện thật súc tích qua văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh”
* Hoạt động 1: Khởi động 
(Bài cũ kết hợp giới thiệu bài mới)
GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc văn bản nhật dụng. Chú ý ngữ điệu, cách ngắt câu, phân biệt giọng kể bình, giọng đọc cần thể hiện được niềm tôn kính tự hào đối với Bác.
- Gọi 2 HS đọc văn bản. HS đọc văn bản.
* Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản.
(GV nhận xét và cho HS giải thích các từ khó)
? Cho biết tác giả, thể loại của văn bản.
HS trả lời.
? Hãy kể tên vài văn bản nhật dụng đã học ở L8.
Nhật dụng: Ôn dịch thuốc lá, thông tin trái đất năm 2000, Giáo dục chìa khóa của tương lai.
? Văn bản nhật dụng.
Khái niệm văn bản nhật dụng.
? Bài biết trình bày về vấn đề gì. 
Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh.
? Vấn đề ấy đã được tác giả trình bày mấy ý? Các ý ấy đã được thể hiện qua những đoạn văn nào.
Đoạn 1: “Từ đầu... rất hiện đại”. Vốn tri thức uyên bác của Bác.
Đoạn 2-3: Phần còn lại lối sống của Bác.
? Bác đã tiếp xúc với văn hóa nhân loại trong hoàn cảnh như thế nào?
HS phát biểu (dựa vào Sgk) 
? Bác làm thế nào để có được vốn tri thức cảm xúc rộng ấy.
Có thể kèm theo cảm nghĩ.
? Thái độ của tác giả trước sự hiểu biết uyên bác của Bác.
Trích dẫn lời bình dẫn của tác giả ® sự khâm phục ngưỡng mộ của tác giả.
Tìm hiểu thêm một số dẫn chứng để làm bật lên sự uyên bác của Hồ Chí Minh.
+ Bản án chế độ thực dân (1925)
+ Vi hành năm (1923)
+ Những trò lố hay Varen và Phan Bội Châu (1925)
+ Nhật ký trong tù (1942-1943)
+ Thơ Hồ Chí Minh (trước và sau CMT8)
? HS kể những mẩu chuyện về Bác ® sự uyên bác của Người hoặc đọc thơ Bác, thơ viết về Bác.
? Lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông của Hồ Chủ tịch được biểu hiện ra sao.
Tiết 2:
Treo tranh sưu tầm về Bác.
HS đọc 2 đoạn (Sgk)
? Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự thống nhất dân tộc và nhân loại.
Trên nền tảng văn hóa dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng Quốc tế (hội nhập nhưng không hòa tan).
? Lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao, em hiểu điều ấy như thế nào.
“Sáng ra bờ suối tối vào hang,
Cháo bẹ, rau măng vẫn sẵn sàng”
? Từ lối sống ấy của Bác, em hiểu quan niệm của Bác về cái đẹp cuộc sống như thế nào.
Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên, trong sáng.
? Qua những lời bình của tác giả ở đoạn 2, 3. Em hiểu tình cảm của tác giả đối với Bác như thế nào.
Yêu thương, kính trọng, tự hào.
“Một người gồm: kim cổ tây đông 
Giàu Quốc tế đậm văn bản từng nét”
(Bằng Việt)
(Liên hệ đến lối sống thanh cao của Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm)
- Gọi 1 HS đọc lại câu cuối của đoạn 1 “Những điều kỳ lạ... rất hiện đại”
? Vì sao tác giả lại khẳng định Bác có lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông nhưng cũng rất mới, rất hiện đại.
? Từ văn bản này, các em hiểu về “phong cách Hồ Chí Minh” hơn? (phong cách sống riêng của Bác, vĩ đại mà giản dị và đối với chúng ta Hồ Chí Minh đã trở thành biểu tượng tuyệt vời cao đẹp của nhân cách)
HS thảo luận 5 phút.
Rất Việt Nam: giữ gìn bản sắc dân tộc.
Rất phương Đông: tiếp thu tư tưởng văn hóa phương Đông. ® Phong cách tuyệt vời.
Rất mới, rất hiện đại: về tư tưởng mang tính thời đại, đi trước thời đại, tiếp thu có chọn lọc văn hóa các dân tộc. Phá tan xiềng xích chế độ thực dân phong kiến, lạc hậu.
? Những biện pháp nghệ thuật trong văn bản làm nổi bật.
* Hoạt động 3: Tổng kết
- Đèn chiếu phần tổng kết.
? Tác giả đã xây dựng “Phong cách Hồ Chí Minh” bằng một văn phong như thế nào.
Kể + bình. Chọn lọc chi tiết tiêu biểu. Đối lập.
? Hiểu và cảm nhận vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh, chúng ta rút ra được bài học gì cho cuộc sống.
Đi một ngày đàng học một sàng khôn; học hỏi suốt đời.
Sống chân thật, giản dị, hòa nhã.
- Hướng dẫn luyện tập toàn bài.
- HS kể, GV bổ sung.
- Hát minh họa.
Mở rộng:
- GV có thể kể những mẫu chuyện về Bác.
- Những câu thơ nói về sự giản dị của Bác.
Z Nhà Bác đơn sơ một góc vườn.
Gỗ thường mộc mạc, chảng mùi sơn
Giường mây, chiếu cói, đơn chăn gối
Tủ nhỏ vừa treo, mấy áo sờn.
I. Giới thiệu:
1. Tác giả: Lê Anh Trà
2. Xuất xứ: 
Trích trong "Phong cách Hồ Chí Minh - Cái vĩ đại gắn với cái giản dị"
II. Đọc, hiểu văn bản.
1. Đọc:
- Giọng kể, bình.
- Niềm tôn kính, tự hào.
2. Thể loại: 
Văn bản nhật dụng.
III. Tìm hiểu văn bản.
1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh hoa văn hóa dân tộc.
- Thăm và ở nhiều nước.
- Nói và thạo nhiều thứ tiếng.
- Đã làm nhiều nghề, tiếp thu mọi cái hay cái đẹp,...
- Gốc văn hóa dân tộc không gì lay chuyển được.
- Rất phương Đông nhưng cũng rất hiện đại.
· Vốn tri thức văn hóa nhân loại sâu rộng khi tiếp thu không chịu ảnh hưởng một cách thụ động mà có sự chọn lọc.
2. Nét đẹp trong lối sống của Bác.
- Chiếc nhà sàn gỗ, vẻn vẹn vài phòng tiếp khách, đồ đạc mộc mạc, đơn sơ.
- Bộ quần áo bà ba nâu, áo trấn thủ, đôi dép lốp thô sơ.
- Cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối, cháo hoa...
· Hồ Chí Minh đã tự nguyện chọn lối sống vô cùng giản dị và thanh cao.
3. Những biện pháp nghệ thuật.
Kết hợp giữa kể và bình luận
Nghệ thuật đối lập.
IV. Tổng kết: 
Sgk trang 8.
V. Luyện tập.
1. Kể một số câu chuyện về lối sống giản dị của Bác.
2. Đọc thêm.
3. Hát minh họa.
Z Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị, 
Màu quê hương bền bỉ, đậm đà.
Z Nhớ ông cụ mắt sáng ngời,
Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường.
- Bác để tình thương cho chúng con,
Một đời thanh bạch chẳng vàng son
Mong manh áo vải, hồn muôn trượng,
Hơn tượng đồng phơi những lối mòn.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
	- Yêu cầu HS thuộc ghi nhớ trong Sgk.
	- Sưu tầm một số truyện viết về Bác.
	- Soạn bài "Các Phương Châm Hội Thoại"
D. BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY:
*****
Tiết 3: 	CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
A. MỤC ĐÍCH:
Giúp HS nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	- Dùng bảng phụ, các đoạn hội thoại.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: HS nhắc lại kiến thức về hội thoại đã học ở lớp 8.
a. Hội thoại là gì? (Sử dụng một ngôn ngữ để nói chuyện với nhau)
b. Tại sao trong hội thoại, mỗi người cần phải xác định đúng vị trí xã hội (vai xã hội) của mình?
3. Bài mới:	Một lời nói là quan tiền thúng thóc
	Một lời nói là dùi đục cẳng tay.
Lời nói là một trong những phương tiện giúp chúng ta thành công trong cuộc sống, nếu chúng ta biết cách sử dụng đúng các phương châm hội thoại, tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu và biết cách sử dụng các phương châm ấy.
* Hoạt động 1: Khởi động 
(Kết hợp bài cũ và giới thiệu bài mới)
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
GV hướng dẫn HS đọc đoạn đối thoại 1/8.
2 HS đóng vai An và Ba đọc đoạn đối thoại.
? Tại sao An tròn xoe mắt, há miệng nhìn Ba.
Cả lớp nhận xét giọng điệu, nét mặt, thái độ.
- Khi An hỏi: “Học bơi ở đâu?. Ba trả lời: “Ở dưới nước”. Câu trả lời ấy có mang đầy đủ nội dung mà An cần biết? Vì sao?
- Câu trả lời không mang nội dung mà An cần biết vì điều An muốn biết là địa điểm.
? Như vậy, trong giao tiếp cần phải tuân thủ điều gì.
- Không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
- Cho HS kể lại truyện “Lợn cưới, áo mới”
Đọc ví dụ 2 trang 9.
? Vì sao truyện này lại gây cười.
- Các nhân vật nói nhiều hơn những điều cần nói.
? Lẽ ra họ phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe đủ biết được điều cần hỏi và cần trả lời?
- Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không?
? Như vậy, từ ví dụ trên ta có thể rút ra được bài học gì về giao tiếp.
- Không nên nói nhiều hơn những gì không cần nói.
? Hai nhận định trên đã hình thành cho ta được phương châm gì trong hội thoại.
HS đọc ghi nhớ 1
- Hướng dẫn HS đọc truyện cười Sgk trang 9, 10
Đọc truyện cười “Quả bí khổng lồ”
? Truyện cười nhằm phê phán điều gì.
Phê phán tính nói khoác.
? Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh.
- Đừng nói những điều mà mình tin là không đúng sự thật, không có bằng chứng xác thực.
- Cho HS tìm những tình huống nói không có bằng chứng xác thực.
? Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học vì em có trả lời với thầy hoặc cô là bạn ấy nghỉ học vì ốm không.
- Không. Vì trong giao tiếp không nói những điều không có bằng chứng xác thực.
? Vậy tình huống cô đưa ra trên, nếu không biết chắc mình có thể nói như thế nào.
- Thưa thầy, cô hình như bạn ấy ốm.
- Thưa thầy, cô em nghĩ là bạn ấy ốm.
? Qua những tình huống trên, trong giao tiếp cần tuân thủ phương châm gì.
- Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực.
Đọc ghi nhớ ... gười mẹ, người bà : động viên các bạn khao khát tình thương yêu của mẹ; nhớ nhung hoài niệm về những ngày sống tốt đẹp của mình.
? Vì sao trong câu chuyện Aliôsa không nhắc đến tên của bọn trẻ nhà đại tá.
- Đây là yếu tố cổ tích làm cho truyện đầy chất thơ. Câu chuyện thêm khái quát đậm đà màu sắc cổ tích.
* Hoạt động 3 : Tổng kết.
Em hãy rút ra vài nét về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.
Học sinh đọc ghi nhớ
I. Giới thiệu :
1. Tác giả : 
- Macxim-Gorơki (1868-1936)
- Nhà văn Nga nổi tiếng thế kỷ 20.
- Cuộc đời gặp nhiều gian truân, có tuổi thơ cay đắng, thiếu tình thương.
- Vừa lao động, vừa sáng tác rất nhiều.
2. Tác phẩm :
- Những đứa trẻ trích ở chương 9 của tác phẩm “Thời thơ ấu” (gồm 13 chương)
II. Đọc, hiểu văn bản.
1. Đọc.
2. Bố cục : 3 phần.
a) Từ đầu... cúi xuống : Tình bạn trong sáng.
b) Trời đã... nhà tao : Tình bạn bị cấm đoán.
c) Đoạn còn lại : Tình bạn vẫn tiếp diễn.
III. Phân tích :
1. Tình bạn trong sáng :
- Xuống đây chơi với chúng tớ.
- Các cậu có bị ăn đòn không?
- Chúng ngồi sát vào nhau trông giống như những chú gà con.
- Mẹ khác thì gọi là dì ghẻ.
- Mẹ thật của các cậu thế nào cũng sẽ trở về.
v Sự thông cảm của Aliôsa với nỗi bất hạnh khi phải sống với mẹ khác của những đứa trẻ.
v Những đứa trẻ sống thiếu tình thương.
2. Tình bạn bị cấm đoán :
- Đứa nào gọi nó sang.
- Cấm không cho được đến nhà tao.
v Không có tự do, luôn bị áp chế.
- Khi đại tá xuất hiện “chúng lặng lẽ bước ra khỏi xe và đi vào nhà như những con ngỗng ngoan ngoãn”.
v So sánh chính xác thể hiện dáng dấp của bọn trẻ và thể hiện được thế giới nội tâm của chúng. Đồng thời cảm thông với cuộc sống thiếu tình thương của các bạn.
3. Tình bạn vẫn tiếp diễn.
- Nói chuyện khe khẽ với nhau.
- Những đứa trẻ, những con chim, truyện cổ tích, dì ghẻ, người bà...
- Ngày trước, trước kia đã có thời...
v Trí tưởng tượng phong phú, khao khát tình cảm. Nhớ nhung hoài niệm về những ngày sống tươi đẹp.
v Yếu tố cổ tích làm cho truyện đầy chất thơ - ước mong hạnh phúc của trẻ thơ hồn hậu đáng yêu.
IV. Tổng kết : 
- Trong đoạn trích Những đứa trẻ bằng tài kể chuyện giàu hình ảnh, đan xen chuyện đời thường với truyện cổ tích, Mac-xim Go-rơ-ki đã thuật lại hết sức sinh động tình bạn thân thiết nảy sinh giữa ông hồi còn nhỏ với mấy đứa trẻ sống thiếu tình thương bên hàng xóm, bất chấp những cản trở trong quan hệ xã hội lúc bấy giờ.
V. Luyện tập.
Kể chuyện về tình bạn của em.
* Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò.
- Về nhà hoàn thành bài tập.
- Học bài.
- Tiết sau trả bài kiểm tra Tiếng Việt.
D. BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY:
***
Tuần 18 - Bài 17 :
Tiết 86 : 
TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
Giúp học sinh : Nhận rõ ưu, khuyết của bài mình làm.
* Trọng tâm: Giáo viên chữa lỗi cho bài kiểm tra.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên chấm bài phát cho học sinh.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới.
* Hoạt động 1 :
GV phát bài
Cho học sinh đọc lại yêu cầu của đề bài
Sau đó, gọi học sinh sửa lại các kiến thức đã sai sót.
Học sinh viết được đoạn văn chỉ ra được các thuật ngữ (2 điểm)
Học sinh dẫn được 2 lời dẫn, mỗi lời 1,5 điểm.
Giáo viên chú ý về lỗi chính tả.
I. Đáp án
* Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Đề 1
Câu 1 : d	Câu 2 : a
Câu 3 : d	Câu 4 : c
Câu 5 : c	Câu 6 : b
Câu 7 : a	Câu 8 : b
Câu 9 : b	Câu 10 : b
Câu 11 : b	Câu 12 : a
Đề 2
Câu 1 : d	Câu 2 : a
Câu 3 : d	Câu 4 : c
Câu 5 : a	Câu 6 : b
Câu 7 : a	Câu 8 : b
Câu 9 : b	Câu 10 : b
Câu 11 : a	Câu 12 : b
* Phần tự luận (6 điểm)
+ Đề 1 :
Câu 1 : Tìm trong đoạn trích “Cảnh ngày xuân” một câu thơ có sử dụng phép tu từ gì?
Ngựa xe như nước, áo quần như nêm : Phép tu từ so sánh.
Câu 2 : Viết đoạn văn có thuật ngữ, cho biết các thuật ngữ có liên quan đến lĩnh vực khoa học, công nghệ nào?
Câu 3 : Viết đoạn văn nghị luận có nội dung liên quan đến lời độc thoại sau của nhân vật ông Hai theo 2 cách : dẫn trực tiếp và dẫn gián tiếp “Chúng bay ăn miếng cơm hay miếng gì vào mồm mà đi làm cái giống Việt gian bán nước để nhục nhã thế này!”
+ Đề 2 :
Câu 1 : Tìm trong đoạn trích “Chị em Thuý Kiều” một câu thơ có sử dụng phép tu từ. Đó là phép tu từ gì?
Câu 2 : Viết đoạn văn có thuật ngữ, cho biết các thuật ngữ có liên quan đến lĩnh vực khoa học, công nghệ nào?
Câu 3 : Viết đoạn văn nghị luận có nội dung liên quan đến lời độc thoại sau của nhân vật ông Hai theo 2 cách : dẫn trực tiếp và dẫn gián tiếp “Không thể được! Làng thì yêu thật, nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù.”
* Hoạt động 2 : Củng cố, dặn dò.
Về nhà chuẩn bị tiết : Tập làm thơ 8 chữ.
D. BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY:
*****
Tiết 87 :
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
Giúp học sinh : 
- Nhận rõ ưu, khuyết của bài mình làm.
* Trọng tâm: 
- Giáo viên chữa lỗi cho bài kiểm tra.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên chấm bài phát cho học sinh.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới.
* Hoạt động 1 :
GV phát bài
Cho học sinh đọc lại yêu cầu của đề bài
Sau đó, gọi học sinh sửa lại các kiến thức đã sai sót.
Chép đúng khổ thơ đầu, nêu được nội dung của khổ 1 (1,5 điểm)
Câu 2 : Phân tích được diễn biến tâm lý của nhân vật ông Hai (3 điểm)
Câu 3 (1,5 điểm)
I. Đáp án
* Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Đề 1
Câu 1 : a	Câu 2 : c
Câu 3 : a	Câu 4 : c
Câu 5 : b	Câu 6 : c
Câu 7 : c	Câu 8 : b
Câu 9 : d	Câu 10 : b
Câu 11 : 
1. c - f.	2. d - g.
3. h - a.	4. b - e.
Đề 2
Câu 1 : c	Câu 2 : b
Câu 3 : b	Câu 4 : c
Câu 5 : b	Câu 6 : c
Câu 7 : c	Câu 8 : d
Câu 9 : d	Câu 10 : b
Câu 11 : 
1. b - e.	2. a - g.
3. d - f.	4. c - h.
Đề 1 : 
Câu 12 : Hoàn chỉnh các câu thơ :
Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
Anh với tôi đôi người xa lạ
Tự phương trời chẳng hẹn quen nhau.
Đề 2 : 
Câu 12 : Hoàn chỉnh các câu thơ :
Xe không kính không phải vì xe không có kính
Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi
Ung dung buồng lái ta ngồi
Nhìn đất nhìn trời nhìn thẳng
* Phần tự luận (6 điểm)
+ Đề 1 :
Câu 1 : Ghi lại khúc hát ru thứ nhất trong bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”. Nêu tình cảm của bà mẹ Tà Ôi ở khúc hát ru.
Câu 2 : Phân tích diễn biến tâm lý và tình cảm của nhân vật ông Hai trong truyện “Làng” của Kim Lân.
Câu 3 : Nêu cảm nghĩ của em về tình cha con trong bài “Chiếc lược ngà”
+ Đề 2 :
Câu 1 : Ghi lại khúc hát ru thứ hai trong bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”. Nêu tình cảm của bà mẹ Tà Ôi ở khúc hát ru.
Câu 2 : Phân tích ngắn gọn những nét đẹp của anh thanh niên trong truyện “Lặng lẽ Sapa” của Nguyễn Thành Long.
Câu 3 : Ghi lại cảm nhận của em về người lính trong bài thơ “Đồng chí” và “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”
* Hoạt động 2 : Củng cố, dặn dò.
Về nhà chuẩn bị tiết Tập làm thơ 8 chữ.
D. BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY:
*****
Tiết 88-89 : 
TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
A. MỤC ĐÍCH :
Giúp học sinh : Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ 8 chữ. Phát huy tinh thần sáng tạo và tạo cảm hứng thích thú trong học tâp.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Phim trong, bảng phụ.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ: - Kết hợp với bài học.
3. Bài mới : 
Ở tiết trước, các nhóm đã chuẩn bị làm thơ 8 chữ theo chủ đề đã chọn. Ở bài học này, chủ yếu các nhóm đứng lên trình bày bài làm của mình.
* Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ.
Giáo viên cho một bài thơ 8 chữ
Chưa bao giờ tôi được gần Bác thế
Lá xạc xào tưởng Bác dạo đâu đây!
Cây xoài cao cao, đường xoài lổ lổ
Hương hoàng lan đẫm nắng dâng đầy 
(Vân Long)
? Nhận xét về số chữ và cách gieo vần.
? Nhận xét về cách ngắt nhịp của bài thơ.
Từ việc tìm hiểu ví dụ trên cho học sinh nhắc lại khái niệm về thơ 8 chữ và cách làm bài thơ 8 chữ.
* Hoạt động 2 : Thực hành
Mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày bài thơ của mình.
Các nhóm khác nhận xét.
* Yêu cầu :
? Bài thơ đó có đúng thể thơ 8 chữ không.
? Bài thơ đã có vần chưa.
? Cách gieo vần, ngắt nhịp đúng hay sai.
? Kết cấu bài thơ có hợp lý không.
? Nội dung cảm xúc có chân thành, sâu sắc không.
? Chủ đề bài thơ có ý nghĩa gì.
Sau khi các nhóm trình bày, giáo viên nhận xét.
I. Nhận diện thể thơ 8 chữ.
- Mỗi dòng: có 8 chữ
- Gieo vần: liền hoặc vần cách
- Ngắt nhịp: đa dạng
- Số câu: chẵn
II. Thực hành làm thơ 8 chữ.
* Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò.
Nắm đặc điểm của thơ 8 chữ.
Tiết sau trả bài kiểm tra tổng hợp.
D. BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY:
*****
Tiết 90 : 
TRẢ BÀI TỔNG HỢP CUỐI HKI
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
- Giúp học sinh tự đánh giá được những ưu, nhược điểm trong bài làm của mình về nội dung kiến thức, kĩ năng cơ bản của 3 phân môn.
- Ôn và nắm vững các kĩ năng làm bài kiểm tra tổng hợp theo tinh thần và cách kiểm tra, đánh giá mới.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- Giáo viên chuẩn bị bài đã chấm cho học sinh.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới.
* Hoạt động 1 :
GV phát bài
Cho học sinh đọc lại yêu cầu của đề bài
Sau đó, gọi học sinh sửa lại các kiến thức đã sai sót.
I. Đáp án
* Phần trắc nghiệm :
Đề 1
Câu 1 : 	Câu 2 : 
Câu 3 : 	Câu 4 : 
Câu 5 : 	Câu 6 : 
Câu 7 : 	Câu 8 : 
Đề 2
Câu 1 : 	Câu 2 : 
Câu 3 : 	Câu 4 : 
Câu 5 : 	Câu 6 : 
Câu 7 : 	Câu 8 : 
* Phần tự luận (6 điểm)
+ Đề 1 :
Câu 1 : 
Câu 2 : 
+ Đề 2 :
Câu 1 : 
Câu 2 : 
D. BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY:
*****

Tài liệu đính kèm:

  • docnguvan9.doc