Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 8 - THCS thị trấn Tri Tôn

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 8 - THCS thị trấn Tri Tôn

Tuần 4 . Tiết 13-14 Văn bản : LÃO HẠC

 ( Nam Cao )

I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS :

1. Kiến thức :

- Nhân vật , sự kiện , cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực .

- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn .

- Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện , miêu tả , kể chuyện , khắc hoạ hình tượng nhân vật .

2. Kĩ năng :

- Đọc diễn cảm, hiểu , tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện đại .

- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện đại .

 3.Thái độ :Trân trọng những tình cảm cao quí của con người ,biết đồng cảm với người cùng khổ.

II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:

 - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, trao đổi về số phận của người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám .

 - Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận diễn biến tâm trạng các nhân vật trong văn bản .

- Tự nhận thức: xác định lối sống có nhân cách, tôn trọng người thân, tôn trọng bản thân

 

doc 8 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 651Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 8 - THCS thị trấn Tri Tôn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 4 . Tiết 13-14 Văn bản : LÃO HẠC 
 ( Nam Cao ) 
I/ Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : 
Kiến thức : 
Nhân vật , sự kiện , cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực .
Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn .
Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện , miêu tả , kể chuyện , khắc hoạ hình tượng nhân vật .
Kĩ năng :
Đọc diễn cảm, hiểu , tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện đại .
Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện đại .
 3.Thái độ :Trân trọng những tình cảm cao quí của con người ,biết đồng cảm với người cùng khổ.
II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
 - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, trao đổi về số phận của người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám .
 - Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận diễn biến tâm trạng các nhân vật trong văn bản .
- Tự nhận thức: xác định lối sống có nhân cách, tôn trọng người thân, tôn trọng bản thân
III.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực :
 - Động não: tìm hiểu tình huống truyện, những chi tiết thể hiện tâm trạng của các nhân vật trong văn bản.
 - Thảo luận nhóm, trình bày trong 1 phút về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản .
 - Viết sáng tạo: cảm nghĩ về số phận của người nông dân trước cách mạng tháng Tám, nỗi đau của các nhân vật chị Dâu, lão Hạc.
 IV Chuẩn bị : 
 - Giáo Viên : Giáo án , SGK , GGV ,tác phẩm Lão Hạc . 
 - Học Sinh : Vở bài soạn.
 V Tiến trình lên lớp : 
Họat Động 1 : Khởi động 
1 Kiểm tra15 phút.
 Đề:
 Câu 1 : Phân tích tâm trạng của chú bé Hồng khi bất ngờ gặp mẹ và nằm trong lòng mẹ ? (3 điểm)
 Câu 2: Nêu những nét chính về nội dung và nghệ thuật trong văn bản “ Tức nước vỡ bờ ” của nhà văn Ngô Tất Tố ? (4 điểm)
 Câu 3: Văn bản “ Tôi đi học” của nhà văn nào ? Nêu những nét chính về nhà văn đó ? (3 điểm)
 Đáp án .
 Câu 1 : Khi được ở trong lòng mẹ. 
 - Òa lên khóc nức nở  
 - Đùi áp đùi mẹ , đầu ngả vào cánh tay mẹ  cảm giác ấm áp 
 - Phải bé lại và lăn vào lòng mẹ êm dịu vô cùng 
 Sung sướng và hạnh phúc
tột đỉnh .
 Câu 2 : Ghi nhớ / sgk / 33 .
 Câu 3 : Chú thích / sgk /8 .
 2 Giới thiệu bài mới : Giới thiệu hoàn cảnh xã hội Việt Nam Trong chế độ thực dân phong kiến những năm từ đầu thế kỉ XX . Từ đó nêu đề tài người nông dân với chế độ sưu cao thuế nặng ( điển hình với nhân vật chị dậu trong đoạn trích tức nước vỡ bờ đã phân tích . Cũng về đề tài người nông dân , nhưng Nam cao có cách nhìn khác gì . GV đi vào bài mới . 
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông Học sinh
Lưu bảng
10
 GVH: Những nét chính về tác giả Nam Cao ? Kể tên một số tác phẩm của ông ? 
 Cho biết xuất xứ của tác phẩm Lão Hạc ? Văn bản thuộc thể loại gì? ( truyện ngắn )
Giáo viên đọc mẫu 1 đọan , sau đó gọi học sinh lần lượt đọc hết văn bản.
Hãy tóm tắt văn bản Lão Hạc ?
Văn bản có những nhân vật nào ? Ai là nhân vật chính ?
Câu chuyện được kể từ nv nào ?Thuộc ngôi kể thứ mấy? 
chuyển sang phần phân tích : 
 Tại sao một con chó lại được lão Hạc gọi là cậu Vàng?
 Lí do gì khiến lão Hạc phải bán cậu Vàng ?
 Tìm những chi tiết biểu hiên tâm trang lão Hạc khi bán cậu Vàng? 
 Em có nhận xét gì về cách dùng những chi tiết miêu tả ấy? ( Đó là những chi tiết miêu tả ngoại hình nhằm thể hiện điều gì ? Qua những chi tiết miêu tả ngoại hình để thể hiện nội tâm , em đọc được tâm trạng gì của lão Hạc sau khi bán cậu vàng ? Qua việc bán cậu vàng để chấp nhận đau khổ , day dứt , ta nhận xét thế nào về phẩm chất của Lão Hạc ? 
Từ việc bán cậu Vàng của Lão Hạc, em có cảm nhận gì về tình cảm của ông dành cho đứa con trai ?
Tiết 2
Lão Hạc đã âm thầm chuẩn bị cái chết cho mình từ lúc nào ? Gia cảnh của lão Hạc sau khi bán cậu Vàng ntn ?Gia cảnh ấy đã đến mức lão phải chết đói không ? Vì sao lão Hạc lại chọn cái chết ? ( vì lão còn 30 đồng bạc và 3 sào vườn có thể bán dần)
Tuy cuộc sống có bế tắc nhưng thái độ của lão Hạc như thế nào khi ông giáo giúp đỡ cho lão ? Trước khi chết ,lão đã cậy nhờ ông giáo những việc gì ? 
Qua những điều lão Hạc thu xếp, nhờ cậy ông giáo giúp em hiểu thêm những gì về con người lão Hạc.
Tìm những chi tiết miêu tả cái chết của Lão Hạc?
 Để đặc tả cái chết của lão Hạc, tác giả đã sử dụng liên tiếp các từ tượng hình và tượng thanh như : vật vã , rũ rượi, xộc xệch, mắt long song sọc , tru tréo  Theo em , điều này có tác dụng gì ?
 Vì sao lão Hạc lại chọn cái chết bằng cách ăn bả chó ?
 Cái chết dữ dội của lão Hạc có một ý nghĩa thật sâu sắc .Theo em, đó là những ý nghĩa nào?
* Số phận của những người nông dân nghèo trong XH VN trước CMT8 : nghèo khổ, bế tắt cùng đường . Họ phải sống mòn, chết thảm ,chết thể xác , chết tinh thần.
Trong tp ,ông giáo xuất hiện ở vị trí người dẫn truyện ( nv tôi ) . Sự lựa chọn ngôi kể này đã đem lại hiệu quả nghệ thuật gì cho tác phẩm ?
Trong câu chuyện , Lão Hạc có mối quan hệ rất thân thuộc với nv ông Giáo . Em hãy phân tích tình cảm của Ông giáo đối với Lão Hạc ? 
 Tuy nhiên cũng có lúc ông giáo đã nghĩ sai về lão .Đó là lúc nào? Em hãy phân tích tính triết lý qua suy nghĩ : “Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày thêm một đáng buồn “ ? Nhưng sau cái chết vật vã ,rũ rượi của lão Hạc,ông Giáo đã hiểu ra điều gì ? Cái buồn mà ông Giáo đề cập ở đây là gì ? 
* Giảng thêm:
Nhân vật người trí thức tiểu tư sản nghèo : sống mòn mỏi, bế tắc , có khát vọng hoài bão lớn lao mà lại bị “cuộc sống cơm áo ghì sát đất ”,
luôn có cái nhìn day dứt , đầy triết lí đ/v cuộc sống, đ/v con người
Nêu ý nghĩa của văn bản ?
? : Những nét chính về nghệ thuật của văn bản ?
  Học sinh đọc phần chú thích có đánh dấu */ sgk /45 
 Lão Hạc nghèo, goá vợ ,con trai k lấy được vợ đã bỏ làng đi xa .Lão Hạc sống cô độc với con chó .Lão dành dụm chờ con ,làm thuê để sống .Sau một trận ốm dai dẳng , lão quyết định bán con chó và nhờ ông giáo viết văn tự để giữ vườn cho con trai, gửi tiền cho ông giáo lo việc ma chay và lão đã ăn bả chó để chết
Lão hạc - ngôi thứ 3- Kể từ nhân vật Tôi
Học sinh quan sát phần 1 / văn bản . 
Giúp ta cảm nhân được lòng thương con sâu sắc của một người cha nghèo khổ .Từ ngày anh con trai phẫn chí bỏ đi phu đồn điền vì không có tiền cuới vợ ,có lẽ lão Hạc vừa mong mỏi đợi chờ vừa luôn mang tâm trạng ăn năng, cảm giác mắc tội bởi k lo liệu nổi cho con .Người cha tội nghiệp này còn mang cảm giác day dứt vì đã k cho con bán vườn lấy vợ .Lão cố tích góp ,dành dum để khỏa lấp đi cảm giác ấy. Vì thế dù rất thương cậu Vàng lão cũng quyết định phải bán bởi nếu k sẽ phải tiêu vào đồng tiền, mảnh vườn đang cố giữ trọn vẹn cho anh con trai .
>Việc đành phải bán cậu Vàng càng chứng tỏ tình thương con sâu sắc của Lão
Dù nghèo đói nhưng chưa đến mức phải chết đói .Lão chọn cái chết để bảo toàn căn nhà, mảnh vườn cho con
Từ lòng thương con âm thầm mà lớn lao.Từ lòng tự trọng đáng kính
Làm văn tự giữ vườn và giữ tiền
Là người cẩn thận, chu đáo và có lòng tự trọng cao .
Chết là một cách tự giải thoát khỏi số phận. Chết là để bảo toàn vốn liếng cuối cùng mà lão có thể để lại cho con trai . chết là để giữ trọn vẹn lòng tự trọng , k để cái đói dồn đẩy vào con đường tha hoá biến chất như Binh Tư .Chết có thể là một hình thức tự trừng phạt , giúp cho lão giải toả được nỗi day dứt vì trót lừa một con chó phải chết .Mặc khác, cái chết của lão Hạc có ý nghĩa tố cáo hiện thực xã hội thực dân nữa phong kiến nước ta đã hơn nữa thế kỉ - Cái xã hội nô lệ, tăm tối,đưa dẫn những người nghèo đến con đường cùng .Cái chết của lão để lại nỗi ám ảnh cho những người xung quanh và cho cả người đọc nữa.
- Một mặt , tg thông qua hình thức kể chuyện này để làm cho câu chuyện thêm gần gũi , chân thực , như nó đã và đang diễn ra .
 - Mặc khác , cốt truyện được dẫn dắt tự nhiên , có thể linh hoạt dịch chuyển không gian ,thời gian ,có thể kết hợp giữa tự sự ,m tả và biểu cảm 
Ông thất vọng trước sự thay đổi cách sống k chịu đựng được, đói ăn vụng túng làm càn của 1 người trong sạch , đầy tự trọng như lão Hạc. Ông giáo buồn vì như thế là bản năng đã chiến thắng nhân tính mất rồi
Buồn vì con người có nhân cách cao đẹp như LH mà k được sống . sao ông lão đáng thương , đáng kính như vậy mà phải chịu cái chết đau đớn vật vã đến thế này . 
Đối với con người, đặc biệt là người nông dân “phải cố tìm hiểu họ’’ để phát hiện những vẻ đẹp còn tiềm ẩn bên trong tâm hồn họ thường bị cái vẻ bề ngoài bao phủ. Đồng thời còn phải nhìn nhận họ bằng đôi mắt của lòng tin , tình yêu thương, trân trọng , nậng niu những điều đáng quí của họ .
 I/ Tìm Hiểu Bài 
 1.Tác giả:
Nam Cao(1915 – 1951) là nhà văn đã đóng góp cho nền văn học dân tộc các tác phẩm hiện thực xuất sắc viết về đề tài người nông dân nghèo bị áp bức và trí thức nghèo mòn mỏi của xã hội cũ. 
 2.Hoàn cảnh sáng tác:
Lão Hạc là tác phẩm tiêu biểu của nhà văn Nam Cao được đăng báo lần đầu năm 1943.
 3.Bố cục văn bản:
2 phần .
P1: Từ đầu  kiếp người như tôi chẳng hạn. Tâm trạng của Lão Hạc sau khi bán cậu vàng 
P2: Phần còn lại Cái chết của Lão Hạc
II)Tìm hiểu văn bản:
1. Nhân vật lão Hạc 
 a/ Tâm trạng của Lão Hạc sau khi bán cậu Vàng 
- Cười như mếu , đôi mắt ầng ậng nước .
- Mặt lão co rúm lại hu hu khóc . 
- Thì ra ..lừa con chó .
 Day dứt , đau đớn , ân hận 
 Giàu lòng nhân hậu , tình nghĩa thuỷ chung , trung thực .
b/ Cái chết của Lão Hạc 
- Túng quẫn “ Lão Hạc chỉ ăn khoai, củ chuối bữa trai , bữa ốc ”
- Bảo toàn số tiền cho con trai. 
- Không nhận sự giúp đỡ của ông giáo à giàu lòng tự trọng .
- Cái chết:“vật vã , rũ rượi dữ dội “
 Cái chết đau đớn , dữ dội và bất thình lình 
 2/ Nhân vật Ông Giáo
- Lắng nghe lão Hạc kể chuyện .
- Đồng cảm , chia sẻ nổi niềm với Lão.
 - “Cuộc đời thêm một đáng buồn ” 
 Hiểu lầm .
“Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn” ...
 Ngẫm nghĩ và thông cảm cho số phận .
.
4. Ý nghĩa văn bản : Văn bản thể hiện phẩm giá của người nông da76n không thể bị hoen ố cho dù phải sống trong cảnh khốn cùng .
5. Nghệ thuật : 
- Diễn biến câu chuyện được kể bằng ngôi kể thứ nhất : nv tôi ( ông giáo ) .
- Ngôn ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm xúc .
- Kết hợp các phương thức biểu đạt tự su6 , trữ tình ,lập luận , thể hiện được chiều sâu tâm lí nv với diễn biến phức tạp , sinh động .
Họat Động 4 : Luyện Tập 
BT1: Nêu cảm nhận của em về số phận và phẩm chất của người nông dân qua đoạn trích “Tức nước vỡ bờ ” và tác phẩm “Lão Hạc’’ trong chế độ TDPK ?
BT2: Tìm các từ Hán Việt có yếu tố : hoá (biến đổi) ,văn (vẻ đẹp ) , tạo ( làm ra )
BT3: Trong truyện ngắn , Nam cao nhiều lần tả lão Hạc khóc. Em hãy thống kê và nêu ý nghĩa của các chi tiết đó ?
HS: Lão hạc khóc nhiều lần : lão “rân rấn nước mắt ” khi kể chuyện với ông giáo về cậ ... thuật. GV đi vào bài mới. 
 Họat Động 2 : Hình thành kiến thức mới 
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông Học sinh
Lưu bảng
 treo bảng phụ có ngữ liệu dùng làm ví dụ1
Các từ móm mém , xồng xộc , vật vã , rũ rượi , xộc xệch , sòng sọc gợi tả điều gì ?
: Các từ hu hu , ư ử được tạo thành dựa trên cơ sở nào ? 
Thế nào là từ tượng hinh , từ tượng thanh ?
GVH: Nếu cô k sử dụng các từ tượng hình này hoặc thay thế một số từ tượng hình bằng những từ ngữ khác có nghĩa tương đương thì đoạn văn trong sgk và đoạn văn được thay thế , đoạn nào sẽ hay hơn ? Vì sao ? 
TTT và TTH thường được sử dụng nhiều trong các thể loại văn nào ? 
 Bài tập nhanh . 
GV treo bảng phụ :
 Chú bé loắt choắt
 Cái sắc xinh xinh
 Cái chân thoăn thoắt
 Cái đầu nghênh nghênh
GVH: Tìm từ tượng hình , từ tượng thanh đồng thời nêu tác dụng của chúng ?
Tìm từ tượng hình , từ tượng thanh đồng thời nêu tác dụng của chúng ?
GVnhận xét - sữa chữa
HS đọc ví dụ trên bảng phụ 
Móm mém : Gợi tả hình ảnh của miệng hõm vào do rụng nhiều răng .
- Xồng xộc : Gợi tả dáng vẻ chạy xông tới một cách đột ngột .
- Vật vã : Gợi tả hình ảnh lăn lộn vì đau đớn .
- Rũ rượi : Gợi tả hình ảnh đầu tóc rối bù và xoã xuống .
- Xộc xệch : Gợi tả hình ảnh k gọn gàng của quần áo .
- Sòng sọc : Gợi tả mắt mở to, k chớp và đưa đi đưa lại rất nhanh.
Hu hu : Mô phỏng âm thanh tiếng khóc của con người .
Ư ử : Mô phỏng âm thanh tiếng kêu của con chó .
Đoạn văn trong sgk hay hơn vì các TTH , TTT gợi được hình ảnh và âm thanh cụ thể ,sinh động như cuộc sống nên có sức biểu cảm cao . 
>> Chú bé loắt choắt
 Cái sắc xinh xinh
 Cái chân thoăn thoắt
 Cái đầu nghênh nghênh
>>Diễn tả dáng vẻ tinh nghịch của chú bé Lượm nhí nhảnh ,hồn nhiên.
Họat Động 3 : Luyện Tập 
HS đọc yêu cầu bài tập 1 / sgk / 49 .
 HS tìm các từ tượng hình và từ tượng thanh trong đoạn trích 
Lên bảng điền vào ô.
HS đọc yêu cầu bài tập 2 /sgk /50.
HS thực hiện theo mẫu , ít nhất 5 từ 
 HS lên bảng trình bày
HS đọc yêu cầu bài tập 3 /sgk/ 50 .
HS thực hiện theo mẫu , ít nhất 3 từ .
HS lên bảng ghi lại phần giải thích
 I/ Tìm Hiểu Bài 
 1) Đặc điểm công dụng
 * Vd / sgk / 49 
Hình ảnh ,dáng vẻ, trạng thái.
Mô phỏng âm thanh .
Móm mém , xồng xộc , vật vã , rũ rượi , xộc xệch , sòng sọc .
>> Từ tượng hình
 Hu hu , ư ử 
>>Từ tựng thanh
 2) Ghi nhớ : Sgk /49 
II / Luyện Tập 
 Bài 1 /sgk /49: Tìm từ tượng hình , từ tượng thanh 
Từ Tượng hình
Từ Tượng thanh 
Rón rén , lẻo khoẻo ,chỏng quèo 
 Xoàn xoạt , bịch, bốp 
Bài 2 / sgk /50 .
 - Đi lò dò , đi lom khom, đi ngất ngưởng, đi khệnh khạng, đi nghiêng nghiêng , đi lừ đừ ,đi vội vàng , đi khoan thai,  
Bài 3 /sgk /50 
 - Cười ha hả : Tiếng cười to , tỏ ra rất khoái chí 
- Cười hì hì : Tiếng cười phát ra đằng mũi, thích thú, có vẻ hiền lành .
- Cười hô hố : Tiếng cười to 
- Cười hì hì : Tiếng cười phát ra đằng mũi, thích thú, bất ngờ .
- Cười hô hố :Tiếng cười to và thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người khác .
- Cười hơ hớ : Cười thoải mái, vui vẻ , không cần giữ gìn .
Họat Động 4 : Hướng dẫn học bài :
 - Sưu tầm thêm các bài thơ có sử dụng từ tượng thanh, tượng hình ? Thế nào là từ tượng thanh , từ tượng hình?
- Học thuộc phần ghi nhớ . -. Làm bài tập 4 ,5 /sgk / 50 . 
- Soạn : Liên kết các đoạn văn trong văn bản :
 - Sự liên kết giữa các đoạn , các phương tiện liên kết đoạn ( từ liên kết và câu nối ) .
 - Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản .Đọc kỹ soạn kĩ I/sgk.
RÚT KINH NGHIỆM :.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
LỚP 
Ngày dạy
Hiện diện
Học sinh vắng
LỚP 8A2
  9/2011
LỚP 8A3
  9/2011
LỚP 8A3
  9/2011
 Tuần 4
 Tiết 16	 LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN TRONG VĂN BẢN 
I ) Mục tiêu cần đạt : 
 Giúp HS hiểu và biết cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn, khiến chúng liền ý , liền mạch. 
 1. Kiến thức: 
 - Sự liên kết giữa các đoạn , các phương tiện liên kết đoạn ( từ liên kết và câu nối ) .
 - Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản .
 2. Kĩ năng : 
 Nhận biết , sử dụng được các câu , các từ có chức năng , tác dụng liên kết các đoạn trong một văn bản .
 3..Thái độ : có ý thức trân trọng sản phẩm bài viết của chính mình để lựa chọn phương thức viết thích hợp.
II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
 - Giao tiếp: phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng về đoạn văn bản, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu, cách trình bày nội dung một đoạn văn .
- Ra quyết định: lựa chọn cách trình bày đoạn văn diễn dịch / quy nạp / song hành phù hợp với mục đích giao tiếp .
II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
*Phân tích tình huống giáo tiếp để lựa chọn cách tạo lập các đoạn văn nghị luận theo cách diễn dịch, quy nạp, song hành .
*Thảo luận nhóm, trình bày trong 1 phút về vệc liên kept đoạn.
* Biết cách viết bài văn hoàn chỉnh( có thể là 1 đoạn
IV) Chuẩn bị : 
 - Giáo Viên : Giáo án , SGK , SGV , Bảng phụ .
	 - Học Sinh : Vở bài soạn .
V) Tiến trình lên lớp : 
Họat Động 1 : Khởi động
 1/ Ổn định tổ chức: 
 2/ Kiểm tra bài cũ : 
 Câu 1 :Thế nào là đoạn văn trong văn bản? Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề ? Cách trình bày nội dung đoạn văn.? (6 điểm) .
 Câu 2 : Cho đoạn văn sau :
 (1) Thơ thiên nhiên trong tập “Ngục trung nhật kí” thật sự có những bài rất hay. (2) Có những phát hoạ sơ sài mà chân thật và đậm đà, càng nhìn càng thú vị, như một bức tranh thủy mặc cổ điển.(3) Có những cảnh lộng lẫy, sinh động như những tấm thảm thêu nền gấm chỉ vàng .(4) Cũng có những bài làm cho người đọc nghĩ tới những bức sơn mài thâm trầm ,rộn rịp
 Yêu cầu: 1/ Đoạn văn trên được trình bày theo cách nào ?
 2/ Vẽ lược đồ cách trình bày đó ? (4 điểm).
 Đáp án : 
 Câu 1: Ghi nhớ /sgk /36 .
 Câu 2 : Đoạn văn được trình bày theo cách diễn dịch.
 C1 ( Câu chủ đề )
 C2 C3 C4
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt đông Học sinh
Lưu bảng
Đoạn văn trên được chia làm mấy đoạn nhỏ ? Nêu nội dung của từng đoạn ? 
GVH: Hãy cho biết hai đoạn văn trong ví dụ a có liên kết với nhau không ? Tại sao ? 
 So sánh trong vídụ này có gì giống và khác vd a? 
GVH:Cụm từ trước đó mấy hôm bổ sung ý nghĩa gì cho đoạn văn thứ 2 . 
Cụm từ trước đó mấy hôm là phương tiện liên kết đoạn. Hãy cho biết tác dụng của việc liên kết đoạn trong văn bản ?
GV chốt ý : Cầu nối để 2 đoạn văn có mối quan hệ về mặt ý nghĩa ta gọi là phương tiện liên kết đoạn 
GV treo bảng phụ có ngữ liệu 2 .
Tìm phương tiện liên kết giữa đoạn 1 và đoạn 2 . Cho biết phương tiện liên kết ấy chỉ mối quan hệ ý nghĩa gì ?
Tìm thêm một số từ ngữ chuyển đoạn có tác dụng tương tự ?
(cuối cùng,sau nữa ,một mặt, mặt khác,1 là, 2 là)
Từ đó thuộc từ loại nào? ( chỉ từ ) 
GVH: Trước đó là khi nào?
HS: Trước lúc nv tôi lần đầu tiên cắp sách đên trường .
GVH: Chỉ từ, đại từ cũng được dùng làm phương tiện liên kết. Hãy kể các từ có tác dụng này ? (đó, này, ấy, vậy , thế)
Cho biết mối quan hệ ý nghĩa giữa 2 đoạn văn trên ?
GVH: Tìm từ ngữ liên kết trong 2 đoạn văn đó ? 
GVH: Hãy kể tiếp các phương tiện liên kết mang ý nghĩa tổng kết ,k/ quát ? (tổng kết lại , nhìn chung , có thể nói , nói cho cùng 
Câu văn nào có nội dung nhắc lại ý của đoạn 1 ?
GVH: Tại sao câu đó lại có tác dụng liên kết? (để nối 2 đoạn văn với nhau cho liền mạch ).
GVH- Chốt : Vậy ,có thể sử dụng các phương tiện liên kết nào để thể hiện quan hệ giữa các đoạn văn?
Họat Động 3 : Luyện Tập 
Học sinh đọc ví dụ a ở bảng phụ . Chú ý các từ in đậm. 
HS đọc tiếp vd b / bảng phụ
Xác định thời gian . Tạo sự liên tưởng cho người đọc với đoạn văn trước .
Cụm từ ấy tạo ra sự liên kết về hình thức và nội dung với đoạn thứ nhất , do đó hai đoạn văn trở nên gắn bó chặt chẽ hơn. 
Cụm từ trên xác định thời quá khứ của sự việc và cảm nghĩ , nhờ đó hai đoạn văn trở nên liền mạch .
- Là phương tiện lên kết về mặt hình thức , làm nên tính hoàn chỉnh cho văn bản .
HS quan sát vd a .
-
 Tác dụng liệt kê.
HS quan sát vdb .
- Ý nghĩa đối lập.
HS quan sát vd c .
- Dùng chỉ từ .
HS quan sát vd d .
Ý nghĩa tổng kết ,khái quát .
Ghi nhớ : Sgk /53
HS đọc bài tập 1 / sgk /53.
HS tìm các từ ngữ có tác dụng liên kết ?
Chỉ ra ý nghĩa của các phương tiện liên kết ấy ?
HS đọc yêu cầu bài tập 2 /sgk /54.
HS lên bảng trình bày .
GV sữa chữa .
 I) Tìm hiểu bài 
 1) Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản. 
 Vd /sgk / 50 
a). Đoạn 1 : Cảnh sân trường Mĩ Lí 
 Đoạn 2 : Cảm giác của nhân vật tôi về trường. 
 Không có quan hệ về thời điểm .
b)Trước đó mấy hôm khai trường
 PTLK 
 2) Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản.
 a. Dùng từ ngữ có tác dụng liên kết.
- Tác dụng liệt kê.
- Ý nghĩa đối lập.
- Dùng chỉ từ .
-Ý nghĩa tổng kết ,khái quát .
 b. Dùng câu nối để liên kết các đoạn văn
3) Ghi nhớ : Sgk /53
II) Luyện Tập 
Bài 1 / Sgk /53 : Từ ngữ liên kết và tác dụng 
 a) Nói như vậy : tổng kết,khái quát.
 b) Thế mà : đối lập , tương phản 
 c) Cũng : nối tiếp ,liệt kê . 
 Tuy nhiên : tương phản . 
Bài 2 /Sgk /54 : Chọn từ thích hợp .
 a) Từ đó .
 b) Nói tóm lại .
 c) Tuy nhiên.
Họat Động : Hướng dẫn Học bài:
Xem đoạn đối toại giữa ông giáo và lão Hạc tìm các từ ngữ chỉ liên kết đoạn. ? Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản?
 - Học thuộc ghi nhớ /sgk /53. 
 - Làm bài tập 3/sgk /55.
 - Soạn : Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội 
 - Khái niệm từ ngữ địa phương , biệt ngữ xã hội.
 - Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản .Tập đặt ví dụ.
RÚT KINH NGHIỆM :..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docNgữ văn 8 tuẫn lan.doc