Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 7 - Trường THCS Long Vĩnh

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 7 - Trường THCS Long Vĩnh

ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 Cảm nhận đúng về các hình tượng và cách xây dựng các nhân vật này trong đoạn trích.

II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

 1/ Kiến thức:

- Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn Ki-hô-tê.

- Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc-van-tét đã góp vào văn học nhân loại: Đôn Ki-hô-tê va Xan-chô Pan-xa.

 2/ Kĩ năng:

- Nắm bắt diễn biến các sự kiện trong đoạn trích.

- Chỉ ra những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật (Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa) được miêu tả trong đoạn trích.

III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN:

 

doc 9 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 776Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 7 - Trường THCS Long Vĩnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 14 /09/2010	TUẦN 07
ND: 19/09/2010	TIẾT 22 - 26	
ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ
= a= a = a = a= a=
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 Cảm nhận đúng về các hình tượng và cách xây dựng các nhân vật này trong đoạn trích.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1/ Kiến thức: 
- Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn Ki-hô-tê.
- Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc-van-tét đã góp vào văn học nhân loại: Đôn Ki-hô-tê va Xan-chô Pan-xa.
 2/ Kĩ năng: 
- Nắm bắt diễn biến các sự kiện trong đoạn trích.
- Chỉ ra những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật (Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa) được miêu tả trong đoạn trích.
III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG LƯU BẢNG
Hoạt động 1: Khởi động
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
- Hãy trình bày gia cảnh cô bé bán diêm qua đoạn trích cùng tên?
- Qua văn bản, em nhận thấy tấm lòng của nhà văn như thế nào đối với những người nghèo khổ và bất hạnh?
3. Giới thiệu bài mới: Tây Ban Nha là đất nước ở phía tây châu Âu, trong thời đại phục hưng(thế kỉ XIV – XVI) đất nước này đã sản sinh ra nhà văn vĩ đại Xéc-van-tét với bộ tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê.
ØHS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung
? Dựa vào chú thích SGK, em hãy giới thiệu đôi nét về tác giả và tác phẩm?
Ä
GV gọi học sinh đọc văn bản SGK.
? Hãy xác định bố cục của văn bản theo trật tự diễn biến trước, trong và sau khi Đôn Ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió?
? Liệt kê năm sự việc chủ yếu, qua đó tính cách của lão hiệp sĩ và bác giám mã được bộc lộ?
ØHS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
ØHS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
ØChia làm ba phần:
P1: “từ đầukhông cân sức”: Đôn Ki-hô-tê va Xan-chô Pan-xa trước trận chiến đấu.
P2: “Tiếp theovăng ra xa”: hiệp sĩ Đôn Ki-hô-tê liều mình tấn công bọn khổng lồ và thảm bại.
Phần còn lại: Hai thầy trò tiếp tục lên đường.
Ø Nhìn thấy và nhận định những chiếc cối xay gió.
- Thái độ và hành động của mỗi người.
- Quan niệm và cách xử sự của mỗi người khi bị đau đớn.
- Chung quanh chuyện ăn.
- Chuyện ngủ.
I- TÌM HIỂU CHUNG: 
 1/ Tác giả: Xéc-van-tét(1547-1616)là nhà văn Tây Ban Nha. Tác phẩm tiêu biểu của ông là tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê.
2/ Tác phẩm: Văn bản trích chương thứ 8 trong 126 chương của bộ tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê.
 3/ Bố cục: ba phần.
Hoạt động 3: Đọc - hiểu văn bản
? Qua năm sự việc trên, phân tích những nét hay và dở ttrong tính cách của nhân vật Đôn Ki-hô-tê?
? Từ phân tích trên, em hãy nêu nhận xét về hình tượng Đôn Ki-hô-tê?
? Vẫn qua năm sự việc trên, chứng minh nhân vật Xan-chô Pan-xa cũng bộc lộ những mặt tốt lẫn mặt xấu?
? Qua những chi tiết nói về Xan-chô Pan-xa, em có nhận xét như thế nào về hình tượng nhân vật Xan-chô Pan-xa?
? Đối chiếu Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa về các mặt: dáng vẻ bên ngoài, nguồn gốc xuất thân, suy nghĩ, hành động,để thấy rõ nhà văn đã xây dựng một cặp nhân vật tương phản.
? Em có nhận xét như thế nào về nghệ thuật xây dựng nhân vật của nhà văn Xéc-van-tét?
? Qua câu chuyện, tác giả muốn phản ánh điều gì trong đời sống xã hội?
Ø Một lão quý tộc nghèo tuổi trạc 50.
- Gầy gò, cao lênh ngênh.
- Cưỡi con ngựa còm.
- Mình mặc áo giáp đầu đội mũ sắt, vai vác giáo dài đã han gỉ.
- Muốn làm hiệp sĩ cứu nguy, trừ gian.
- Đầu ốc mê muội không tỉnh táo khi nhìn thấy những chiếc cối xay gió.
- Khát vọng tốt đẹp nhưng đầu óc hoang tưởng. Phẩm chất tốt đẹp nhưng điên rồ.
- Đau đớn không rên rỉ vì muốn bắt chước các hiệp sĩ giang hồ.
- Không quan tâm đến nhu cầu của cá nhân: Việc ăn, ngủ vì nhớ “tình nương” Đuyn-xi-nê-a!
 ØHS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
- Nông dân béo, lùn làm giám mã cho Đôn Ki-hô-tê, rất thật thà.
- Cưỡi con lừa.
- Thích ăn, uống rượu và ngủ, đau thì kêu rên.
- Khi thấy cối xay gió đầu óc tỉnh táo và can ngăn chủ.
- Nhút nhát.
- Suy nghĩ thực tế đến thành thực dụng.
- Thích danh vọng hão huyền.
ØHS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
ØHS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
ØHS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
ØHS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
II- ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1/ Nội dung:
 a. Hình tượng Đôn Ki-hô-tê:
Có khát vọng và lí tưởng cao đẹp nhưng hoang tưởng, ngỡ những chiếc cối xay gió là những kẻ thù khổng lồ dị dạng rồi đánh nhau với chúng rồi thảm bại.
 b. Hình tượng Xan-chô Pan-xa:
Là người tỉnh táo nhưng thực dụng.
 b. Mối quan hệ đối lập, bổ sung cho nhau giữa hai hình tượng Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa:
Đôn Ki-hô-tê
Xan-chô Pan-xa
- Dòng dõi quý tộc.
- Gầy gò, cao lênh khênh.
- Cưỡi con ngựa còm.
- Khát vọng cao cả.
- Giúp ích cho đời, mê muội, hảo huyền,dũng cảm.
- Nông dân.
- Béo lùn.
- Cưỡi con lừa.
- Ước muốn tầm thường.
- Lo cho cá nhân, tỉnh táo, thiết thực, hèn nhát.
2/ Nghệ thuật:
- Nghệ thuật kể chuyện tô đậm sự tương phản giữa hai nhân vật.
- Giọng điệu phê phán, hài hước.
3/ Ý nghĩa:
Kể câu chuyện về sự thất bại của Đôn Ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió, nhà văn chế giễu lí tưởng hiệp sĩ phiêu lưu, hão huyền, phê phán thói thực dụng thiển cận của con người ttrong đời sống xã hội.
4/ Hướng dẫn tự học:
- Về nhà đọc lại văn. Trước khi đọc văn bản cần đọc kĩ lại phần chú thích để tiếp cận và hiểu đúng đoạn trích.
- Nhớ lại một số chi tiết nghệ thuật đọc đáo trọng văn bản.
- Xem và chuẩn bị trước phần tiếng việt: Tình thài từ.
 + Đọc kĩ trước các mục I, II trang 80 -81 và trả lời câu hỏi sau các đề mục.
 + Chuẩn bị trước phần luyện tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 81,82,83.
NS: 16/09/2010	 TUẦN 07
ND: 23/09/2010	 	 TÌNH THÁI TỪ	TIẾT 27	 	 = a = a = a= a=
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu thế nào là tình thái từ.
 - Nhận biết và hiểu tác dụng của tình thái từ trong văn bản.
 - Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp cụ thể.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1/ Kiến thức: 
- Khái niệm và các loại tình thái từ.
- Cách sử dụng tình thái từ.
 2/ Kĩ năng: 
Dùng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG LƯU BẢNG
Hoạt động 1: Khởi động
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
 - Thế nào là trợ từ? Đặt hai câu có sử dụng trợ từ?
 - Thế nào là thán từ? Đặt hai câu có sử dụng thán từ?
3. Bài mới: 
ØHS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung
ØĐọc các câu trong mục I trang 80 SGK.
? Trong các ví dụ (a),(b),(c), nếu bỏ đi các từ in đậm thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi?
? Ở ví dụ (d), từ ạ biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói?
? Qua việc phân tích các ví dụ, em nhận thấy tình thái từ được thêm vào câu có chức năng như thế nào? 
? Hãy nêu một số loại tình thái từ thường gặp nhất?
Ø Đọc mục II SGK.
? Các từ in đậm trong các câu được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp nào? (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,)
? Trong các trường hợp trên, nếu chúng ta thay đổi các tình thái từ cho nhau thì điều gì xãy ra?
Ö Vậy khi sử dụng tình thái từ, chúng ta cần chú ý điều gì?
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø1/ Nếu bỏ các từ in đậm thì thông tin sự kiện không có gì thay đổi nhưng quan hệ giao tiếp thay đổi.
a) Bỏ từ à thì không còn là câu nghi vấn.
b) Nếu bỏ từ đi thì không còn là câu cầu khiến.
c) Nếu bỏ từ thay thì câu không còn là câu cảm thán.
Ø2/ Từ ạ thể hiện mức độ lễ phép tức có sắc thái tình tình cảm hơn so với câu không có từ ạ.
ØHS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
ØHS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø Bạn chưa về à? 
àHỏi, thân mật
- Thầy mệt ạ? 
à Hỏi, kính trọng.
- Bạn giúp tôi một tay nhé! à Cầu khiến, thân mật.
- Bác giúp cháu một tay ạ! àCầu khiến, kính trọng.
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
I-CHỨC NĂNG CỦA TÌNH THÁI TỪ:
- Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói.
- Một số loại tình thái từ thường gặp:
 + Tình thái từ nghi vấn: à, hử, chứ, chăng,
 + Tình thái từ cầu khiến: đi, nào, với,
 + Tình thái từ cảm thán: thay, sao,
 + Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà, vậy,
II-SỬ DỤNG TÌNH THÁI TỪ:
Sử dụng tình thái từ phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,)
Hoạt động 3: Luyện tập
ØĐọc bài tập 1,trang 70 SGK và xác đinh từ nào là tình thái từ, từ nào không phải tình thái từ?
Ø Đọc và xác định yêu cầu bài tập 2 trang 82,83 SGK.
? Giải thích ý nghĩa các tình thái từ in đậm trong các câu trong bài tập 2?
Ø Đọc và xác định yêu cầu bài tập 3 trang 83 SGK.
? Đặt câu với các tình thái từ: mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy?
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
II- LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Các câu có tình thái từ là câu b, c, e, i. Các câu còn lại các từ in đậm không phải tình thái từ.
Bài tập 2: 
a) Chứ: Nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định.
b) Chứ: Nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho là không thể khác được.
c) Ư: Hỏi, với thái độ phân vân.
d) Nhỉ: Thái độ thân mật.
e) Nhé: Dặn dò, thái độ thân mật.
g) Vậy: Thái độ miễn cưỡng.
h) Cơ mà: Thái độ thuyết phục.
Bài tập 3:
a) Nó là học sinh giỏi mà!
b) Đừng trêu chọc nữa, nó khóc đấy!
c) Tôi phải giải bằng được bài toán ấy chứ lị!
d) Chỉ nói có vậy cho anh biết thôi!
e) Con thích được tặng cái cặp cơ!
g) Tôi đành ăn cho xong vậy!
4/ Hướng dẫn tự học:
 - Về nhà học bài. Làm bài tập 4,5 trang 83 SGK.
 - Giải thích ý nghĩa của tình thái từ trong một số văn bản đã học.
 - Soạn bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
	+ Đọc mục I và trả lời các câu hỏi được nêu trong mục I trang 83,84 SGK.
	+ Đọc và chuẩn bị trước phần luyện tập 1,2 trang 84 SGK.
NS: 17/09/2010	 TUẦN 07
ND: 23/09/2010	 	 TIẾT 28	
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
 KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM 
 = a= a = a = a= a=
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 Vận dụng kiến thức về các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự, thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1/ Kiến thức: 
Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự.
 2/ Kĩ năng: 
- Thực hành sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn kể chuyện.
- Viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 90 chữ.
III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG LƯU BẢNG
Hoạt động 1: Khởi động
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự?
3.Giới thiệu bài mới: 
Ở bài 6 các em đã làm quen và nhận biết được sự kết hợp, đan xen giữa các yếu tố miêu tả, biểu cảm với kể chuyện trong một văn bản tự sự. Bài học hôm nay giúp các em thực hành luyện tập viết đoạnu văn tự sự có sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm để củng cố những hiểu biết đã học, biết vận dụng để viết đoạn văn, bài văn tự sự theo hướng tích hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản.
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Hoạt động 2: Tìm hiểu chung
Ø Để viết một văn bản tự sự, chúng ta cần chú ý những yếu tố nào?
Ø Vai trò của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự là gì?
ØQuy trình xây dựng đoạn văn tự sự gồm mấy bước? Nhiệm vụ mỗi bước?
ØDựa vào các bước trên, thực hành các yêu cầu theo mục I SGK trang 83.
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
Ø Bước 1: 
a) đối tượng là đồ vật.
b) đối tượng là con người.
Bước 2:
Người kể ngôi thứ nhất số ít hoặc số nhiều.
Bước 3:
- Mở đầu có thể là cảm tưởng, nhận xét, hành động: Thế là cái lọ hoa đẹp mà bố em rất thích đã bị vỡ tan. Chắc là bố em sẽ buồn lắm!,
- Diễn biến: Kể lại sự việc một cách chi tiết, có xen kẻ miêu tả và biểu cảm: Vỡ thành từng mãnh lớn hoặc vỡ vụn, Ngắm ngía, mân mê những mãnh vỡ có hoa văn đẹp. thu dọn, nhặt nhanh các mãnh vỡ, Các sự việc có liên quan như bố, mẹ, anh, chị, về chứng kiến,
- Kết thúc: Suy nghĩ của bản thân hoặc thái độ tình cảm của người thân, bạn bè sau khi sự việc đã xãy ra. Biểu hiện kinh nghiệm về tính cẩ thận
Bước 4:
- Miêu tả: Hình dáng, màu sắc, chất liệu, vẻ đẹp, của lọ hoa.
- Biểu cảm: Suy nghĩ, tình cảm, sự trân trọng ngưỡng mộ, sự nuối tiếc và ân hận.
Bước 5:
- Xác định cấu trúc đoạn: Diễn dịch, quy nạp, song hành;
- Viết câu mở đoạn và các câu khai triển theo cấu trúc đã chọn;
- Dựng đoạn;
- Kiểm tra.
I-TỪ SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT ĐẾN ĐOẠN VĂN CÓ YẾU TỐ MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM:
 - Củng cố kiến thức về văn tự sự: Sự việc được kể, người kể, ngôi kể, trình tự kể,
- Các yếu tố miêu tả (hình ảnh, hình dáng, kích thước, màu sắc, âm thanh, thứ tự đồ vật được sắp sếp,) được sử dụng để làm cho việc tự sự thêm sinh động hơn.
- Các yếu tố biểu cảm(trực tiếp và gián tiếp) được sử dụng để làm cho lời văn tự sự trở nên gợi cảm hơn.
- Các bước xây dựng đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm:
 + Lựa chọn sự việc chính sẽ được kể;
 + Lựa chọn ngôi kể;
 + Xác dịnh thứ tự k;
 + Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm cần thiết cho đoạn văn sẽ viết; 
 + Hoàn thành đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm theo yêu cầu.
Hoạt động 3: Luyện tập
Ø Đọc và xác định yêu cầu bài tập 1, trang 84 SGK.
ØCho sự việc và nhân vật: Sau khi bán chó, lão Hạc sang báo để ông giáo biết. Hãy đóng vai ông giáo và viết một đoạn văn kể lại giây phút lão Hạc sang báo tin bán chó với vẻ mặt và tâm trạng đau khổ.
Ø Đọc và xác định yêu cầu bài tập 2.
Ø Hãy tìm đoạn văn tương ứng của Nam Cao trong văn bản lão Hạc sau đó đối chiếu so sánh và rút ra nhận xét: Đoạn văn của Nam Cao đã kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm ở chỗ nào?
Ø Những yếu tố miêu tả và biểu cảm sẽ giúp Nam Cao thể hiện được điều gì?
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
Ø HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
II- LUYỆN TẬP:
Bài tập 1:
Yêu cầu miêu tả và biểu cảm của bài tập thể hiện ở chỗ: Vẻ mặt và tâm trạng rất đau khổ của lão Hạc.
Bài tập 2: 
- Đó là việc ông tập trung tả lại chân dung đau khổ của lão Hạc với những chi tiết độc đáo: nụ cười như mếu, mắt lão ầng ậng nước, mặt lão đột nhiên co rúm lại, những vết nhăn xô lại, cái đầu lão ngoẹo về một bên, cái miệng móm mém mếu như con nít. Lão hu hu khóc.
- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm trên đã khắc sâu vào lòng bạn đọc một lão Hạc khốn khổ về hình dáng bên ngoài và đặc biệt là thể hiện được rất sinh động sự đau đớn, quằn quại về tinh thần của một người trong giây phút ân hận, xót xa “già bằng này tuổi đầu rồi còn đánh lừa một con chó”.
4/ Hướng dẫn tự học:
 - Về nhà xem lại các nội dung vừa tìm hiểu trong tiết học hôm nay. Rút ra được bài học trong việc viết đoạn văn tự sự có sử dụng kết hợp được các yếu tố kể, tả, biểu cảm: Đoạn văn được sắp xếp nhằm mục đích tự sự, các yếu tố miêu tả và biểu cảm được đưa vào bài chỉ khi cần thiết và không làm ảnh hưởng đến việc kể chuyện.
 - Về viết một đoạn văn tự sự kể lại một sự việc trong một câu chuyện đã học, trong đoạn văn có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
 - Soạn bài: văn bản: Chiếc lá cuối cùng.
 + Đọc kĩ văn bản ít nhất 2 lần, sau đó tóm tắt lại văn bản.
 + Tìm hiểu kĩ các chú thích trong SGK.
 + Đọc và soạn trước các câu hỏi đọc – hiểu văn bản SGK trang 90.
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................
..........................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 7 kien thuc chuan.doc