Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 7 - Tiết 25 đến 28

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 7 - Tiết 25 đến 28

Tiết 25

Tập làm văn: MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ

I. Mục tiêu cần đạt.

- Học sinh nhận biết được sự kết hợp và tác động qua lại giữa các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm của người viết trong một văn bản tự sự.

- Nắm được cách thức vận dụng các yếu tố này trong một bài văn tự sự.

- Rèn luyện kỹ năng viết văn bản tự sự có đan xen các yếu tố miêu tả, biểu cảm

II. Chuẩn bị.

- Giáo viên: Tham khảo, lựa chọn các đoạn văn tiêu biểu có sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.

- Học sinh: Xem trước nội dung của bài.

III.Tiến trình tổ chức các hoạt động.

1. ổn định tổ chức lớp: (1')

2. Kiểm tra bài cũ. (5')

? Cách tóm tắt văn bản tự sự.

? Kể tóm tắt 1 văn bản tự sự mà em đã học.

 

docx 9 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 918Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 7 - Tiết 25 đến 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/9/2012 
Ngày dạy: 1/10/2012
Tiết 25
Tập làm văn: miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự
I. Mục tiêu cần đạt.
- Học sinh nhận biết được sự kết hợp và tác động qua lại giữa các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm của người viết trong một văn bản tự sự.
- Nắm được cách thức vận dụng các yếu tố này trong một bài văn tự sự.
- Rèn luyện kỹ năng viết văn bản tự sự có đan xen các yếu tố miêu tả, biểu cảm 
II. Chuẩn bị.
- Giáo viên: Tham khảo, lựa chọn các đoạn văn tiêu biểu có sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.
- Học sinh: Xem trước nội dung của bài.
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1. ổn định tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ. (5')
? Cách tóm tắt văn bản tự sự.
? Kể tóm tắt 1 văn bản tự sự mà em đã học.
 3.Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
- Học sinh đọc ví dụ trong SGK, thảo luận
- Tổ chức học sinh thảo luận 3 câu hỏi:
? Xác định các yếu tố tự sự (sự việc lớn và các sự việc nhỏ) trong đoạn văn.
- Giáo viên giải thích cho học sinh hiểu: Kể thường tập trung nêu sự việc, hành động, nhân vật.
? Xác định các yếu tố miêu tả.
- Tả thường tập trung chỉ ra tính chất, màu sắc, mức độ của sự việc, nhân vật, hành động.
? Tìm các yếu tố biểu cảm.
- biểu cảm thường thể hiện ở các chi tiết bày tỏ cảm xúc, thái độ của người viết trước các sự việc, nhân vật, hành động.
? Các yếu tố này đứng riêng hay đan xen với yếu tố tự sự.
* Các yếu tố này không đứng tách riêng mà đan xen vào nhau: vừa kể, vừa tả và biểu cảm.
- Cho h/s thảo luận trả lời câu hỏi.
? Nếu tước bỏ các yếu tố miêu tả, biểu cảm ta sẽ có đoạn văn như thế nào.
? So sánh với đoạn văn của Nguyên Hồng để nhận xét: Nếu không có yếu tố miêu tả và biểu cảm thì đoạn văn sẽ bị ảnh hưởng như thế nào.
? Nếu bỏ hết các yếu tố kể trong đoạn văn, chỉ để lại các câu miêu tả và biểu cảm thì đoạn văn sẽ bị ảnh hưởng ra sao.
? Từ nhận xét trên em hãy kết luận: khi viết văn tự sự, cần làm thế nào cho bài văn sinh động? Vai trò của yếu tố miêu tả, biểu cảm trong bài văn tự sự 
- Cho h/s thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
? Tìm một số đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm trong các văn bản: Tôi đi học, Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc 
- Học sinh đọc bài tập 1 (SGK - tr74)
- Thảo luận nhóm
+ Nhóm 1: Tìm hiểu văn bản ''Tôi đi học''
+ Nhóm 2: ''Tức nước vỡ bờ''
+ Nhóm 3: "Lão Hạc''
? Phân tích giá trị của các yếu tố đó
I. Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự 
1. Ví dụ:
2. Nhận xét
- Sự việc: Kể lại cuộc gặp gỡ đầy cảm động của nhân vật ''tôi'' với người mẹ lâu ngày xa cách.
- Các yếu tố kể: 
+ Mẹ tôi vẫy tôi
+ Tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ
+ Mẹ kéo tôi lên xe.
+ Tôi oà lên khóc
+ Mẹ tôi cũng sụt sùi theo
+ Tôi ngồi bên mẹ, đầu ngả vào cánh tay mẹ, quan sát gương mặt mẹ
- Miêu tả: thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, níu cả chân lại, mẹ tôi không còm cõi, gương mặt tươi sáng với đôi mắt trong, nước da mịn, làm nổi bật màu hồng của hai gò má.
- Biểu cảm: Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp ...sung túc.
- Tôi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu... một cách lạ thường.
- Phải bé lại và lăn vào... êm dịu vô cùng
 Các yếu tố này không đứng tách riêng mà đan xen vào nhau: vừa kể, vừa tả và biểu cảm.
- Nếu bỏ yếu tố miêu tả và biểu cảm thì đoạn văn sẽ khô khan không có cảm xúc.
- Các yếu tố miêu tả và biểu cảm này làm cho ý nghĩa của truyện càng thêm thấm thía, sâu sắc. 
- yếu tố kể giúp người nghe hiểu được nội dung câu chuyện.
3. Kết luận
* Ghi nhớ SGK tr74
II. Luyện tập 
1. Bài tập 1:
- Văn bản''Tôi đi học''
''Sau một hồi trống... trong các lớp''
+ Miêu tả: ''Sau một hồi trống... sắp hàng đi vào lớp, không đi... co lên một chân... tưởng tượng.
+ Biểu cảm: vang dội cả lòng tôi, cảm thấy mình chơ vơ, vụng về lúng túng, run run...
- Văn bản''Lão Hạc''
''Chao ôi... xa tôi dần dần''.
+ Miêu tả: Tôi giấu giếm vợ tôi, thỉnh thoảng ngấm ngầm, lão từ chối... xa tôi dần dần...
+ Biểu cảm: Chao ôi... không nỡ giận.
4. Củng cố: (3')
? Nhắc lại nôi dung cần ghi nhớ của bài
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1')
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 2 trong SGK trang 74.
- Xem trước bài''Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm''
Ngày soạn:29/9/2012 
Ngày dạy: 2/10/2012 
Tiết 26
Văn bản: đánh nhau với cối xay gió
 (M.Xec-van-tét)
I. Mục tiêu cần đạt.
- Giúp học sinh thấy rõ tài nghệ của Xec-van-tét trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ Đôn Ki-hô-tê; Xan-chô Pan-xa tương phản về mọi mặt; đánh giá đúng đắn các mặt tốt, xấu của 2 nhân vật ấy, từ đó rút ra bài học thực tiễn
- Tiếp tục rèn kỹ năng đọc, kể, tóm tắt truyện, phân tích, so sánh và đánh giá các nhân vật trong tác phẩm văn học.
II. Chuẩn bị.
- Giáo viên: Đọc toàn bộ tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê, sưu tầm ảnh chân dung tác giả Xec-van-tét và tranh minh hoạ Đôn Ki-hô-tê đánh cối xay gió.
- Học sinh: Đọc kỹ đoạn trích và mục chú thích.
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1. ổn định tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra: (7')
? Biện pháp nghệ thuật chủ yếu được tác giả An-đéc-xen sử dụng trong truyện''Cô bé bán diêm '' là gì ? Phân tích một vài dẫn chứng.
? Tại sao trong 4 lần trước, em bé chỉ đánh 1 que diêm, còn ở lần cuối cùng em lại đánh hết tất cả những que diêm còn lại trong bao.
 3.Bài mới.
GVgiới thiệu bài: Tây Ban Nha là đất nước ở phía tây châu Âu, trong thời đại Phục Hưng (XIV-XVI) đất nước này đã sản sinh ra nhà văn vĩ đại Xec-van-tét với tác phẩm bất hủ - Bộ tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
-GV : hướng dẫn đọc : Cần chú ý các câu đối thoại nhưng không in xuống dòng của 2 nhân vật chính; những câu nói với cối xay gió với giọng ngây thơ, xen tự tin, hài hước
? Em hiểu gì về nhà văn Xec-van-tét.
- Giáo viên giới thiệu tác phẩm :
+ Phần 1-52 chương (XB 1605)
+ Phần 2-74 chương (XB 1615)
- Tóm tắt tác phẩm (SGV-tr72)
? Tóm tắt đoạn truyện này theo chuỗi các sự việc chính.
+ Đôn Ki-hô-tê gặp những chiếc cối xay gió giữa đồng và chàng liền nghĩ đó là những tên khổng lồ xấu xa.
+ Mặc cho Xan-chô Pan-xa can ngăn, chàng vẫn đơn thương độc mã xông tới, cánh quạt đã làm cả người lẫn ngựa trọng thương.
+ Trên đường đi, Đôn Ki-hô-tê vì danh dự của hiệp sĩ và vì nhớ tình nương đã không rên rỉ, không ăn, không ngủ trong khi Xan-chô Pan-xa cứ việc ăn no ngủ kỹ
? Chỉ ra 3 phần của đoạn truyện và liệt kê 5 sự việc chủ yếu
? Dựa vào phần chú thích nhắc lại hình ảnh nhân vật này.
- Cho H/s xem tranh Đ. Ki-hô-tê đánh cối xay gió.
? Vì sao Đôn Ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió.
? Thái độ của lão trước những lời của Xan-chô Pan-xa 
? Lão cho mục đích của cuộc chiến đấu này là gì.
? Trận đánh của Đôn Ki-hô-tê diễn ra như thế nào 
? Tinh thần chiến đấu.
? Kết quả như thế nào.
? Trên đường đi tiếp, ta còn thấy Đôn Ki-hô-tê bộc lộ thêm gì.
? Qua phân tích em hãy nhận xét khái quát về nhân vật này.
* Tóm lại: Tuy có nhiều khía cạnh tốt đẹp nhưng do ngốn quá nhiều truyện xấu nên Đôn Ki-hô-tê trở thành nhân vật nực cười, đáng trách mà cũng đáng thương.
I. Đọc, tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích(sgk)
a. Tác giả :
Xéc-van-téc(1547-1616). Là nhà văn Tây Ban Nha.
b. Tác phẩm : Trích cuốn tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê nhà quý tộc tài ba xứ Man-tra
3. Bố cục 
- Phần I: Từ đầu không cân sức : Nhìn thấy và nhận định về những chhiếc cối xay gió.
- Phần II: Tiếp...ngã văng ra: Thái độ và hành động của mỗi người.
- Phần III: Còn lại: Quan niệm và cách sử sự của mỗi người khi bị đau đớn, chung quanh chuyện ăn; chuyện ngủ
II. Đọc - Hiểu văn bản 
1) Nhân vật Đôn Ki-hô-tê.
- Diện mạo: Trạc 50 tuổi, gày gò, cao lênh khênh, cưỡi một con ngựa còm, mình mặc áo giáp, đội mũ sắt, vai vác giáo dài. Muốn làm hiệp sĩ trừ gian ác giúp người lương thiện
- Suy nghĩ: Tưởng 30 cối xay gió là bọn khổng lồ gian ác.
- Hành động: Thét lớn thách thức bọn khổng lồ, một mình một ngựa xông lên.
- Hậu quả: Ngọn giáo gẫy tan tành; người ngựa ngã văng ra xa.
- Dù bị đau cũng không rên la.
- Không quan tâm đến việc ăn ngủ
- Thức suốt đêm để nghĩ tới tình nương.
 Là người mê muội, hoang tưởng đến mức điên rồ. Song ngay cả lúc điên rồ nhất vẫn thể hiện rõ là 1 người cao thượng, trong sạch sống hết mình với quan niệm và lí tưởng hiệp sĩ của mình.
4 Củng cố: (3')
	? Nêu những nét chính về tác giả Xec-van-tét và văn bản “ Đánh nhau với cối xay gió”.
? Nhân vật Đôn Ki-hô-tê là người như thế nào? Em có nhận xét gì về nhân vật này. 
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1')
	- Tóm tắt đoạn trích : Đánh nhau với cối xay gió.
	- Soạn tiếp phần bài còn lại theo phần: Đọc- Hiểu văn bản.
Ngày soạn:29/9/2012 
Ngày dạy:5/10/2012 
Tiết 27
Văn bản: đánh nhau với cối xay gió (Tiếp)
 (M.Xec-van-tét)
I. Mục tiêu. 
- Giúp học sinh thấy rõ tài nghệ của Xec-van-tét trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ Đôn Ki-hô-tê; Xan-chô Pan-xa tương phản về mọi mặt; đánh giá đúng đắn các mặt tốt, xấu của 2 nhân vật ấy, từ đó rút ra bài học thực tiễn
- Tiếp tục rèn kỹ năng đọc, kể, tóm tắt truyện, phân tích, so sánh và đánh giá các nhân vật trong tác phẩm văn học.
II. Chuẩn bị.
- Giáo viên: Soan giáo án, đọc tài liệu tham khảo.
- Học sinh: Soạn trước bài ở nhà, đọc kỹ đoạn trích và mục chú thích.
III.Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra: (4')
? Hãy phân tích nhân vật Đôn Ki-hô-tê để làm sáng tỏ những hành động kì quặc của anh ta.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
? Dựa vào phần chú thích em hãy hình dung về nhân vật Xan-chô Pan-xa 
? Đôn Ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió, bác có cách nhìn nhận và thái độ như thế nào.
* Đầu óc tỉnh táo khôn ngoan
? Khi Đôn Ki-hô-tê thua trận.
* An ủi bằng giọng thương xót chân thành và hài ước.
? Em nhận thấy bác là người như thế nào khi Đôn Ki-hô-tê dũng cảm giao tranh.
* Bác sợ hãi và nhút nhát
? Khi chủ bị đau, bác nói gì? Ta hiểu gì về bác.
? Khi Đôn Ki-hô-tê không ăn không ngủ, thức cả đêm... thì Xan-chô Pan-xa như thế nào .
* Bác chân thành và thực thà trình bày với chủ những thói quen và tính nết của mình.
? Bác đi theo Đôn Ki-hô-tê mhằm mục đích gì.
* Bác thích danh vọng hão huyền, mục đích vừa thực dụng vừa hoang tưởng.
- Bình: Con người cần tỉnh táo nhưng không vì thế mà quá thực dụng, tầm thường
? Nhận xét về cách xây dựng 2 nhân vật của truyện.
* Cách xây dựng 2 nhân vật vừa song song, vừa tương phản, đối lập lại vừa bổ sung cho nhau toạ nên sự hấp dẫn, độc đáo của truyện
* Hài ước, phóng đại.
? Nội dung của đoạn trích.
- Cho h/s đọc ghi nhớ.
- Nhấn mạnh ghi nhớ.
? Theo em đặc điểm tính cách nào của mỗi nhân vật đáng khen, đáng chê nhất
? Bài học rút ra từ 2 tính cách này là gì.
? Em hiểu gì về nhà văn Xéc-van-téc từ 2 nhân vật nổi tiếng đó.
II. Đọc - Hiểu văn bản 
2) Nhân vật Xan-chô Pan-xa 
- 1 bác nông dân béo lùn, bác cưỡi lừa mang theo bầu rượu và túi đựng thức ăn.
- Suy nghĩ: Biết rõ đó là những cối say gió chứ không phải những gã khổng lồ.
 đầu óc bác hoàn toàn tỉnh táo
- Chủ muốn tấn công, bác can ngăn
Tôi đã chẳng bảo ngài rằng phải cẩn thận.. trừ kẻ nào đầu óc cũng quay cuồng như cối xay gió
 Bác đã không theo chủ khi chủ giao tranh
- Hơi đau là rên ngay
 thực thà
 Ngồi thật thoải mái trên lưng lừa vừa đi vừa ung dung đánh chén, ngủ một mạch... không đủ để đánh thức bác.
 thích ăn uống, ngủ thoải mái
- Chuyện ăn ngủ là bình thường nhưng quá chú trọng tầm thường
Là người thật thà, chất phác, tỉnh táo nhưng thực dụng, tầm thường.
4. Tổng kết 
a. Nghệ thuật:
Đôn Ki-hô-tê 
Xan-chô Pan-xa 
-Dòng dõi quí tộc
-Mong giúp cho đời
-Mê muội
- Hão huyền
-Dũng cảm
-Gầy gò, cao lênh khênh cưỡi trên lưng con lừa còm
-Nguồn gốc nd
-Chỉ nghĩ đến cá nhân mình
-Tỉnh táo
- Thiết thực
- Hèn nhát
-Béo lùn lại ngồi trên lưng lừa càng lùn tịt
+ Xây dựng cặp nhân vật tương phản đối lập.
+ Nghệ thuật hài ước, phóng đại
b) Về nội dung
*Ghi nhớ -SGK tr80
III. Luyện tập 
- Con người muốn tốt đẹp không được hoang tưởng và thực dụng mà cần tỉnh táo và cao thượng
- Sử dụng tiếng cười khôi hài để giễu cợt cái hoang tưởng và tầm thường đề cao cái thực tế và cao thượng
4. Củng cố: (4')
? Phát biểu bài học cho bản thân: học được đặc điểm gì và rút ra kinh nghiệm như thế nào qua 2 nhân vật 
? Nhận xét về bức tranh, tả, kể, biểu cảm về 2 nhân vật 
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2')
 Điền vào bảng so sánh:
Các đặc điểm so sánh
Đôn Ki-hô-tê
Xan-chô Pan-xa
- Chân dung ngoại hình
- Mục đích chuyến đi
- Những đặc điểm tốt đáng khen
- Những khuyết điểm đáng trách, chê cười
- Đặc điểm tính cách nổi bật
- Giải thích nguyên nhân
- Học thuộc ghi nhớ, tìm đọc tiểu thuyết ''Đôn Ki-hô-tê''
- Soạn ''Chiếc lá cuối cùng''
- Chuẩn bị bài: Tình thái từ
Ngày soạn:29/9/2012 
Ngày dạy:5/10/2012 
Tiết 28
Tiếng Việt: Tình thái từ
I. Mục tiêu cần đạt.
- Học sinh hiểu thế nào là tình thái từ 
- Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp
- Rèn kĩ năng xử dụng tình thái từ trong giáo tiếp.
II. Chuẩn bị.
- Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập nhanh phần I
- Học sinh: tìm hiểu bài.
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1. ổn định tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ :(5')
? Thế nào là trợ từ, thán từ? Cho 2 ví dụ ''có, những'' để phân biệt trợ từ với từ loại khác.
? Có mấy loại thán từ? đặc tính ngữ pháp của chúng.
? Giải bài tập 5, 6 (SGK- tr72)
 3.Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
- Cho học sinh đọc ví dụ sgk mục I
? Nếu bỏ từ in đậm trong các câu a, b, c thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi không.
? Vì sao.
? Vậy vai trò của các từ in đậm này là gì.
Các từ in đậm dùng để tạo câu
 nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
? ở ví dụ d, từ ''ạ'' biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói.
* Từ ''ạ'' biểu thị sắc thái tình cảm : lễ phép, kính trọng của người nói.
? Những từ in đậm kể trên là tình thái từ, vậy thế nào là tình thái từ.
? Hãy tìm các từ tương tự với các từ in đậm.
- Cho học sinh đọc ghi nhớ sgk
- Giáo viên treo bảng phụ ghi bài tập nhanh:
? Xác định tình thái từ trong các câu sau:
? Các tình thái từ in đậm được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp khác nhau như thế nào .
? Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý điều gì.
* Tuỳ từng hoàn cảnh giao tiếp, ta sử dụng tình thái từ cho phù hợp
- Bài tập: Cho một thông tin sự kiện: ''Nam học bài'' dùng tình thái từ để thay đổi sắc thái ý nghĩa của câu trên.
? Qua tìm hiểu trên em rút ra kết luận cách sử dụng tình thái từ .
- Cho học sinh đọc ghi nhớ.
- Giáo viên nhấn mạnh ghi nhớ.
? Trong các câu đã cho, từ nào là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ?
? Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ in đậm trong các câu đã cho.
? Đặt câu với các tình thái từ mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy
- Học sinh đặt câu
+ Chú ý: Cần phân biệt tình thái từ ''mà'' với quan hệ từ''mà'', tình thái từ ''đấy'' với chỉ từ ''đấy'', tình thái từ ''thôi'' với ĐT ''thôi'', tình thái từ ''vậy'' với đại từ ''vậy''
I. Chức năng của tình thái từ 
1. Ví dụ:
2. Nhận xét
- Ví dụ a: Nếu lược bỏ ''à'' thì câu này không còn là câu nghi vấn nữa.
- Ví dụ b: Nếu không có từ ''đi'' thì câu này không còn là câu cầu khiến nữa.
- Ví dụ c: Nếu không có từ ''thay'' thì câu cảm thán không tạo lập được.
- ''à'' là từ tạo lập câu nghi vấn
- ''đi'' là từ tạo lập câu cầu khiến
- ''thay'' là từ tạo lập câu cảm thán
- ''Em chào cô'' và ''Em chào cô ạ'' đều là câu chào nhưng câu sau thể hiện mức độ lễ phép cao hơn.
3. Kết luận 
Ghi nhớ (tr81-SGK)
(1). Anh đi đi!
(2). Sao mà lắm nhỉ nhé thế cơ chứ ?
(3). Chị đã nói thế ư
- Gợi ý: đi1 - ĐT, đi2 - TTT; cơ chứ, ư
II. Sử dụng tình thái từ 
1. Ví dụ 
2. Nhận xét
- Bạn chưa về à? (hỏi thân mật, bằng vai nhau)
- Thầy mệt ạ ? (hỏi kính trọng, người dưới đối với người trên)
- Bạn giúp tôi một tay nhé ! (cầu khiến, thân mật, bằng vai)
- Bác giúp cháu một tay ạ ! (cầu khiến, kính trọng, lễ phép, người dưới đối với người trên)
- Chú ý hoàn cảnh giao tiếp
- Nam học bài à ?
- Nam học bài nhé !
- Nam học bài đi !
- Nam học bài hả ?
- Nam học bài ư ?
3. Kết luận
- Học sinh phát biểu 
* Ghi nhớ.
III. Luyện tập 
1. Bài tập 1
a. Em thích trường nào thì thi vào...
 ĐT
b. Nhanh lên nào, anh em ơi ! (CK)
 TTT
c. Làm như thế mới đúng chứ ! (CT)
 TTT
d. Tôi đã khuyên... chứ có phải không đâu. TT
e. Cứu tôi với. (CK)
 TTT
g. Nó đi chơi với bạn từ sáng.
 QHT
h. Con cò ở đằng kia.
 CT
i. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
 TTT
2. Bài tập 2:
a. chứ: nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định.
b. chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định cho là không thể khác được.
c. ư: hỏi, với thái độ phân vân.
d. nhỉ: thái độ thân mật
g. vậy: thái độ miễn cưỡng.
h. cơ mà: thái độ thuyết phục.
3. Bài tập 3:
4. Củng cố: (3')
- Thế nào là tình thái từ ? Cách sử dụng tình thái từ?
- Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý phân biệt với các loại từ nào ?
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1')
- Học thuộc 2 ghi nhớ trong SGK 
- Làm bài tập 4, 5 (tr83-SGK) ; Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1(Luyện tập -tr28)
- Xem trước bài ''Chương trình địa phương'' (phần Tiếng Việt)

Tài liệu đính kèm:

  • docxGA van 8 tuan 7.docx