Ngày soạn: 17/09/2019 Tuần: 7 Ngày dạy: ./09/2019 Tiết: 25, 26 ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (Trích: Đôn - ki - hô - tê) Xéc – van – tét I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ a. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn Ki – hô – tê. - Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc – van – tét đã góp vào văn học nhân loại: Đôn Ki – hô – tê và Xan- chô Pan- xa. b. Kĩ năng: - Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích. - Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật (Đôn Ki – hô – tê và Xan- chô Pan- xa) được miêu tả trong đoạn trích. - Đối chiếu hai nhân vật để làm rõ nhà văn đã xây dựng một cặp nhân vật tương phản. - Rút ra bài học từ câu chuyện. c. Thái độ: Rút ra bài học về nhân cách và việc làm đúng. 2. phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh a. Năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ và giao tiếp, giải quyết vấn đề và sáng tạo b. Phẩm chất: Tự tin, thêm yêu tổ quốc, yêu gia đình, người thân. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, sách tham khảo. 2. Học sinh: SGK, trả lời các câu hỏi trong SGK. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Trong truyện Cô bé bán diêm, em bé đã có bao nhiêu lần quẹt diêm và cho biết ý nghĩa? Đáp án: Có 5 lần quẹt diêm - Lần 1: lò sưởi mong được sưởi ấm trong mái nhà thân thuộc. - Lần 2: Bàn ăn thịnh soạn và ngỗng quay ước được ăn ngon, khao khát được ăn. 1 - Lần 3: Cây thông noel mơ ước được vui chơi. - Lần 4: Bà nội hiện về mong được che chở, yêu thương. - Lần 5: Cùng bà bay lên trời mong ước được giải thoát nỗi bất hạnh, tìm đến nơi hạnh phúc vĩnh hằng. 3. Bài mới *HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (5’) - Mục đích hoạt động: Tạo tâm thế để hs chủ động lĩnh hội kiến thức bài mới - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình. - Cách thức tổ chức hoạt động: * Giới thiệu bài: Tây Ban Nha là một nước ở phía Tây Châu Âu, trong thời đại phục hưng (thế kỷ XIV - XVI) đất nước này đã sản sinh ra một nhà văn vĩ đại Xéc-van - tét (1547 - 1616) với tác phẩm bất hủ – bộ tiểu thuyết Đôn-ki-hô-tê (1605-1615). Tính đến hôm nay, cuốn tiểu thuyết Đôn-ki-hô-tê của nhà văn vĩ đại nước Tây Ban Nha Xéc-van-tét đã sống gần 400 năm và chắc còn sống lâu hơn nữa. Hôm nay, chúng ta nghiên cứu một đoạn trích được trích trong tiểu thuyết ấy. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * HOẠT ĐỘNG 2: TÌM TÒI, TIẾP NHẬN KIẾN THỨC (65’) TIẾT 1 Kiến thức 1: Hướng dẫn Hs tìm hiểu chung về I. Tìm hiểu chung tác giả, tác phẩm. - Mục đích hoạt động:Giúp HS nắm được những thông tin cơ bản về tác giả, tác phẩm, xác định bố cục - Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình. - Cách thức tổ chức hoạt động: Gv gọi học sinh đọc chú thích. 1. Tác giả Gv: Em nêu vài nét sơ lược về tác giả? - Là nhà văn Tây Ban Nha. - Ông vốn là binh sĩ, bị thương năm 1571 trong một cuộc thuỷ chiến và bị bắt giam ở An Giê từ năm 1575 đến năm 1580. - Trở về Tây Ban Nha ông sống một cuộc sống cực nhọc, âm thầm mãi cho đến lúc công bố tiểu thuyết Đôn-ki-hô-tê. - 2. Tác phẩm Đoạn trích "Đánh nhau với cối Nêu vài nét sơ lược về tác phẩm? 2 xay gió" là một đoạn trích trong chương 8 với tiêu đề: Cuộc gặp gỡ rùng rợn quá sức tưởng tượng giữa hiệp sĩ dũng cảm Đôn-ki-hô-tê với những cối xay gió và những sự việc khác đáng Kiến thức 2: Hướng dẫn Hs đọc, tóm tắt đoạn ghi nhớ. trích và chia bố cục II. Đọc - bố cục - Mục đích hoạt động:Giúp HS đọc, nắm được những ý chính trong văn bản, xác định bố cục - Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình. - Cách thức tổ chức hoạt động: Gv gọi HS đọc đoạn trích Gv nhận xét cách đọc của học sinh. 1. Đọc - chú thích 1. Gọi học sinh kể tóm tắt nội dung đoạn trích. 2. Giáo viên khái quát lại ý chính: Tác phẩm kể chuyện Đôn-ki-hô-tê, một lão quý 2. Tóm tắt tộc nghèo vì quá say mê truyện hiệp sĩ nên muốn trở thành hiệp sĩ giang hồ. Lão lục tìm những đồ binh giáp đã han rỉ của tổ tiên để trang bị cho mình, phong cho con ngựa còm của lão là chiến mã Rô-xi-nan-tê; còn bản thân lão là nhà hiệp sĩ Đôn-ki-hô-tê xứ Man-cha. Lão nhớ đến một phụ nữ nông dân lão thầm yêu xưa kia và ban cho chị ta cái tên là công nương Đuyn-xi-nê-a. Lão Đôn- ki-hô-tê gầy gò, cao lênh khênh trên lưng con ngựa còm ra đi làm hiệp sĩ lang thang để trừ lũ gian tà, cứu người lương thiện. Cùng đi với lão là Xan-chô Pan-xa béo lùn, được lão chọn làm giám mã, cưỡi trên lưng con lừa thấo lè tè. Sau nhiều phen thất bại ê chề, cuối cùng ốm nặng, Đôn-ki- hô-tê mới nhận ra cái tai hại của loại truyện hiệp sĩ. Lão viết di chúc và qua đời. Gv: Cho biết bố cục của đoạn trích? Nội dung từng đoạn? -“Chợt hai thầy trò ... không cân sức”. -“Nói rồi ... bị toạc nữa vai”. -“Xan-chô Pan-xa ... đủ no rồi”. 3. Bố cục - Thầy trò Đôn-ki-hô-tê và Xan- 3 chô Pan-xa trước trận chiến đấu. - Một cuộc giao chiến không cân sức. - Hai thầy trò lại tiếp tục cuộc phiêu lưu. Kiến thức 3: Hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản III. Tìm hiểu văn bản - Mục đích hoạt động:Giúp HS tìm hiểu nội dung, nghệ thuật của tác phẩm - Phương pháp vấn đáp, nêu vấn đề, binh giảng, thuyết trình. - Cách thức tổ chức hoạt động: Gv: Tác giả xây dựng 2 nhân vật Đôn-Ki-Hô-Tê 1. Nhân vật Đôn -ki-hô-tê và Xan-Chô-Pan-Xa theo lối nghệ thuật gì? Hai - Ngoại hình: gầy, cao. nhân vật ấy tương phản nhau về mặt nào? - Tương phản. - Hành động: điên rồ - Tính cách. - Suy nghĩ: hoang tưởng. Gv: Ấn tượng ban đầu của em về 2 nhân vật ấy là gì? - Tính cách: kiên cường, dũng Không bình thường, nhiều biểu hiện đáng cười. cảm, cao thượng. Gv: Vì sao Đôn-Ki-Hô-Tê đánh nhau với cối xay gió? Tưởng là những gã khổng lồ. Gv: Trận đánh của anh ta diễn ra với hậu quả như - Tính nết: thế nào? + Đau không rên la. Ngọn giáo gãy, người và Ngựa văng ra, anh ta nằm im không cựa quậy, Ngựa bị toạc nửa vai. + Không thích thú ăn uống. Gv: Sau khi đánh nhau với cối xay gió Đôn-Ki- Hô-Tê có những hành động, ý nghĩa gì? - Không bình thường, điên rồ. Gv: Nhận xét các biểu hiện đó của Đôn-Ki-Hô- Tê? - Mê muôi, hoang tưởng. Gv: Điều đó cho thấy Đôn-Ki-Hô-Tê là người như thế nào? - Hài hước, buồn cười. Gv: Điểm nào ở Đôn-Ki-Hô-Tê là tốt đẹp, cao quý? Thể hiện ở chi tiết nào? - Tinh thần chiến đấu kiên cường, dũng cảm. 4 Gv: Những biểu hiện của sự coi khinh cái tầm thường, thực dụng ở Đôn-Ki-Hô-Tê? - Dù bị đau nhưng không rên la. Không lấy việc ăn uống làm thích thú. Gv: Những biểu hiện của tình yêu? - Suốt đêm không ngủ để nghĩ đến nàng Gv: Từ đó cho thấy tính cách nào của Đôn-Ki- Hô-Tê được bộc lộ? - Cao cả, cao thượng. Gv: Vậy ta có thể khái quát đặc điểm của Đôn- Ki-Hô-Tê là gì? - Hoang tưởng, điên rồ, dũng cảm, cao thượng. Gv: Khi thấy Đôn-Ki-Hô-Tê đánh nhau với cối xay gió, Xan-Chô-Pan-Xa có những lời can ngăn Miêu tả tỉ mỉ, kể hấp dẫn, nào? sinh động: Đôn-Ki-Hô-Tê hoang - Ở kia chẳng phải là tên khổng lồ mà chỉ là tưởng, điên rồ nhưng có khát những cối xay gió. vọng, lí tưởng đẹp, cao thượng. Gv: Vì sao Xan-Chô-Pan-Xa có những lời can 2. Nhân vật Xan-Chô-Pan-Xa ngăn đó? - Ngoại hình: béo lùn, khỏe - Vì biết rõ sự thật là cối xay gió chứ không phải mạnh. khổng lồ. Gv: Nhận xét Xan-Chô-Pan-Xa từ đoạn: “Xan- - Suy nghĩ: tỉnh táo, khôn ngoan Chô-Pan-Xa thì không thế đánh thức bác”? - Thích và biết cách ăn uống - Tính nết: Gv: Qua đó đặc điểm tính cách nào của Xan-Chô- Pan-Xa được bộc lộ + Đau là rên la. - Thích và ham ngủ. Gv: Trong cuộc chiến đấu với cối xay gió, Xan- + Thích và biết cách ăn uống. Chô-Pan-Xa luôn đứng ngoài cuộc, cho thấy đặc điểm tính cách nào của anh ta? + Quên ngay lời hứa. - Luôn tỉnh táo, thực tế và thực dụng. Gv: Vậy Xan-Chô-Pan-Xa có đặc điểm tính cách + Thích và ham ngủ. gì? - Ích kỷ, hèn nhát. - Tính cách: ích kỷ, hèn nhát Gv: Hai nhân vật Đôn-Ki-Hô-Tê và Xan-Chô- Pan-Xa được tác giả xây dựng như thế nào về Miêu tả và kể sinh động, tỉ tính cách? Nghệ thuật đó có tác dụng gì? mỉ: Tỉnh táo nhưng thực dụng - Đối lập nhau. tầm thường. 5 - Làm nổi bật 2 nhân vật. Gv: Nếu có điều kiện đọc hết tác phẩm bất hủ Đôn-ki-hô-tê, chúng ta sẽ thấy rằng 2 nhân vật tuy trái ngược nhau về cả hình dáng lẫn tính cách nhưng vẫn là đôi tri kỷ thân thiết. Hai bên đã chịu ảnh hưởng của nhau, nhờ sự khuyên nhủ của Xan-chô pan-xa mà Đôn-ki-hô-tê tỉnh ngộ. Ngược lại, quá trình gần gũi Đôn-ki-hô-tê, Xan- chô Pan-xa thêm giàu tình thương con người, biết yêu tự do công bằng và chính nghĩa. Kiến thức 4: Hướng dẫn Hs tổng kết III. Tổng kết - Mục đích hoạt động:Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học - Phương pháp: vấn đáp, bình giảng, thuyết trình. - Cách thức tổ chức hoạt động: 1. Nghệ thuật Gv: Qua truyện, em thấy tài năng nổi bật gì của - Đối lập tương phản hấp dẫn. tác giả? - Giọng điệu phê phán và hài hước. 2. Nội dung Gv: Đọc truyện, em hiểu như thế nào về 2 nhân Đôn-Ki-Hô-Tê và Xan- Chô- vật Đôn-Ki-Hô-Tê và XanChô-Pan-Xa? Pan-Xa là 2 nhân vật bất hủ trong văn học, có những phẩm chất đáng quý nhưng cũng có những điểm đáng chê. * HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (10’) - Mục đích hoạt động:Giúp HS nâng cao kiến thức - Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp. - Cách thức tổ chức hoạt động: Kiến thức nâng cao: Gv: Bài học rút ra từ 2 tính cách của 2 nhân vật ấy là gì? -> Con người muốn tốt đẹp không được hoang tưởng và thực dụng cần tỉnh táo và cao thượng. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2’) - Mục đích hoạt động:Giúp HS nắm vững, khắc sâu nội dung bài học. - Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp. 6 - Cách thức tổ chức hoạt động: - Học bài: Tóm tắt được truyện, tính cách 2 nhân vật và nghệ thuật xây dựng nhân vật. - Soạn bài Tình thái từ: + Tìm hiểu chức năng và cách sử dụng tình thái từ. + Làm các bài tập trong phần Luyện tập (SGK- tr.81, 82, 83). IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC (3’) - Nhắc lại nội dung, nghệ thuật của đoạn trích "Đánh nhau với cối xay gió". - Phân tích cặp nhân vật tương phản bằng cách hoàn thành bảng sau: Các mặt tương Đôn – ki – hô - tê Xan – chô - pan – xa phản Xuất thân - Dòng dõi quý tộc - Nguồn gốc nông dân. Hình dáng - Người gầy gò, cao lênh khênh -Béo lùn, lại cưỡi con cưỡi trên lưng con ngựa còm lừa thấp, bước đi ậm ạch nên càng cao thêm. nên càng lùn thêm. Lý tưởng - Mang khát vọng cao cả. - Ước muốn tầm thường. - Mong giúp ích cho đời. - Chỉ nghĩ đến cá nhân mình. Nhận thức - Mê muội, hoang tưởng. - Tỉnh táo, thiết thực Hành động - Dũng cảm. - Hèn nhát. V. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................ 7 Ngày soạn: 17/09/2019 Tuần: 07 Ngày dạy: ./09/2019 Tiết: 27 TÌNH THÁI TỪ I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ a. Kiến thức: - Khái niệm và các loại tình thái từ. - Cách sử dụng tình thái từ. - Phân biệt các loại tình thái từ, hoàn thành các bài tập. b. Kĩ năng: Dùng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp. c.Thái độ: Có ý thức vận dụng tình thái từ trong những trường hợp giao tiếp cụ thể để đạt hiệu quả cao trong diễn đạt. 2. phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh a. Năng lực: tự học, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ và giao tiếp, giải quyết vấn đề và sáng tạo b. Phẩm chất: Tự tin,tự lập, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, sách tham khảo. 2. Học sinh: SGK, trả lời các câu hỏi trong SGK. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Thế nào là trợ từ? Thán từ? Các loại thán từ? Cho ví dụ? * Đáp án: - Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. - Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (5’) - Mục đích hoạt động: Tạo tâm thế để hs chủ động lĩnh hội kiến thức bài mới - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình. - Cách thức tổ chức hoạt động: -GV chó vd - Cậu đi học đấy à? - Ừ, tớ đi học đây. 8 ? “ Cậu đi học đấy à?” là kiểu câu gì? ? Vì sao em lại nhận ra đó là kiểu câu nghi vấn? => GV dẫn dắt vào bài. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * HOẠT ĐỘNG 2: TÌM TÒI, TIẾP NHẬN KIẾN THỨC (15’) Kiến thức 1: Tìm hiểu chức năng và cách sử I. Chức năng của tình thái từ dụng tình thái từ - Mục đích hoạt động: Giúp Hs tìm hiểu chức năng và cách sử dụng tình thái từ. - Phương pháp: Phân tích, gợi mở, vấn đáp, thuyết trình. - Cách thức tổ chức hoạt động: Gọi học sinh đọc các ví dụ mục I? Nếu bỏ các từ in đậm trong các câu a, b, c thì 1. Xét ví dụ ý nghĩa của câu có gì thay đổi không? Vì sao? - Thông tin sự kiện không thay đổi nhưng quan hệ giao tiếp bị thay Gv: Từ “ạ” trong ví dụ d biểu thị sắc thái tình đổi. cảm gì của người nói? - Kính trọng, lễ phép. Bài tập nhanh: xác định tình thái từ trong câu sau: + Cô đi đi! + Chị đã nói thế ư? + Sao mà lắm nhỉ thế cơ chứ? Gv: Vậy, em hiểu tình thái từ là gì? Nêu các 2. Kết luận loại tình thái từ? - Tình thái từ là những từ được Gv: Các từ: à, đi, thay, ạ là những từ được thêm vào để tạo câu nghi vấn, câu thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, câu cầu cầu khiến, câu cảm thán và để biểu khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình thị sắc thái tình cảm của người cảm của người nói. Các từ đó được gọi là tình nói. thái từ. Một số loại tình thái từ: + Nghi vấn: à, ư, hử, chứ.... + Cầu khiến: đi, nào,với.... + Cảm thán: thay, sao... + Biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà.... II. Sử dụng tình thái từ Gọi học sinh đọc ví dụ mục II. 1. Xét ví dụ Gv: Các tình thái từ in đậm được dùng trong - Bạn chưa về à? (hỏi, thân mật) - Thầy mệt ạ? (hỏi, kính trọng) 9 những hoàn cảnh giao tiếp đó khác nhau như - Bạn giúp tôi một tay nhé! (cầu thế nào? khiến, thân mật) - Bạn chưa về à? (hỏi, thân mật) - Bác giúp cháu một tay ạ! (cầu - Thầy mệt ạ? (hỏi, kính trọng) khiến, kính trọng) - Bạn giúp tôi một tay nhé! (cầu khiến, thân mật) - Bác giúp cháu một tay ạ! (cầu khiến, kính trọng) 2. Kết luận Phải phù hợp với hoàn cảnh giao Gv: Vậy khi nói, viết ta cần sử dụng tình thái tiếp (Quan hệ tuổi tác, tình cảm ) từ như thế nào? Ví dụ: Bài tập nhanh: cho câu thông tin “Nam học Lan chờ mình đi nhé! bài” dùng tình thái từ để thay đổi sắc thái ý nghĩa của câu trên? II. Luyện tập *HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP(15’) - Mục đích hoạt động: Giúp Hs cũng cố, khắc sâu kiến thức - Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp. Bài 1: - Cách thức tổ chức hoạt động: Các câu có dùng tình thái từ: b, c, BT 1/81 SGK: Trong các câu sau, từ nào là e, i. tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ? a. Em thích trường nào thì thi vào trường ấy. b. Nhanh lên nào anh em ơi! c. Làm như thế mới đúng chứ! d. Tôi đã khuyên bảo nó nhiều rồi chứ có phải không đâu. e. Cứu tôi với! g. Nó đi chơi với bạn từ sáng. h. Con cò đậu ở đằng kia. i. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia. Bài 2: a. Chứ: nghi vấn. BT 2/82,83 SGK: Giải thích ý nghĩa của các b. Chứ: nhấn mạnh. tình thái từ gạch chân trong những câu dưới c. Ư: Hỏi với thái độ phân vân. đây: d. Nhỉ: Thái độ thân mật. a. Bà lão láng giềng lại lật đật chạy sang: e. Nhé: Dặn dò, thái độ thân mật. - Bác trai đã khá rồi chứ? -> Từ "chứ" dùng để f. Vậy: Thái độ miễn cưỡng. nghi vấn trong trường hợp ít nhiều điều nêu ra g. Cơ mà: Thái độ thuyết phục. để hỏi đã được khẳng định là đúng. 10 b. Con chó là của cháu nó mua đấy chứ! Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt -> Từ "chứ" dùng đẻ nhấn mạnh điều vừa được khẳng định và cho là không thể khác được. c. Từ "ư" dùng để hỏi với thái độ phân vân. d. Từ "nhỉ" dùng để hỏi với thái độ thân mật. e. Từ "nhé" biểu thị sự dặn dò với thái độ thân mật. g. Từ "vậy" trong câu: Thôi thì anh cứ chia ra vậy ->bày tỏ thái độ miễn cưỡng. h.Từ "cơ mà" biểu thị thái độ thuyết phục. * HOẠT ĐỘNG 4: HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (5’) - Mục đích hoạt động: Giúp Hs nâng cao kiến thức - Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp. Bài tập 3: - Cách thức tổ chức hoạt động: Gợi ý: Kiến thức nâng cao: - Đừng sợ! Tôi đây mà! BT 3/ 83 SGK: Đặt câu hỏi với những tình - Tớ đã làm xong bài tập rồi đấy! thái từ: mà, đấy, chứ lị, thôi, cơ, vậy: - Quyển truyện này hay hơn chứ - Gv gợi ý cho học sinh đặt câu. lị! - Hs lên bảng đặt câu, Gv chỉnh sửa. - Thôi, hỏng hết cả rồi! - Em thích cái áo màu đỏ cơ! - Thôi, tôi đành đi một mình vậy. Bài tập 4: Gợi ý: BT 4/ 83 SGK: Đặt câu hỏi có dùng các tình - Thưa cô bao giờ lớp ta đi tham thái từ nghi vấn phù hợp với những quan quan ạ? hệ xã hội sau đây: - Mai chúng ta sẽ học nhóm nhé! - Học sinh với thầy giáo hoặc cô giáo. - Bố ơi, mấy giờ mình đi thăm ông - Bạn nam với bạn nữ cùng lứa tuổi. nội ạ? - Con với bố, mẹ hoặc chú bác, cô dì. Bài tập 5: Gợi ý: nhe, nha, dư mà, hỉ, he, BT 5/ 83 SGK: Tìm một số tình thái từ hé,... trong tiếng địa phương em hoặc tiếng địa phương khác mà em biết. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2’) - Mục đích hoạt động: Giúp Hs định hướng bài học ở nhà và chuẩn bị bài mới. 11 - Phương pháp: thuyết trình. - Cách thức tổ chức hoạt động: - Thế nào tình thái từ, lấy ví dụ? - Học bài: Ghi nhớ. Hoàn thành các bài tập. - Soạn bài Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự: + Vai trò của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự. + Làm các bài tập luyện tập. IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC(3’) - Đặt câu có sử dụng tình thái từ. V. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................ 12 Ngày soạn: 17/09/2019 Tuần: 07 Ngày dạy: /09/2019 Tiết: 28 MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM TRONG VĂN TỰ SỰ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Giúp HS: a. Kiến thức: - Vai trò của yếu tố kể trong văn tự sự. - Vai trò của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự. - Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự. - Vận dụng làm bài tập 2. b. Kĩ năng: - Nhận ra và phân tích được tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự. - Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn tự sự. c. Thái độ: Có ý thức vận dụng kể, tả, biểu cảm trong làm văn tự sự. 2. phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh a. Năng lực: tự học, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ và giao tiếp, giải quyết vấn đề và sáng tạo b. Phẩm chất: Tự tin, tự lập, tự chủ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Giáo án; một số đoạn văn có chứa yếu tố kể, tả, biểu cảm. 2. Học sinh: Đọc lại văn bản Trong lòng mẹ, Tôi đi học, Tức nước vỡ bờ; soạn bài. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ * Câu hỏi: Nêu các bước tóm tắt văn bản tự sự ? * Đáp án: Tóm tắt văn bản tự sự cần thực hiện 4 bước sau: Bước: Đọc kỹ toàn bộ văn bản cần tóm tắt để nắm chắc nội dung của nó (hiểu đúng chủ đề văn bản). Bước 2: Lựa chọn những sự việc chính và nhân vật chính. Bước 3: Sắp xếp các ý đã được lựa chọn ở trên thành cốt truyện theo một trình tự hợp lý. Bước 4: Viết văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình. 3. Bài mới 13 * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (5’) - Mục đích hoạt động: Tạo tâm thế để hs chủ động lĩnh hội kiến thức bài mới - Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình. - Cách thức tổ chức hoạt động: *Giới thiệu bài: Ở các lớp dưới, văn miêu tả, kể chuyện, biểu cảm được giới thiệu tách rời như là những phương thức biểu đạt độc lập. Việc giới thiệu như thế nhằm mục đích giúp học sinh nắm chắc đặc trưng từng phương thức để rồi học sinh dễ nhận diện và luyện tập. Trong thực tế, ít có văn bản, tác phẩm nào lại chỉ dùng một phương thức biểu đạt, phản ánh mà thường là sự kết hợp, đan xen hai hay nhiều phương thức trong cùng một văn bản. Vậy sự kết hợp và tác động qua lại giữa các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản ntn? Tác dụng của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự ra sao? Bài học hôm nay cô sẽ giúp các em hiểu rõ về những vấn đề đó. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * HOẠT ĐỘNG 2: TÌM TÒI, TIẾP NHẬN KIẾN THỨC (15’) Kiến thức: Tìm hiểu sự kết hợp các yếu tố kể, I. Sự kết hợp các yếu tố kể, tả tả và biểu lộ tình cảm trong vb tự sự và biểu cảm trong văn bản tự - Mục đích hoạt động: Giúp Hs tìm hiểu khái sự niệm tóm tắt văn bản. - Phương pháp: Phân tích, gọi mở, vấn đáp, thuyết trình. - Cách thức tổ chức hoạt động: 1. Ví dụ Gọi học sinh đọc đoạn trích vb “Trong lòng Đoạn trích “Trong lòng mẹ” – mẹ”. Nguyên Hồng Gv: Căn cứ nào để xác định được các yếu tố miêu tả, biểu cảm và kể chuyện trong văn bản? - Kể: sự việc, hành động, nhân vật. - Tả: tính chất, màu sắc, mức độ của sự việc, nhân vật, hành động. - Biểu cảm: bày tỏ cảm xúc, thái độ. Gv: Xác định yếu tố tự sự (trong đoạn trích tác - Cuộc gặp gỡ đầy cảm động giả kể lại việc gì)? giữa nhân vật tôi và người mẹ lâu ngày xa cách. Gv: Sự việc ấy được kể lại bằng các chi tiết nhỏ - Các chi tiết: nào? + Mẹ tôi vẫy tôi. + Tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ. + Mẹ kéo tôi lên xe. 14 + Tôi òa lên khóc. + Mẹ tôi cũng sụt sùi theo. + Tôi ngồi bên mẹ, đầu ngã vào cánh tay mẹ, quan sát gương mặt mẹ. Gv: Tìm các yếu tố miêu tả trong đoạn văn? - Yếu tố miêu tả: + Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân lại. + Mẹ tôi không còm cõi. + Gương mặt hai gò má. Gv: Chỉ ra câu văn, từ ngữ nào thể hiện yếu tố - Yếu tố biểu cảm biểu cảm? + Hay tại sung túc. + Tôi thấy lạ thường + Phải bé lại vô cùng. Gv: Nhận xét 3 yếu tố: tự sự, miêu tả và biểu -> Đan xen vào nhau: vừa tả, kể, cảm đứng riêng hay đan xen với nhau? Vậy biểu cảm. trong văn bản tự sự, 3 yếu tố đó được sử dụng như thế nào? Gv: Nếu bỏ tất cả các yếu tố miêu tả và biểu cảm, ta có đoạn văn sau: giáo viên treo đoạn văn ở bảng phụ lên: Mẹ tôi vẫy tôi. Tôi chạy theo chiếc xe chở mẹ. Mẹ kéo tôi lên xe. Tôi oà lên khóc. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo. Tôi ngồi bên mẹ, đầu ngả vào cánh tay mẹ, quan sát gương mặt mẹ. Gv: Nếu bỏ yếu tố miêu tả và biểu cảm thì đoạn văn như thế nào? - Khô khan không gây xúc động cho người đọc. Gv: Nếu tước bỏ yếu tố tự sự thì đoạn văn sẽ như thế nào? - Không còn các sự việc và nhân vật, không còn chuyện, trở nên vu vơ, khó hiểu. 2. Kết luận Gv: Vậy tác dụng của yếu tố miêu tả và biểu Trong văn bản tự sự, rất ít khi cảm trong việc kể chuyện? tác giả chỉ thuần kể người, kể - Hấp dẫn, sinh động, khiến người đọc suy nghĩ, việc mà khi kể thường đan xen liên tưởng và rút ra được bài học, câu chuyện có các yếu tố miêu tả và biểu cảm ý nghĩa. Làm cho việc kể chuyện sinh động, hấp dẫn và sâu sắc hơn. 15 *HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP(20’) II. Luyện tập - Mục đích hoạt động: Giúp Hs cũng cố, khắc sâu kiến thức - Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp. - Cách thức tổ chức hoạt động: Bài tập 1 BT 1/74 SGK: Tìm một số đoạn văn tự sự có sử *"Cũng như tôi, mấy câu học trò dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm trong các văn bỡ ngỡ đứng nép bên người bản đã học như: Tôi đi học, Tức nước vỡ bờ, thân . khỏi phải rụt rè trong Lão Hạc, rồi phân tích giá trị của các yếu tố cảnh lạ" đó. => Phân tích: Các yếu tố miêu tả - Gv gợi ý cho Hs tìm trong SGK. và biểu cảm là: - Phân tích tác dụng của các yếu tố miêu tả, biểu + Yếu tố miêu tả: Bỡ ngỡ đứng cảm. nép - Hs lên bảng làm bài. Chỉ dám (đi từng bước) nhẹ + Biểu cảm: Họ như con chim con trong cảnh lạ. => Các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn trên góp phần tô đậm cảm giác rụt rè, bỡ ngỡ của nhân vật tôi trong ngày khai trường đầu tiên. * "Một mùi hương lạ xông lên trong lớp cũng không dám tin có thật". => Phân tích: Các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn trên góp phần tô đậm cảm giác vừa xa lạ, vừa gần gũi với lớp học, và người bạn ngồi cạnh mình của nhân vật tôi trong ngày đầu tiên đi học. * "Lão cố làm ra vui vẻ lão hu hu khóc" => Các yếu tố miêu tả và biểu cảm góp phần thể hiện nỗi đau đớn biểu hiện ra bên ngoài của lão Hạc và tình cảm chân thành yêu thương của ông giáo giành cho lão. 16 *"Tôi mải miết chạy sang chẳng ai hiểu lão chết vì bệnh gì mà đau đớn và bất thình lình như vậy." => Các yếu tổ miêu tả và biểu cảm góp phần thể hiện cái chết dữ dội của lão Hạc cùng tình cảm chân thành của mọi người, của ông giáo dành cho lão. * HOẠT ĐỘNG 4: HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG (5’) - Mục đích hoạt động: Giúp Hs nâng cao kiến thức - Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp. - Cách thức tổ chức hoạt động: Bài tập 2: Tham khảo Kiến thức nâng cao: Vừa đi học về, em thấy trong BT 2/74 SGK: Viết một đoạn văn kể về hôm nay có nhiều tiếng cười, những giây phút đầu tiên khi em gặp lại 1 tiếng nói sao thân thuộc đến người thân (ông, bà, bố, mẹ, anh chị em) sau thế. A! Chị gái em về. Em chạy một thời gian xa cách (chú ý sử dụng yếu tố vội vào nhà, hai chị em ôm miêu tả và biểu cảm trong khi kể). chầm lấy nhau mừng rỡ, bố mẹ - Nội dung: Đoạn văn đó kể về những giây phút nhìn chúng em và cười trìu đầu tiên khi gặp người thân sau một thời gian xa mến. cách (chú ý sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm Nhà em có hai chị em và em là khi viết) con út trong gia đình. Khi em *Giáo viên chú ý gợi ý cho học sinh: Tình còn nhỏ, giây phút em cảm thấy huống trong đề văn này cũng giống với tình mong chờ và hạnh phúc nhất huống trong bé Hồng gặp mẹ, các em nên tham trong một ngày đó là những khảo, học tập đoạn văn đó để viết. bữa cơm cả gia đình quây quần, => Giáo viên gợi ý: kể những câu chuyện vui trong - Nên bắt đầu từ chỗ nào? ngày và những tiếng cười giòn - Từ xa thấy người thân ntn? (Tả hình dáng) tan quên đi mọi âu lo, vất vả - Lại gần thấy ra sao? Kể hành động của của cuộc sống. Giờ đây, chị gái mình và người thân; tả chi tiết khuôn mặt, em đã tốt nghiệp cấp 3 và đi du quần áo . học xa nhà. Mỗi năm chị chỉ về - Những biểu hiện tình cảm của hai người thăm nhà vào dịp hè. Dù khi chị sau khi đã gặp nhau ntn? (vui mừng, xúc ở nhà đôi lúc hai chị em chí động thể hiện bằng các chi tiết nào? ngôn chóe cãi nhau, nhưng khi chị đi 17 ngữ, hành động, cử chỉ, nét mặt ) xa em rất nhớ chị. Kì nghỉ hè của hai chị em bắt đầu bằng cuộc dạo chơi vòng quanh những con phố nhỏ, mua những cuốn sách hay hoặc mua sắm những món đồ nho nhỏ để chị mang đi xa làm kỉ niệm. Những con phố nhỏ khi trời vào hạ dường như nóng nực hơn, que kem mát lạnh trên phố Tràng Tiền giúp chúng em xua tan mọi oi bức. Bao kỉ niệm tuổi thơ ùa về trong tâm trí em, về những ngày hè, hai chị em được bố cho chọn những món quà như phần thưởng sau một năm học tập vất vả. Những ngày hè trôi qua thật mau, thoáng chốc đã đến ngày chị phải trở lại trường để học tập. Ngày chị đi, cả nhà ra sân bay mà lưu luyến không rời. Chị dặn em cần cố gắng học thật tốt, còn em thầm mong ở nơi xa chị sẽ luôn giữ gìn sức khỏe để cả gia đình được an lòng. Chị sẽ mãi là người bạn thân thiết nhất với em. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối (2’) - Mục đích hoạt động:Giúp HS nắm vững, khắc sâu nội dung bài học. - Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp. - Cách thức tổ chức hoạt động: * Học bài và soạn bài Chiếc lá cuối cùng: - Nêu sơ lược về tác giả tác phẩm, bố cục. - Nội dung và nghệ thuật tác phẩm. - Trả lời các câu hỏi trong phần Hướng dẫn học bài. IV. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ BÀI HỌC (3’) - Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm như thế nào trong văn bản tự sự? 18 - Tác dụng của các yếu tố đó trong văn bản? V. RÚT KINH NGHIỆM KÝ DUYỆT GIÁO ÁN TUẦN 07 Ngày tháng 09 năm 2019 Trương Ngọc Hân 19
Tài liệu đính kèm: