Giáo án Ngữ văn 8- Tuần 4 - Chuẩn KTKN

Giáo án Ngữ văn 8- Tuần 4 - Chuẩn KTKN

Văn bản.

 LÃO HẠC

 - Nam Cao -

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực tiêu biểu nhất của nhà văn Nam Cao.

 - Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quý, tâm hồn đáng trân trọng của người nông dân qua hình tượng nhân vật Lão Hạc; lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trước số phận đáng thương của người nông dân cùng khổ.

 - Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc nhất của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn Lão Hạc.

II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

 1/ Kiến thức:

 - Cốt truyện, Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.

 - Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn.

 - Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật.

 2/ Kĩ năng:

 - Đọc diễn cảm, hiểu tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.

 - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.

 

doc 11 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 710Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8- Tuần 4 - Chuẩn KTKN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 04
TIẾT: 13 -14
Ngày soạn:31/8/2011
Ngày dạy: 6/9/2011 Văn bản.
 LÃO HẠC	 
 = a= a = a = a= a=
	- Nam Cao -
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Biết đọc – hiểu một đoạn trích trong tác phẩm hiện thực tiêu biểu nhất của nhà văn Nam Cao.
 - Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quý, tâm hồn đáng trân trọng của người nông dân qua hình tượng nhân vật Lão Hạc; lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao trước số phận đáng thương của người nông dân cùng khổ.
 - Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc nhất của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn Lão Hạc.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1/ Kiến thức: 
 - Cốt truyện, Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.
 - Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn.
 - Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật.
 2/ Kĩ năng: 
 - Đọc diễn cảm, hiểu tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực.
 - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1/. Ổn định lớp: (1’)
 Kiểm tra sĩ số, tác phong HS. 
2/ Kiểm tra bài cũ: (3’)
 ? Em có nhận xét gì về nhân vật chị Dậu?
 ? Chị Dậu thay đổi thái độ như thế có hợp lí không?
3. Giới thiệu bài mới: (1’)
 Có nhiều người nuôi chó, rồi yêu thương và quý chúng như con người, như đứa con của mình. Nhưng quý đén mức như lão Hạc thì thật hiếm thấy. Lão quý đến thế sao lão lại bán chó để rồi tự dằn dặt, hành hạ mình và cuối cùng tự tìm đến cái chết, dữ dội, thê thảm? Nam Cao muốn gởi gấm điều gì qua thiên truyện đau thương và vô cùng xúc động này. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu truyện.
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. (25’)
Gv gọi hs đọc chú thích sgk/45
? Nêu vài nét về tác giả Nam Cao?
? Ông có các tác phẩm nào tiêu biểu?
? Em hãy nêu vài nét về tác phẩm?
GV : đọc mẫu một đoạn và hướng dẫn học sinh đọc.
+ Lão Hạc giọng chua xót , chậm rãi.
+ Ông giáo giọng ấm áp , từ tốn, thương cảm.
? Đoạn trích kể về việc gì? Bao gồm mấy nội dung lớn?
Hướng dẫn học sinh tóm tắt phần chữ nhỏ.
GV: Khi phải đành lòng bán đi người bạn thân của mình tâm trạng lão Hạc như thế nào? Lão đã quyết định điều gì? Các em sẽ tìm hiểu ở tiết học sau.
- HS đọc phần chú thích
- Nam Cao (1915-1951), tên khai sinh là Trần Hữu Tri , quê ở Hà Nam. Ông là một nhà văn hiện thực xuất sắc viết về người nông dân nghèo và người trí thức nghèo trong xã hội cũ. Ông được nhà nước truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.
- Chí Phèo, Trăng sáng, Đời thừa, Một bữa no, Đám cưới, Sống mòn, Đôi mắt
- “Lão Hạc“ là tác phẩm tiêu biểu của ngà văn Nam Cao được đăng báo lần đầu năm 1943.
HS đọc bài
- Kể về tình cảnh của lão Hạc
+ Lão Hạc kể chuyện bán chó và nhờ ông giáo hai việc
+ Thái độ của ông giáo
+ Cái chết của lão Hạc
- Tình cảnh lão Hạc nhà nghèo, vợ chết, chỉ có đứa con trai, vì nghèo con lão không cưới được vợ bỏ làng đi làm đồn điền cao su, mấy năm không tin tức. Lão Hạc sống thui thủi với cậu Vàng. Nó là kỉ vật của đứa con trai
Vừa là người bạn. Sau trận ốm sự túng quẩn ngày càng đe dọa lão: nghèo đói, thiên tai phá hoại, giá gạo tăngNgười bố giàu lòng nhân hậu, biết tự trọng không thể phạm vào tiền dành dụm cho con trai, vả lại không đủ tiền để nuôi cậu Vàng đành phải đắn đo suy tính và đi đến quyết định bán con chó.
A/ Tìm hiểu chung
1/ Tác giả:
 Nam Cao (1915 – 1951) là nhà văn đã đóng góp cho nền văn học dân tộc các tác phẩm hiện thực xuất sắc viết về đề tài người nông dân nghèo bị áp bức và người trí thức ngèo sống mòn mõi ttrong xã hội cũ.
II/Tác phẩm:
“Lão Hạc“ là tác phẩm tiêu biểu của ngà văn Nam Cao được đăng báo lần đầu năm 1943.
Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản. (40’
Tiết 14 - Lão Hạc (tiếp theo)
? Nêu vài nét về hoàn cảnh của lão Hạc khi quyết định bán con chó?
? Trước khi bán cậu Vàng lão Hạc có suy nghĩ gì?
? Tại sao bán cậu Vàng được xem là việc quan trọng
? Tìm chi tiết miêu tả cử chỉ , bộ dạng của lão Hạc sau khi bán cậu Vàng?
GV nhận xét, ghi bảng
? Qua ngoại hình và cử chỉ lời nói em có nhận xét gì về tâm trạng lão Hạc?
? Em có nhận xét gì về con người lão Hạc?
? Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của lão Hạc?
GV: đó chính là tình cảnh của người nông dân trong xã hội cũ
 ? Lão tìm đến cái chết bằng cách nào? Lão xuất phát từ đâu?
? Em có nhận xét gì về cái chết của lão?
Giáo dục HS phải yêu thương và kính trọng cha mẹ
GV: Ông giáo là một trí thức ở nông thôn, giàu lòng thương người, khiến lão Hạc rất kính trọng.
? Thái độ và tình cảm của lão Hạc đối với ông giáo như thế nào?
?
 Khi nghe Binh Tư kể chuyện ông giáo nghĩ gì?
? Khi đứng trước cái chết của lão Hạc ông giáo có thái độ ra sao?
? Em hiểu gì vế câu nói của ông giáo? Ông giáo đối với lão Hạc như thế nào?
? Em có nhận xét như thế nào về phương thức biểu đạt được nhà văn vận dụng trong văn bản?
? Em có nhận xét như thế nào về ngôn ngữ, lối kể, xây dựng hình tượng nhân vật?
? Qua phân tích em thấy từ tác phẩm đã toát lên vẻ đẹp của người nông dân Việt Nam nghèo trong XH cũ như thế nào?
- Vợ chết, vì nhà nghèo nên con trai lão không cưới được vợ phải bỏ xứ đi làm đồn điền cao su, lão Hạc sống với cậu Vàng- kỉ vật của người con. Sau trận ốm lão yếu đi không làm ra tiền bạc lại không muốn phạm vào tiền dành dụm cho con nên không thể tiếp tục nuôi cậu Vàng.
- Suy tính đắn đo nhiều lần, coi đây là một việc quan trọng
- Vì nó là bạn thân của lão, là kỉ vật của đứa con trai.
Thảo luận nhóm 4 (3 phút)
- Buồn, hối hận
- Sống rất tình nghĩa và rất thương con
- Tình cảnh túng quẩn quá đã đẩy lão Hạc đến cái chết như một hành động tự giải thoát.
- Bằng bã chó, xuất phát từ lòng thương con và lòng tự trọng
- Chết vì thương con và giàu lòng tự trọng.
- Tỏ ra thương xót cho hoàn cảnh của lão Hạc, tìm cách an ủi, giúp đỡ
- Tưởng lão Hạc đã tha hóa vì cùng túng , đói khổ.
- Không cuộc đời nghĩa khác
- Cuộc đời chưa hẳn đáng buồn vì còn những nhân cách cao quý sẵn sàng nhận cái chết chứ không chấp nhận làm việc xấu.
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất. Kết hợp tự sự, trữ tình, lập luận thể hiện chiều sâu tâm lí nhân vật.
- Sử dụng ngôn ngữ hiệu quả, xây dựng được hình tượng nhân vật có tính cá thể hóa cao.
- Ca ngợi phẩm giá của người nông dân không bị hoen ố dù phải sống trong cảnh khốn cùng.
B/ Đọc- hiểu văn bản.
I. Nội dung.
1. Tâm trạng của lão Hạc sau khi bán con chó:
- Cố làm ra vẻ vui vẻ, cười như mếu, mắt ầng ậng nước.
- Mặt co rúm , vết nhăn xô lại, ép cho nước mắt chảy ra, đầu ngoẹo, miệng móm mém, mếu như con nít, hu hu khóc.
àLão Hạc đau đớn , xót xa khi phải bán đi cậu Vàng, kỉ vật của đứa con trai.
2. Cái chết của lão Hạc:
- Tình cảnh nghèo khổ đã đẩy lão Hạc phải chọn cái chết.
- Lão ăn bã chó để kết thúc cuộc đời.
àLão Hạc rất thương con và giàu lòng tự trọng.
3. Thái độ và tình cảm của ông giáo:
- Thương xót, đồng cảm với hoàn cảnh của lão Hạc.
- An ủi , giúp đỡ lão
- Có lúc hiểu lầm nhưng rồi nhận ra sự thật càng quý lão Hạc hơn.
àTrân trọng, ngợi ca vẻ đẹp tiềm ẩn của người nông dân trong cảnh khốn cùng vẫn giàu lòng tự trọng.
II. Nghệ thuật:
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
- Kết hợp tự sự, trữ tình, lập luận thể hiện chiều sâu tâm lí nhân vật.
- Sử dụng ngôn ngữ hiệu quả, xây dựng được hình tượng nhân vật có tính cá thể hóa cao.
III. Ý nghĩa văn bản:
 Ca ngợi phẩm giá của người nông dân không bị hoen ố dù phải sống trong cảnh khốn cùng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học. (5’)
4. Củng cố:	(3’)
 ? Qua cái chết của lão Hạc em có suy nghĩ gì?
? Điền Đ vào câu đúng, S vào câu sai trong những câu sau đây:
a. Tác phẩm “Lão Hạc “ của Nam Cao mang giá trị hiện thực rất cao.
b. Cái chết của lão Hạc bắt nguồn từ sự túng quẩn, lòng thương con và lòng tự trọng. 
c. Tác phẩm “ Lão Hạc không cùng đề tài với tiểu thuyết “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố.
5. Dặn dò: 	(2’)
- Tập đọc diễn cảm đoạn trích (chú ý giọng điệu, ngữ điệu của các nhân vật, nhất là sự thay đổi trong ngôn ngữ kể của nhân vật ông giáo)
- Về nhà học bài, nắm vững nội dung bài.
- Đọc lai đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ” và truyện ngắn lão Hạc, em hiểu như thế nào về cuộc đời và tính cách của người nông dân trong xã hội cũ?
- Soạn tiếp bài: Soạn tiếp bài “Từ tượng hình và từ tượng thanh” theo câu hỏi trong sách giáo khoa.
* Tìm thêm những từ tượng hình , từ tượng thanh mà em biết trong thực tế sử dụng.
 Nhận xét tiết học:
Đ
Đ
S
C/ Hướng dẫn tự học.
- Tập đọc diễn cảm đoạn trích
 - Soạn tiếp bài: Soạn tiếp bài “Từ tượng hình và từ tượng thanh” theo câu hỏi trong sách giáo khoa.
* Tìm thêm những từ tượng hình , từ tượng thanh mà em biết trong thực tế sử dụng.
TUẦN: 04
TIẾT: 15
Ngày soạn: 1/9/2011
Ngày dạy: 7/9/2011 Tiếng việt. 
 TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH	 = a= a = a = a= a=
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh.
 - Có ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1/ Kiến thức: 
 - Đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh.
 - Công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh.
 2/ Kĩ năng: 
 - Nhận biết từ tượng hình, từ tượng thanh và giá trị của chúng trong văn miêu tả.
 - Lựa chọn, sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh phù hợp với hoàn cảnh nói, viết.
III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: 
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân 
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh 
Noäi dung
1. Ổn định : (1’) 
 Kiểm tra sĩ số, tác phong HS. 
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
? Trường từ vựng là gì?
? Lập trường từ vựng về nước uống?
3. Giới thiện bài: (1’)
Trong văn miêu tả, để làm bài văn thêm sinh động ta thường dùng những từ ngữ miêu tả hình ảnh, âm thanh, từ ngữ đó gọi là gì?
- Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
- Các loại nước uống: nước cam, sữa, cà phê, nước chanh
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. (15’)
Gv gọi hs đọc chu thich/sgk/49.
 ? Trong những từ in đậm, từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật?
? Những từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên , của con người?
? Các từ ngữ trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và tự sự?
? Qua tìm hiểu ví dụ, em hãy trình bày đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh?
? Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và văn tự sự?
HS đọc đoạn trích
- Móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc
- ư ử, hu hu
- Gợi tả hình ảnh cụ thể, sinh động
- Từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái, kích thước,  của sự vật, hiện tượng tự nhiên và con người là từ tượng hình.
- Từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người là từ tượng thanh.
- Từ tượng hình, từ tượng thanh có khả năng gợi tả hình ảnh, âm thanh một cách cụ thể, sinh động, chân thực, có giá trị biểu cảm cao. Nó giúp cho người đọc, người nghe như nhìn thấy được, nghe thấy được về sự vật, con người được miêu tả.
- Từ tượng hình, từ tượng thanh thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.
A/ Tìm hiểu chung.
 I. Đặc điểm:
- Từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái : móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc. 
=> Từ tượng hình.
- Từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người: ư ử, hu hu. 
=> Từ tượng thanh.
II. Công dụng:
- Gợi tả hình ảnh, âm thanh một cách cụ thể, sinh động, chân thực, có giá trị biểu cảm cao.
- Từ tượng hình và từ tượng thanh thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự
.
Hoạt động 2: Luyện tập. (20’)
 ? Tìm các từ tượng hình, từ tượng thanh?
? Tìm 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người?
? Hãy phân biệt ý nghĩa các từ tượng thanh tả tiếng cười?
GV: yêu cầu HS làm bài tập 4 ở nhà
HS đọc bài tập 1
-> Soàn soạt, rón rén,bịch, bốp, lẻo khẻo, chỏng quèo
Thảo luận nhóm 4
(3 phút)
 HS đọc bài tập 3
- Ha hả: gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khoái chí.
- Hì hì: mô phỏng tiếng cười phát ra bằng mũi, biểu lộ sự thích thú, hiền lành .
- Hô hố: cười to và thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người nghe.
- Hơ hớ: mô phỏng tiếng cười thoải mái, vui vẻ không cần che đậy.
II/ Luyện tập.
 Bài 1: Xác định từ tượng hình, từ tượng thanh
- Từ tượng hình: rón rén, lẻo khẻo, chỏng quèo
 - Từ tượng thanh: soàn soạt, bịch, bốp
 Bài 2: Từ tượng hình gợi tả dáng đi của người:
 Lom khom, thướt tha, đủng đỉnh , khập khiểng, rón rén
Bài 3: Ý nghĩa các từ tượng thanh tả tiếng cười
- Ha hả: gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khoái chí.
- Hì hì: mô phỏng tiếng cười phát ra bằng mũi, biểu lộ sự thích thú, hiền lành .
Bài tập 4:
- Chiếc đồng hồ báo thức trên bàn kiên nhẫn kêu tích tắc suốt đêm.
- Mưa rơi lộp bộp trên những tàu lá chuối.
- Đàn vịt đang lạch bạch về chuồng.
- Người đàn ông cất tiếng ồm ồm.
- Gió thổi ào ào nhưng vẫn nghe rõ tiếng cành cây khô gãy lắc rắc.
- Cô bé khóc nước mắt rơi lã chả.
- Trên cành đào đã lấm tấm những nụ hoa.
- Đêm tối trên con đường khúc khuỷu thấp thoáng những đóm sáng đom đóm lập lòe.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học. (5’)
4. Củng cố:	(3’)
? Tìm từ tượng thanh mô phỏng tiếng kêu của các loài vật?
? Từ nào dưới đây là từ tượng hình?
a. Ư ử b. Ăng ẳng
c.Ve vẩy d. Gâu gâu
5. Dặn dò: 	(2’)	
 - Về nhà học bài. Sưu tầm một số bài thơ có sử dụng các từ tượng thanh mà em cho là hay.
 - Soạn bài: Liên kết các đoạn văn trong văn bản:
 + Đọc các đoạn văn và trả lời các câu hỏi sau các đoạn văn trang 50,51,52,53 SGK.
 + Đọc và chuẩn bị trước phần luyện tập 1,2 trang 53,54,55 SGK.
III/ Hướng dẫn tự học.
 Sưu tầm một số bài thơ có sử dụng từ tượng hình , từ tượng thanh
 TUẦN: 04
TIẾT: 16
Ngày soạn: 1/9/2011
Ngày dạy: 7/9/2011 Tập làm văn. 
 LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN	 	 = a= a = a = a= a=
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 Biết cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn, làm cho chúng liền ý, liền mạch.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1/ Kiến thức: 
 - Sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn (từ liên kết và câu nối).
 - Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản.
 2/ Kĩ năng: 
 Nhận biết sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn văn trong một văn bản.
III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: 
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân 
Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh 
Noäi dung
1. Ổn định : (1’) 
 Kiểm tra sĩ số, tác phong HS. 
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
? Đoạn văn là gì?
? Có mấy cách trình bày nội dung trong một đoạn văn?
 3. Giới thiện bài: (1’)
 Một văn bản thường gồm nhiều đoạn văn tạo nên. Nhưng để văn bản mạch lạc thì giữa các đoạn văn phải đảm bảo tính liên kết.
- Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản bắt đầu từ chữ viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng thường biểu đạt một ý tương đối hoàn chỉnh.
- Có 3 cách thường gặp: diễn dịch, quy nạp, song hành.
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung. (15’)
Gv gọi hs đọc đoan văn.
 ? Hai đoạn văn có mối quan hệ gì không ? Tại sao?
GV: Theo logic thông thường thì cảm giác ấy phải là cảm giác ở hiện tại khi chứng kiến ngày tựu trườngà nên người đọc cảm thấy hụt hẫng.
Gv gọi hs đọc đoan văn.
? Cụm từ “trước đó mấy hôm” bổ sung ý nghĩa gì cho đoạn văn thứ hai?
? Theo em, với cụm từ trên hai đoạn văn đã liên hệ với nhau như thế nào?
? Tác dụng của việc liên kết đoạn văn trong văn bản?
Gv gọi hs đọc đoan văn.
? Hai đoạn văn trên liệt kê những khâu nào của quá trình lĩnh hội và cảm tác phẩm văn học?
?
 Tìm các từ ngữ liên kết trong đoạn văn trên?
? Hãy kể tiếp các phương tiện liên kết có quan hệ liệt kê?
Gv gọi hs đọc đoan văn II. 1b
? Tìm quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn?
? Tìm thêm các phương tiện liên kết có ý nghĩa đối lập?
? Từ “ đó” thuộc loại từ nào?
? Tìm thêm các đại từ , chỉ từ có tác dụng liên kết?
? Quan hệ ý nghĩa giữa hai đoạn văn là gì?
? Tìm thêm các phương tiện liên kết tổng kết, khái quát?
? Để liên kết các đoạn văn với nhau, chúng ta sẽ sử dụng những từ ngữ có tác dụng liên kết nào?
Gv gọi hs đọc đoan văn.
? Tìm câu liên kết hai đoạn văn?
? Tại sao câu đó có tác dụng liên kết?
GV: Như vậy, ngoài dùng từ ngữ để liên kết đoạn văn ta còn dùng câu nối để liên kết đoạn văn với đoạn văn.
Học sinh đọc bài tập 1
- Đoạn 1:: tả cảnh sân trường Mĩ Lí trong ngày tựu trường.
- Đoạn 2: Nêu cảm giác của nhân vật “tôi” một lần ghé qua thăm trường trước đây.
àTuy cùng viết về một ngôi trường nhưng giữa việc tả cảnh hiện tại với cảm giác về ngôi trường ấy không có sự gắn bó với nhau.
Học sinh đọc bài tập 2
- Bổ sung ý nghĩa về thời gian phát biểu cảm nghĩ.
- Hai đoạn văn gắn kết chặt chẽ với nhau.
- Tạo sự gắn bó, thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các đoạn văn với nhau. 
HS đọc 2 đoạn văn:
- Đó là khâu tìm hiểu và khâu lĩnh hội.
- Bắt đầu
- Sau khâu tìm hiểu
- Trước hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nữa, một mặt, mặt khác, một là , hai là, thêm vào đó, ngoài ra
HS đọc ví dụ b
- Tương phản, đối lập.
- Nhưng mà, tuy nhiên, thế mà, trái lại, ngược lại, song, tuy vậy.
- Đóà chỉ từ.
- Trước đóàchỉ thời gian quá khứ.
- Ấy, nọ, kia, đây.
- Tổng kết khái quát
- Tóm lại, nhìn chung, nói chung.
- Có thể sử dụng các phương tiện từ ngữ (quan hệ từ, chỉ từ, đại từ, từ ngữ thể hiện quan hệ so sánh, đối lập, khái quát,) để liên kết đoạn văn.
HS đọc mục II phần 2
- “Ái dàcơ đấy”
- Vì nó nối tiếp và phát triển ý ở cụm từ “ Bố đóng sách cho mà đi học”
A/ Tìm hiểu chung.
I. Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản.
- Đoạn 1:
 Hai đoạn văn không có mối quan hệ với nhau.
- Đoạn 2:
 Cụm từ “Trước đó mấy hôm” tạo sự liên tưởng với đoạn văn trước.
=> Tác dụng: Tạo sự gắn bó, thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các đoạn văn với nhau. 
II. Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản:
1. Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn văn.
* Ví dụ a.
- Từ ngữ liên kết
+ Bắt đầu
+ Sau khâu tìm hiểu
à Liên kết theo quan hệ liệt kê
* Ví dụ b.
- Từ ngữ liên kết: nhưng
à Quan hệ tương phản, đối lập
* Ví dụ c.
- Từ ngữ liên kết: đó
à Phương tiện liên kết là chỉ từ
* Ví dụ d.
- Từ ngữ liên kết: nói tóm lại
à Quan hệ tổng kết khái quát
=> Có thể sử dụng các phương tiện từ ngữ (quan hệ từ, chỉ từ, đại từ, từ ngữ thể hiện quan hệ so sánh, đối lập, khái quát,) để liên kết đoạn văn.
2. Dùng câu nối để liên kết các đoạn văn.
- Câu liên kết: “ Ái dàcơ đấy”
-> Dùng câu nối. 
=> Ta có thể dùng câu nối để liên kết đoạn văn với đoạn văn.
Hoạt động 2: Luyện tập. (20’)
 GV: Tìm từ ngữ liên kết và chỉ ra mối quan hệ.
GV: Yêu cầu 4 học sinh lên bảng làm.
HS đọc bài tập 1
Thảo luận nhóm 4
( 3 phút)
Tổ 1: câu a
Tổ 2: câu b
Tổ 3,4 : câu c
HS đọc đọc bài tập 2
HS lên bảng làm
B/ Luyện tập.
Bài tập 1:
a. Nói như vậyà quan hệ tổng kết.
b. Thế màà quan hệ tương phản.
c. cũngà quan hệ liệt kê
Tuy nhiênà quan hệ tương phản.
Bài tập 2:
a. Từ đó.
b. Nói tóm lại.
c. Tuy nhiên.
d. Thật khó trả lời.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học. (5’)
4. Củng cố:	(3’)
 ? Có những phương tiện liên kết chủ yếu nào thể hiện mối quan hệ giữa các đoạn văn?
5. Dặn dò: 	(2’)	
 - Học bài, nắm kỹ nội dung cơ bản của bài.
 - Làm bài tập 3
 - Tìm và chỉ ra tác dụng của các từ ngữ và câu văn được dùng liên kết đoạn văn trong văn bản “Trong lòng mẹ”.
- Soạn bài: Từ địa phương và biệt ngữ xã hội.
 + Khái niệm: Từ địa phương và biệt ngữ xã hội.
 + Cách sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Dùng từ ngữ có tác dụng liên kết : quan hệ từ, đại từ, chỉ từ, cụm từ thể hiện ý liệt kê, so sánh đối lập, tổng kết khái quát.
- Dùng câu nối.
III/ Hướng dẫn tự học.
 Tìm và chỉ ra tác dụng của các từ ngữ và câu văn được dùng liên kết đoạn văn trong văn bản “Trong lòng mẹ”.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4 CKTKN2011.doc