A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh :
- Bước đầu củng cố, hệ thống hóa kiến thức văn học qua các văn bản đã học trong sgk lớp 8 (trừ các văn bản nhật dụng và tự sự), khắc sâu những kiến thức cơ bản của những văn bản tiêu biểu.
- Tập trung ôn tập kỹ hơn cụm văn bản thơ (các bài 18, 19, 20 và 21).
B. CHUẨN BỊ:
- Xem lại các văn bản đã học.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
Cho học sinh đọc bài viết ở tiết chương trình địa phương.
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
- Hệ thống văn bản văn học ở lớp 8 khá phong phú, đa dạng, gồm nhiều cụm văn bản.
- Việc tổng kết phần Văn được thực hiện trong ba bài (31, 33, 34), nêu nội dung tổng kết ở mỗi bài.
Hoạt động 2 : Lập bảng thống kê các văn bản tác phẩm văn học đã học ở lớp 8 theo mẫu đã cho (trừ các văn bản truyện ký Việt Nam, văn học nước ngoài và văn bản nhật dụng).
TUẦN 33 Tiết 129 : Tổng kết phần Văn Tiết 130 : Ôn tập Tiếng Việt HKII Tiết 131 : Văn bản tường trình Tiết 132 : Luyện tập văn bản tường trình Ngày soạn : 8 / 4 /2010 Tiết 129 TỔNG KẾT PHẦN VĂN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh : Bước đầu củng cố, hệ thống hóa kiến thức văn học qua các văn bản đã học trong sgk lớp 8 (trừ các văn bản nhật dụng và tự sự), khắc sâu những kiến thức cơ bản của những văn bản tiêu biểu. Tập trung ôn tập kỹ hơn cụm văn bản thơ (các bài 18, 19, 20 và 21). B. CHUẨN BỊ: Xem lại các văn bản đã học. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Cho học sinh đọc bài viết ở tiết chương trình địa phương. 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. Hệ thống văn bản văn học ở lớp 8 khá phong phú, đa dạng, gồm nhiều cụm văn bản. Việc tổng kết phần Văn được thực hiện trong ba bài (31, 33, 34), nêu nội dung tổng kết ở mỗi bài. Hoạt động 2 : Lập bảng thống kê các văn bản tác phẩm văn học đã học ở lớp 8 theo mẫu đã cho (trừ các văn bản truyện ký Việt Nam, văn học nước ngoài và văn bản nhật dụng). Văn bản Tác giả Thể loại Nội dung chủ yếu Vào nhà ngục QĐông cảm tác Phan Bội Châu Thơ Đường Khí phách kiên cường, bất khuất và phong thái ung dung vượt lên trên hoàn cảnh tù ngục của chí sĩ yêu nước và CM. Đập đá ở Côn Lôn Phan Châu Trinh Thơ Đường Hình tượng ngang tàng lẫm liệt của người tù yêu nước, CM trên đảo Côn Lôn. Muốn làm thằng Cuội Tản Đà (Nguyễn Khắc Hiếu) Thơ Đường Tâm sự của một người bất hoà sâu sắc với thực tại tầm thường muốn thoát ly bằng mộng tưởng lên cung trăng để bầu bạn với chị Hằng. Hai chữ nước nhà Á Nam Trần Tuấn Khải Song thất lục bát Mượn câu chuyện lịch sử có sức gợi cảm lớn để bộc lộ cảm xúc và khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào. Nhớ rừng Thế Lữ Thơ mới (8 chữ) Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường tù túng và khao khát tự do mãnh liệt của nhà thơ, khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước thuở ấy. Ông Đồ Vũ Đình Thơ mới Tình cảnh đáng thương của ông Đồ qua đó toát lên niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi nhớ tiếc cảnh cũ người xưa. Quê hương Tế Hanh Thơ mới (8 chữ) Tình yêu quê hương trong sáng thân thiết được thể hiện qua bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển trong đó nổi bật lên hình ảnh khỏe khoắn đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt làng chài. Khi con tu hú Tố Hữu Lục bát Tình yêu cuộc sống và khát vọng tự do của người chiến sĩ CM trẻ tuổi trong nhà tù. Tức cảnh Pác Bó Hồ Chí Minh Tứ tuyệt Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của bác Hồ trong cuộc sống CM đầy gian khổ ở Pác Bó. Với Người làm CM và sống hòa hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn. Ngắm trăng Hồ Chí Minh Tứ tuyệt Tình yêu thiên nhiên, yêu trăng đến say mê và phong thái ung dung nghệ sĩ của Bác Hồ trong cảnh tù ngục cực khổ tối tăm. Đi đường Hồ Chí Minh Tứ tuyệt Ý nghĩa tượng trưng và triết lý sâu sắc: Từ việc đi đường núi gợi ra chân lý đường đời: vượt qua gian lao chồng chất sẽ tới thắng lợi vẻ vang. Hoạt động 3 : Sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong các bài 15, 16 và 18, 19. - Cảm tác vào nhà ngục QĐ - Đập đá ở Côn Lôn - Muốn làm thằng Cuội - Hai chữ nước nhà Phan Bội Châu Phan Châu Trinh Tản Đà Trần Tuấn Khải - Thơ cũ (cổ điển): hạn định số câu, số tiếng, niêm luật chặt chẽ, gò bó: Đường luật, thể thơ dân tộc: Song thất lục bát, lục bát. - Cảm xúc cũ, tư duy cũ: cái tôi cá nhân chưa được đề cao và biểu hiện trực tiếp. - Nhớ Rừng - Ông Đồ - Quê hương Thế Lữ Vũ Đ Liên Tế Hanh - Cảm xúc mới, tư duy mới, đề cao cái tôi cá nhân trực tiếp, phóng khoáng, tự do (Thơ mới). - Thể thơ tự do, đổi mới vần điệu, nhịp điệu (Thơ mới), lời thơ tự nhiên, bình dị, giảm công thức ước lệ. - Vẫn sử dụng các thể thơ truyền thống nhưng đổi mới cảm xúc và tư duy thơ. - Với riêng Tố Hữu, ở bài “Khi con tu hú” (nội dung CM, hình thức thơ mới). - Thơ mới còn chỉ một phong trào thơ ở VN 1932 – 1945. Hoạt động 4 : Những điểm chung cơ bản của các bài thơ “Cảm tác, Đập Đá, Ngắm trăng, Đi Đường”. Đều là thơ tù, của người tù viết trong tù. Tác giả đều là những chiến sĩ yêu nước, CM lão thành nổi tiếng, đồng thời là những nhà nho tinh thông Hán học. Thể hiện khí phách hiên ngang, tinh thần bất khuất kiên cường của người CM. Sẵn sàng chấp nhận, coi thường mọi gian khổ, hiểm nguy của cuộc sống tù đày. Giữ vững phong thái bình tĩnh, ung dung trong mọi thử thách. Khao khát tự do, tinh thần lạc quan CM. Nhưng những đặc điểm chung ấy lại được biểu hiện trong từng bài thơ theo cách riêng tạo nên sự xúc động, hấp dẫn riêng của từng bài. Những câu, đoạn mà yêu thích, giải thích, làm rõ lý do của sự yêu thích. Hoạt động 5: 4. Củng cố: 5. Dặn dò: Học bài. Chuẩn bị Ôn tập Tiếng Việt. **************************************** NNgày soạn 10:/ 4 / 2010 Tiết : 130 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh nắm vững các nội dung sau : -Các kiểu câu: trần thuật, nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. -Các kiểu hành động nói: trình bày, hỏi, điều khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc. -Lựa chọn trật tự từ trong câu. Ba nội dung này là ba phần trong việc học ngôn ngữ học nói chung, gồm: + Học về tổ chức ngữ pháp của câu để tạo những kiểu câu khác nhau. + Học về việc sử dụng câu nhằm thực hiện những mục đích nói khác nhau. + Học về cấu tạo câu với những trật tự từ khác nhau nhằm tạo ra những hiệu quả diễn đạt khác nhau. B/ CHUẨN BỊ: -GV:Hệ thống câu hỏi, bài tập ở sgk, giáo án P.P -HS: Bảng con, giấy trong, bút lông. C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài viết về đề tài môi trường tại địa phương. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài b/ Tổ chức hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ND HĐ CHÍNH A. Hoạt động 1:Ôn tập về kiểu câu. - Cho HS nêu lại chức năng chính của các kiểu câu : nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định. - Cho HS đọc những câu ở đoạn văn 1. - Cho biết mỗi câu thuộc kiểu câu nào trong số các kiểu câu vừa ôn? - Dựa vào nội dung của câu 2 trong bài tập 1, hãy đặt 1 câu nghi vấn? - Cho HS đặt một câu cảm thán có chứa một trong những từ như vui, buồn, hay, đẹp. - Cho HS đọc đoạn trích câu 4. - Trong những câu trên, câu nào là câu cầu khiến, câu nào là câu nghi vấn, câu nào là câu trần thuật? - Trong số những câu nghi vấn trên, câu nào được dùng để hỏi và điều băn khoăn cần được giải đáp? - Câu nào trong số những câu nghi vấn trên không được dùng để hỏi? Nó được dùng để làm gì? I. Ôn tập về kiểu câu. + Câu nghi vấn: dùng để hỏi (cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc và không yêu cầu người đối thoại trả lời). + Câu cầu khiến: dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo. + Câu cảm thán: dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. + Câu trần thuật: dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả (yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc). + Câu phủ định: dùng để thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất quan hệ nào đó hoặc phản bác ý kiến, nhận định. - Đọc đoạn văn. - Câu 1: Câu trần thuật (có vế 1 kiểu câu phủ định). - Câu 2: Câu trần thuật đơn. - Câu 3: Câu phủ định. - Đặt câu. - Đặt câu. + Câu cầu khiến: 4 + Câu nghi vấn: 2, 5, 7 + Câu trần thuật: 1, 3, 6 - Câu 7: Câu nghi vấn dùng để hỏi - Câu 2, 5: không được dùng để hỏi (- Câu 2: biểu lộ sự ngạc nhiên. - Câu 5: dùng để giải thích.) I/ Kiểu câu. 1/ Nhận diện kiểu câu. a/ Đặt câu nghi vấn. b/Đặt câu cảm thán. c/Phân biệt các kiểu câu B.Hoạt động 2:Ôn tập về hành động nói. - Cho HS xác định hành động nói của các câu đã cho theo bảng ở sgk. - Hãy xếp các câu đã nêu ở bài tập 1 vào bảng tổng kết theo mẫu sau ở sgk. - Cho HS viết khoảng 3 câu theo 2 yêu cầu BT3. D. Hoạt động 4:Lựa chọn trật tự từ trong câu. - Giải thích lí do sắp xếp trật tự từ của các bộ phận câu in đậm nối tiếp nhau trong đoạn văn. - Trong những câu ở BT2, việc sắp xếp các từ ngữ in đậm ở đầu câu có tác dụng gì? - Đọc, đối chiếu hai câu trong câu 3, chú ý các cụm từ in đậm và cho biết câu nào mang tính nhạc rõ ràng hơn. II. Ôn tập về hành động nói - Câu 1: kể - Câu 2: bộc lộ cảm xúc - Câu 3: nhận định - Câu 4: đề nghị - Câu 5: giải thích - Câu 6: phủ định bác bỏ - Câu 7: hỏi - Xếp. + Câu 1: Trần thuật - Kể - Trực tiếp. - Chia nhóm: mỗi nhóm viết theo 1 yêu cầu. IV.Lựa chọn trật tự từ trong câu. + Trật tự biểu thị thứ tự trước sau của hoạt động trạng thái (tâm trạng – hành động). a/ Nối kết câu b/ Nhấn mạnh Đảm bảo sự hài hòa về ngữ âm, tạo tính nhạc. II/ Hành động nói. 1/ Xác định hành động nói. 2/ Xếp vào bảng. III/ Lựa chọn trật tự từ trong câu. E. Hoạt động 5: 4. Củng cố: Nhận xét bài tập HS đã làm. 5. Dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị “Văn bản tường trình” và Kiểm tra tiếng Việt. Ngày soạn: 10 /4 / 2010 Tiết 131 VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh : Hiểu những trường hợp cần viết văn bản tường trình. Nắm được những đặc điểm của văn bản tường trình. Biết cách làm một văn bản tường trình đúng quy cách. B. CHUẨN BỊ: - GV: soạn bài, SGK, SGV, bảng phụ. - HS: Đọc văn bản ở SGK. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài b/ Tổ chức hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ND HĐ CHÍNH A.Hoạt động 1:Hình thành cho HS khái niệm về VB tường trình. - Cho HS đọc 2 văn bản ở sgk. - Trong các VB trên, ai là người phải viết tường trình? Và viết cho ai? - Nội dung và thể thức văn bản tường trình có gì đáng chú ý? - Người viết bản tường trình cần phải có thái độ như thế nào đối với sự việc tường trình? - Hãy nêu một số trường hợp cần viết bản tường trình trong học tập và sinh hoạt ở trường. - Từ hai văn bản trên, em hãy cho biết tường trình là loại văn bản như thế nào? - Nêu vai trò của người viết và người nhận văn bản tường trình? 1. Khái niệm: - VB1: HS Phan Việt Dũng viết cho cô giáo NVăn. - VB2: HS Vũ Ngọc Kí viết cho thầy HT. - Nội dung: trình bày vấn đề mà người có thẩm quyền chưa hiểu hết bản chất sự việc. - Thể thức: đúng quy cách của loại VB tường trình. - Thái độ khiêm tốn, trung thực, khách quan thể hiện trong lời văn rõ ràng, mạch lạc, từ ngữ chuẩn xác, giọng văn bình tĩnh, đúng mực. - Trả lời theo ý 1 sgk. - Trả lời ý 2 ghi nhớ. I. Bài học: 1/ Đặc điểm của văn bản tường trình. B. Hoạt động 2:Hình thành cho HS hiểu biết những tình huống cần viết bản tường trình. - Cho HS đọc các tình huống trong sgk. - Trong các tình huống đó, tình huống nào có thể và cần phải viết bản tường trình? Vì sao? Ai phải viết? Viết cho ai? * Tùy tình huống để viết tường trình. - Cho HS đọc các phần của VB tường trình. - Nêu cụ thể các phần của VB tường trình? - Cho HS đọc phần ghi nhớ sgk. - Cho HS đọc phần lưu ý ở sgk. - Tình huống a: Viết tường trình, Đại diện lớp viết – gởi cho GVCN. - Tình huống b: HS làm hỏng viết - gởi GVBM. - Tình huống d: Viết tường trình báo Công an. - Đọc thể thức trình bày các phần của văn bản tường trình. - Đọc ghi nhớ. 2/ Cách làm văn bản tường trình. a/ Tình huống cần phải viết bản tường trình. b/ Cách làm VB tường trình. + Phần mở đầu. + Phần nội dung. + Phần kết thúc. II/ Ghi nhớ sgk. C. Hoạt động 3: 4. Củng cố: Nêu lại Cách làm văn bản tường trình. 5. Dặn dò: Học thuộc bài. Viết văn bản tường trình theo tình huống a. Chuẩn bị “Luyện tập văn bản tường trình”. **************************************** Ngày soạn:11 /4 / /2010 Tiết 132 LUYỆN TẬP VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh : Ôn tập lại những tri thức về văn bản tường trình: mục đích, yêu cầu, cấu tạo của một bản tường trình. Nâng cao trình độ năng lực viết tường trình cho học sinh. B. CHUẨN BỊ: GV: Soạn bài, SGK, SGV. HS: Nắm cách làm VBTT. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra: Tường trình là loại văn bản như thế nào? Ai là người viết, người nhận văn bản tường trình? Văn bản tường trình phải tuân thủ điều gì? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ND HĐ CHÍNH A. Hoạt động 1:Ôn tập kiến thức về VB tường trình. - Mục đích viết tường trình là gì? - VB tường trình và VB báo cáo có gì giống nhau và có gì khác nhau? I. Ôn tập kiến thức về VB tường trình. - Ý 1 phần ghi nhớ. I. Ôn tập lý thuyết. Văn bản tường trình Văn bản báo cáo + Mục đích - Trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người viết - tường trình trong các sự việc xảy ra gây hậu quả cần phải xem xét. - Người viết: than gia hoặc chứng kiến vụ việc, cá nhân, tập thể. - Người nhận: cấp trên (cơ quan NN) - Bố cục phổ biến: theo mẫu. + Mục đích - Công việc, công tác trong một thời gian nhất định, kết quả, bài học để sơ kết, tổng kết trước cấp trên, nhân dân. - Người viết: người tham gia, người phụ trách công việc, tổ chức, tập thể. Người nhận: cấp trên, cơ quan NN. - Bố cục phổ biến: theo mẫu. - Nêu bố cục phổ biến của văn bản tường trình? - Những mục nào không thể thiếu trong kiểu văn bản này? - Phần nội dung tường trình cần như thế nào? - Bố cục: theo mẫu, 3 phần. + Quốc hiệu. + Tên văn bản. + Thời gian và địa điểm. + Người, địa chỉ nhận. + Nội dung. + Người viết ký tên. -Phần nội dung tường trình cần trình bày cụ thể, khách quan, chính xác diễn biến và kết quả sự việc, mức độ trách nhiệm, người chịu trách nhiệm những đề nghị (nếu có) B. Hoạt động 2 : Phần luyện tập. Bài 1 : Cả 3 trường hợp a, b, c đều không cần viết tường trình. a/ Cần viết bản kiểm điểm nhận thức rõ khuyết điểm và quyết tâm sửa chữa. b/ Viết thông báo cho các bạn biết kế hoạch chuẩn bị, những ai phải làm những việc gì cho đại hội chi đội. c/ Cần viết bản báo cáo công tác của chi đội gửi cô Tổng phụ trách. Chỗ sai: Người viết chưa phân biệt được mục đích của văn bản tường trình với văn bản báo cáo, thông báo, chưa nhận rõ trong tình huống như thế nào thì cần viết văn bản tường trình. Bài 2 : Nêu hai tình huống. Bài 3 : Viết một văn bản tường trình từ tình huống trên. C. Hoạt động 3: 4. Củng cố: 5. Dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị Kiểm tra HK II..
Tài liệu đính kèm: