Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 33, 34 – THCS Tuân Đạo

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 33, 34 – THCS Tuân Đạo

Tiết 121: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG

 (Phần văn)

I. Mục tiêu cần đạt

Giúp HS:

- Vận dụng kiến thức về các chủ đề văn bản nhận dạng ở lớp 8 để tìm hiểu những v.đ tương ứng ở địa phương.

- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến, cảm nghĩ của mình về những v.đ đó bằng một văn bản ngắn.

II. Chuẩn bị

 - Giáo viên: Soạn bài

 - Học sinh: Ôn bài ở nhà

III. Tiến trình dạy học

1.Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới

 

doc 13 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 596Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 33, 34 – THCS Tuân Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 33
Ngày soạn:/./2011
Ngày dạy: /./2011
Tiết 121: CHƯƠNG TRìNH ĐịA PHƯƠNG
 (Phần văn)
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
- Vận dụng kiến thức về các chủ đề văn bản nhận dạng ở lớp 8 để tìm hiểu những v.đ tương ứng ở địa phương.
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến, cảm nghĩ của mình về những v.đ đó bằng một văn bản ngắn.
II. Chuẩn bị
 - Giáo viên: Soạn bài
 - Học sinh: Ôn bài ở nhà
III. Tiến trình dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới
HOạT ĐộNG CủA gv Và hs
NộI DUNG BàI HọC
VB nhật dụng đề cập những VĐ: môi trường, tệ hút thuốc lá, ma tuý, việc h/chế gia tăng dân số
 - Nhóm 1: Thực trạng và gải pháp về vấn đề môi trường ở địa phương
- Nhóm 2: Tệ nạn hút thuốc lá và giải pháp
- Nhóm 3: Thực trạng vấn đề dân số địa phương và giải pháp
 - Các tổ lần lược trình bày.
- HS-> GV nhận xét.
HS làm bài theo nhóm
- Đại diện trình bày
- HS khác nhận xét-> GV nhận xét
*GV nhận xét chung về ý thứcchuẩn bị và kết quả của tiết học:
- Về thâm nhập thực tế.
- Cách trình bày văn bản.
- Ưu, khuyết.
- Công bố bài viết khá
I. Chuẩn bị
II. Đại diện các tổ trình bày kết quả bai tập
III. Sưu tầm thơ, truyện, phóng sự... về các vấn đề trên
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố:
 - Nắm bắt được tình hình thực tế ở địa phương
2. Huớng dẫn về nhà:
 - Tiêp tục tìm hiểu về các vấn đề trên
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: 
...
...
...
*******************
Ngày soạn:/./2011
Ngày dạy: /./2011
Tiết 122: CHữA LỗI DIễN ĐạT
 (Lỗi lô- gic)
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS:
 Nhận ra lỗi và biết cách chữa lỗi trong những câu được SGK dẫn ra; qua đó trau dồi khả năng lựa chọn cách diễn đạt đúng trong những trường hợp tương tự khi nói và viết.
II. Chuẩn bị
 - Giáo viên: Soạn bài
 - Học sinh: Ôn bài ở nhà
III. Tiến trình dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới
Hoạt động của gv và hs
1. Phát hiện và chữa lỗi trong những câu cho sẵn.
Cần chú ý mối QH về nghĩa các từ, cụm từ ở trong câu. Khi viết câu có kiểu kết hợp “A và B khác” thì A và B phải cùng loại, trong đó B là từ ngữ có nghĩa rộng, A là từ ngữ có nghĩa hẹp
b. Khi viết một câu có kiểu kết hợp “A nói chung và B nói riêng” thì A phải là từ ngữ có nghĩa rộng hơn B
Phạm vi nghĩa của từ “Thanh niên” có bao hàm phạm vi nghĩa của từ “bóng đá” không ?
 Có thể thay bằng từ nào?
c. Khi viết một câu có kiểu kết hợp A, B và C”(các yếu tố có mối QH đẳng lập với nhau) thì A, B, C phải là những từ ngữ thuộc cùng một trường từ vựng, biểu thị những khái niệm thuộc cùng một phạm trù.
Lão Hạc, Bước đường cùng có cùng trường từ vựng với Ngô Tất Tố không?
Có thể thay bằng từ nào?
Trong câu hỏi lựa chọn “A hay B” thì A và B không bao giờ là những từ ngữ có QH rộng - hẹp với nhau, nghĩa là A không bao hàm B và ngược lại.
Từ “trí thức”, “Bác sĩ” có mối quan hệ về nghĩa như thế nào
Sửa lại ntn?
e. Khi viết một câu có kiểu kết hợp :không chỉ A mà còn B” thì, A và B không bao giờ là những từ ngữ có QH rộng- hẹp
Vậy câu văn trên mắc lỗi ntn?
Nên sửa lại ntn?
g. Trong câu này người viết có ý đối lập đặc trưng của hai người được mô tả. Khi đó các dấu hiệu đặc trưng phải được biểu thị bằng những từ ngữ thuộc cùng một trường từ vựng, đối lập nhau trong phạm vi một phạm trù
Chỉ ra lỗi sai của câu văn trên và nêu cách sửa?
Trong câu này “nên” là một QHT nối các vế có QH nhân- quả
Em thử tìm hiểu mối qhệ về nghĩa của hai cụm từ “có hại cho sức khoẻ” và “làm giảm tuổi thọ con người”.
Phát hiện và chữa lỗi trong lời nói, bài viết của bản thân hoặc của người khác.
HS trao đổi bai văn của với nhau và tự phát hiện lỗi-> đưa ra cách sửa
Nội dung cần đạt
Bài 1
a. 
- Lỗi: A(quần áo, giầy dép), B(đồ dùng h/tập) thuộc hai loại khác nhau. Trong đó B lại không phải là từ ngữ có nghĩa rộng hơn A.
- Sửa lại:
+ Chúng em đã giúp các bạn HS những vùng bị lũ lụt quần áo, giầy dép và đồ dùng sinh hoạt khác.
+ Chúng em đã giúp các bạn HS những vùng bị lũ lụt giấy bút, sách vở và nhiều đồ dùng học tập khác.
+ Chúng em đã giúp các bạn HS những vùng bị lũ lụt quần áo, giầy giầy dép và nhiều đồ dùng học tập.
b. 
- Lỗi: Phạm vi nghĩa của từ “Thanh niên” không bao hàm phạm vi nghĩa của từ “bóng đá”.
- Sửa:
+ Thay từ “Thanh niên”bằng “thể thao”.
+ Thay từ “bóng đá” bằng từ “Sinh viên”
c. 
- Lỗi: “Lão Hạc”, “Bước đường cùng” không cùng trường từ vựng với Ngô Tất Tố.
- Sửa:
+ Thay Nguyễn Công Hoan, Ngô Tất Tố và Nam Cao đã giúp chúng ta hiểu sâu sắc thân phận của người NDVN trước CMTT 1945
+ Bước đường cùng, Tắt đèn và Lão Hạc đã giúp chúng ta hiểu sâu sắc thân phận của người NDVN trước CMTT 1945
d. 
- Lỗi: Phạm vi nghĩa của “Tri thức” bao hàm nghĩa của “bác sĩ” => Không thể dùng trong quan hệ lựa chọn.
- Sửa:
+ Em muốn trở thành một kĩ sư hay một bác sĩ?
+ Em muốn trở thành một giáo viên hay một bác sĩ?
e. 
- Lỗi: Phạm vi nghĩa của “Nghệ thuật” bao hàm nghĩa của “ngôn từ”
- Sửa
+ Bài thơ không chỉ hay về nghệ thuật mà còn sắc sảo về nội dung.
+ Bài thơ không chỉ hay về bố cục mà còn sắc sảo về ngôn từ.
g. 
- Lỗi: “Cao gầy” không cùng trường từ vựng với mặc áo ca rô”
-Sửa:
 + Trên sân ga chỉ còn lại có hai người. Một người thì cao gầy, còn một người thì lùn và mập.
+ Trên sân ga chỉ còn lại có hai người. Một người mặc áo trắng. Một người thì mặc áo ca rô.
h.
- Lỗi: Đức tính “rất mực yêu thương chồng con” không phụ thuộc có QH nhân- quả với “cần cù chịu khó”
- Sửa: Thay QHT nên = và.
i. 
- Lỗi: Hai vế câu không thể nói với nhau bằng cặp QHT “nếu... thì” được.
- Sửa: thay từ “có được” bằng “hoàn thành được”.
k. 
- Lỗi: Các cụm từ “sức khoẻ”, “tuổi thọ” không có quan hệ nghĩa rộng- hẹp với nhau.
- Sửa: Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khoẻ vừa tốn kém tiền bạc.
Bài 2 
- Quyết hi sinh cho sự nghiệp giải phóng đất nước.
- Chiều tàn, chợ đã vãn, người ta chen lấn, xô đẩy nhau để ra về.
- Mẹ âu yếm hỏi em : “em thích đi Sầm Sơn hay thích ăn kem”.
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố:
 - Nắm được các lỗi cơ bản về lỗi diễn đạt lô- gic, biết cách sửa chữa cho đúng.
2. Huớng dẫn về nhà:
 - Tập viết đoạn văn rèn kỹ năng diễn đạt
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: 
...
...
...
*******************
Ngày soạn:/./2011
Ngày dạy: /./2011
Tiết 123- 124: VIếT BàI TậP LàM VĂN Số 7
A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp hs :
- Vận dụng kĩ năng trình bày luận điểm, đưa các yếu tố TS- MT- BC vào bài văn nghị luận một v.đ xã hội hoặc văn học gần gũi với các em.
- Tự đánh giá ch/x hơn trình độ TLV của bản thân, từ đó, rút ra những KN cần thiết để các bài làm văn sau đạt kết quả tốt hơn.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: ôn bài
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
Đề BàI 1
Hãy nói không với các tệ nạn xã hội
ĐáP áN - BIểU ĐIểM
a. Mở bài(1,5 điểm)
- Một thực trạng đáng buồn hiện nay của XH: nhiều loại tệ nạn XH không ngừng xuất hiện và gia tăng.
- Có thể dẫn từ một mẩu tin về việc XH tăng cường phòng chống các tệ nạn XH.
b. Thân bài(7 điểm): Lần lượt trình bày các luận điểm, mỗi luận điểm viết thành một ĐV có diễn dịch, quy nạp hoặc tổng-phân-hợp
*Thế nào là tệ nạn XH? Tệ nạn XH bao gồm những tệ nạn nào?
* Tác hại của tệ nạn XH:
- Với bản thân người tham gia vào tệ nạn 
+ Về sức khoẻ
+ Về đạo đức
+ Về thời gian...
- Với gia đình và những người xung quanh:
 + Về kinh tế
+ Về tinh thần
- Với XH:
+ Về an ninh XH
+ Về văn minh XH
+ Về sự phát triển KT
* hãy nói không với các tệ nạn, thái độ và hành động cụ thể:
- Tự nâng cao hiểu biết và bảo vệ mình khỏi các tệ nạn XH
- Với những người trót sa vào tệ nạn XH cần có nghị lực, quyết tâm từ bỏ.
- Với cộng đồng:
+ Không miệt thị mà phải giúp đỡ họ từ bỏ các tệ nạn đó.
+ Ngăn chặn các tệ nạn XH
 c. Kết bài(1,5 điểm):
Quyết tâm vì một XH an toàn, lành mạnh, không có tệ nạn XH
Đề BàI 2
Trang phục học sinh và văn hoá
ĐáP áN - BIểU ĐIểM
a. Mở bài(1,5 điểm)
Một thực trạng đáng buồn đang diễn ra hiện nay sự thay đổi thiếu văn hoá trong cách ăn mặc của HS
b. Thân bài(7 điểm): Lần lượt trình bày các luận điểm, mỗi luận điểm viết thành một ĐV có diễn dịch, quy nạp hoặc tổng-phân-hợp
- Gần đây, cách ăn mặc của một số bạn có nhiều thay đổi, không còn giản dị. lành mạnh như trước nữa. 
- Các bạn lầm tưởng rằng ăn mặc như vậy sẽ làm cho mình trở thành người văn minh, “sành điệu”
- Việc chạy theo mốt ấy có nhiều tác hại:
+ Làm mất thời gian của các bạn
+ ảnh hưởng xấu đến kết quả học tập
+ Gây tốn kém cho cha mẹ
- Việc ăn mặc phải phù hợp với thời đại nhưng cũng phải lành mạnh, phù hợp với lứa tuổi và truyền thống VH của DT, phù hợp với hoàn cảnh sống...
 c. Kết bài(1,5 điểm):
Các bạn cần thay đổi lại suy nghĩ và thay đổi cách ăn mặc cho phù hợp.
*******************
TUầN 34
Ngày soạn:/./2011
Ngày dạy: /./2011
Tiết 125: TổNG KếT PHầN VĂN
A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp hs:
- Bước đầu củng cố hệ thống hoá kiến thức văn học qua các văn bản đã học trong SGK lớp 8 (từ các vb tự sự và nhật dụng), khắc sâu những kiến thức cơ bản của những vb tiêu biểu.
- Tập trung ôn tập kiến thức cụm văn bản thơ. (các bài 18, 19, 20, 21)
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: ôn bài
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
1. Bảng thống kê các văn bản Việt Nam đã học
Văn bản
Tác giả
Thể loại
Giá trị nội dung chủ yếu.
1.Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác.
Phan Bội Châu
Thơ bát cú đường luật
Phong thái ung dung, đường hoàng và khí phách kiên cường, bất khuất vượt lên trên cảnh tù ngục của nhà chí sĩ yêu nước.
2. Đập đá ở Côn Lôn
Phan Châu Trinh
Thơ bát cú đường luật
Hình tượng đẹp ngang tàng, lẫm liệt của người tù yêu nước, cách mạng trên đảo Côn Lôn.
3. Muốn làm thằng cuội
Tản Đà
Ng~ Khắc Hiếu
Thơ bát cú đường luật
Tâm sự của một con người bất ? sâu sắc với thực tại tầm thường muốn thoát li bằng mộng tưởng lên trăng để làm bạn với chị Hằng.
4. Hai chữ nước nhà (trích)
á Nam Trần Tuấn Khải
Song thất lục bát.
Mượng câu chuyện lịch sử có sắc gợi cảm lớn để bộc lộ cảm xúc và khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào.
5. Nhớ rừng
Thế Lữ
Thơ mới tám chữ /câu
Mượn lời con hổ bị nhốt trong vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và khao khát tự do mãnh liệt của nhà thơ, khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước thuở ấy
6. Ông đồ
Vũ Đình Liên
Thơ mới Ngũ ngôn.
Tình cảnh đáng thương của ông đồ toát lên niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đàn tàn tạ và nỗi nhớ tiếc cảnh người xưa
7.Quê hương
Tế Hanh
Thơ mới tám chữ/câu (tiếng)
Tình quê hương trong sáng, thân thiết được thể hiện qua bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển trong đó nổi bật lên h/ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt làng chài.
8.Khi con Tu hú
Tố Hữu
Lục bát
Tình yêu c/s và khát vọng tự do của người chiến sĩ c/m trẻ tuổi trong nhà tù.
9.Tức cảnh Pác Bó
Hồ Chí Minh
Thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật
Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ trong c/s c/m đầy gian khổ ở Pác Bó. Với người, làm c/m và sống hoà hợp với TN là niềm vui
10.Ngắm trăng (trích NKTT)
Hồ Chí Ming
Thất ngôn tứ tuyệt chữ Hán
Tình yêu TN, yêu trăng đến say mê và phong thái ung dung nghệ sĩ của Bác Hồ ngay trong cảnh tù ngục cực khổ, tối tăm.
11.Đi đường (trích NKTT)
Hồ Chí Minh
Thất ngôn tứ tuyệt chữ Hán
ý nghĩa tượng trưng và triết lí sâu sắc; từ việc đi đường núi gợi ra chân lí đường đời: vượt qua gian lao chồng chất sẽ thắng lợi vẻ vang.
12. Chiếu dời đô
Lí Công Uốn
NL trung đại
Khát vọng về một đất nước độc lập, thống nhất và khí phách của DT đại Việt đang trên đà lớn mạnh
13. Hịch tướng sĩ
Trần QuốcTuấn
NL trung đại
Lòng căm thù giặc sâu sắc và ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược
14. Nước Đại Việt ta
Nguyễn Trãi
NL trung đại
Có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập của nước ta: có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ riêng, có phong tục tập quán riêng, có chủ quyền riêng, có truyền thống lịch sử; kẻ xâm lược là phản nhân nghĩa nhất định thất bại
15. Bàn luận về phép học
Nguyễn Thiếp
NL trung đại
MĐ của việc học: để làm người có đạo đức, có tri thức góp phần làm hưng thịnh đất nước. Muốn học tốt phải có phương pháp: học rộng, hiểu sâu, nắm gọn, học đi đôi với hành.
16. Thuế máu
Nguyễn ái Quốc
Vạch trần những thủ đoạn, hành động bỉ ổi của chính quền thực dâ, biến người dân thuộc địa thành vật hi sinh để phục vụ cho lợi ích của mình trong các cuộc chiến tranh tàn khốc
2. Sự khác biệt giữa các VB ở các bài 15, 16 và 18, 19
Bài 15, 16: 
Vào nhà ngục QĐ cảm tác, Đập đá ở Côn Lôn
Bài 18, 19:
Nhớ rừng, Quê hương
Thể thơ
Thất ngôn bát cú đường luật: số câu, chữ được quy định chặt chẽ, cách gieo vần đối, niêm phải theo đúng luật thơ Đường
Thơ 8 chữ tự do với số câu không hạn định, gieo vần chân (hai vần bằng tiếp hai vần trắc khiến câu thơ tuôn trào theo cảm xúc và không bị qui định bởi niêm luật.
Cách bộc lộ cảm xúc
 Bằng h/a, âm điệu, ngôn ngữ thơ: Do luật thơ qui định chặt chẽ nên cách bộc lộ cảm xúc mang tính ước lệ , nhịp thơ 4/3 đều đều, hình ảnh, ngôn ngữ đều lấy từ thi liệu cổ điển(bồ KT, cung quế)
Tự do, thoải mái , tự nhiên hơn do không bị ràng buộc bởi số câu, chữ và luật thơ. Cảm xúc tuôn trào, chân thành, tự nhiên, giọng điệu thơ mới mẻ, ngôn ngữ thơ sáng tạo, h/a gợi cảm(gậm khối căm hờn, ống trăng tan, mảnh hồn làng...)
=> Thơ mới, vì: thoát khỏi hệ thống ước lệ của thơ trung đại, mới mẻ trong nội dung, cách tân trong NT.
3. Bài tập
HS tự lựa chọn - chép.
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố:
 - Nắm được hệ thống các VBVN đã học cùng giá trị Nd chính của các VB đó
2. Huớng dẫn về nhà:
 - Chép các đoạn thơ, văn hay vào vở
 - Chuẩn bị ôn tập phần văn (tiếp theo).
	* Rút kinh nghiệm giờ dạy: 
...
...
...
*******************
Ngày soạn:/./2011
Ngày dạy: /./2011
Tiết 126: ÔN TậP PHầN TIếNG VIệT HọC Kì II
A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp hs củng cố kiến thức về: 
Các kiểu câu : trần thuật, nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
Các kiểu hành động nói : trình bày, hỏi, điểu khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc.
Lựa chọn trật tự từ trong câu.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: ôn bài
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
HOạT ĐộNG CủA gv Và hs
Nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của các kiểu câu NV, CK, CT, T.T, PĐ ?
HS đọc ĐV
Cho biết mỗi câu trên thuộc kiểu câu nào trong số các kiểu câu NV, CK, CT, TT, PĐ? 
Dựa theo ND của câu (2) trong BT1, hãy đặt một câu NV?
 Đặt câu CT có chứa từ: vui, buồn, hay, đẹp...
HS đọc ĐV
a. Câu nào là câu TT, câu NV, câu CK?
b. Câu nào trong số những câu NV trên được dùng để (điều băn khoăn cần được g.đáp)
c. Câu nào trong số câu NV trên không được dùng để hỏi ? Nó được dùng làm gì ?
- Câu (2) biểu lộ sự ngạc nhiên về việc Lão Hạc nói về những chuyện có thể xảy ra trong tương lai xa.
- Câu (5) để giải thích cho đề nghị ở câu (4).
Hãy xác định hành động nói.
Xếp các câu ở BT 1 vào bảng tổng kết.
Viết câu thực hiện h/đ hứa hẹn
HS đọc ĐV
 Việc sắp xếp từ ngữ in đậm ở đầu câu có tác dụng gì ?
HS đọc ĐV
HS đọc ĐV
NộI DUNG BàI HọC
I. Kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định
Bài tập 1: 
- Câu (1): Câu TT ghép, có một về là dạng câu PĐ.
- Câu (2): Câu TT đơn.
- Câu (3): Câu TT ghép, vế sau có một VN, PĐ(không nỡ giận)
Bài tập 2: 
- Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì che lấp mất? (Hỏi theo kiểu câu bị động)
- Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta (Hỏi theo kiểu câu câu CĐ).
- Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất không?
Bài tập 3: Đặt câu cảm thán.
- Ôi, buồn quá !
- Buồn ơi là buồn !
- Bài thơ hay quá !
- Vui ơi là vui !
Bài tập 4: Xác định kiểu câu
a. Câu TT: (1), (3), (6)
Câu CK: (4)
Câu NV: (2), (5), (7)
b. Câu NV dùng để hỏi: (7).
c. Câu NV không được dùng để hỏi: (2), (5).
II. Hành động nói
Bài tập 1
(1): h/đ kể(kiểu trình bày)
(2: h/đ bộc lộ cảm xúc.
(3): h/đ nhận định(kiểu trình bày)
(4): h/đ đề nghị(thuộc kiểu cầu khiến)
(5): gt thêm ý câu (4) (kiểu trình bày)
(6): h/đ phủ định bác bỏ. (kiểu trình bày)
(7): h/đ hỏi.
Bài tập 2
STT
Kiểu câu
HĐN đượcthực hiện
Cách dùng
1
Trần thuật
Hành động kể
Trực tiếp
2
Nghi vấn
HĐ bộc lộ cảm xúc
Gián tiếp
3
Trần thuật
HĐ nhận định
Trực tiếp
4
Cầu khiến
HĐ đề nghị
Trực tiếp
5
Nghi vấn
HĐ giải thích
Gián tiếp
6
Trần thuật
HĐ phủ định bác bỏ
Trực tiếp
7
Nghi vấn
HĐ hỏi
Trực tiếp
Bài tập 3
a. Em cam kết không .đua xe trái phép.
b. Em hứa sẽ tích cực học tập, rèn luyện.
III. Lựa chọn trật tự từ
Bài tập 1
- Các trạng thái và hoạt động của sứ giả được xếp theo
+ Thứ tự xuất hiện vàtầm quan trọng: ngựa sắt, roi sắt(để tấn công), áo giaps sắt(để phòng bị)
+ Theo trình tự diễn biến của tâm trạng: thoạt tiên là tâm trạng kinh ngạc => mừng rỡ => h/đ về tâu vua.
Bài tập 2
a. Nối kết câu.
b. Nhấn mạnh đề tài của câu nói.
Bài tập 3
Câu a có tính nhạc hơn, vì: 
+ Đặt: “man mác” trước “khúc nhạc đồng quê”gợi cảm xúc mạnh hơn
+ Kết thúc bằng “quê” có độ ngân mạnh hơn “mác”(thanh trắc)
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố:
 - Giáo viên nhấn mạnh kiến thức trung tâm về các kiểu câu, hành động nói và ý nghĩa của việc lựa chọn trật tự từ trong câu
2. Huớng dẫn về nhà:
 - Ôn tập kĩ các kiến thức đã củng cố
 - Chuẩn bị bài: Văn bản tường trình
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: 
...
...
...
*******************
Ngày soạn:/./2011
Ngày dạy: /./2011
Tiết 127: VĂN BảN TƯờNG TRìNH
A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp hs củng cố kiến thức về:
 Hiểu được những trường hợp cần viết văn bản tường trình, những đặc điểm của loại văn bản này và biết cách viết văn bản tường trình đúng qui cách.
	Rèn kỹ năng phân biệt văn bản tường trình với các loại đơn từ đề nghị (kiến nghị) báo cáo đã học và thông báo.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: ôn bài
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
HOạT ĐộNG CủA gv Và hs
NộI DUNG BàI HọC
 HS đọc hai bản tường trình trong SGK
Trong hai VB trên ai là người phải viết VB? Viết cho ai?
 Nhằm mục đích gì?
ND và thể thức của VB có gì đáng chú ý?
Người viết VB này phải có thái độ ntn?
VB tường trình là loại VB ntn?
Hãy nêu một số trường hợp cần viết VB tường trình?
- Một số trường hợp cần viết bản tường trình trong học tập và sinh hoạt ở trường :
	+ Bị mất sách vở và dụng cụ h/t
	+ Bài làm KT của em giống bài bạn.
	+Vô ý làm hỏng đồ TN trong giờ TH...
HS đọc các tình huống trả lời các câu hỏi (1)
 HS đọc mục 2
HS đọc mục 3
I. Đặc điểm của văn bản tường trình
1. Ví dụ
- Người viết: là HS
- Viết cho: cô giáo dạy văn và thầy hiệu trưởng
- Mục đích: tường trình về việc nộp bài chậm, mất xe đạp.
- Nội dung: sự việc nộp bài chậm và việc mất xe đạp 
- Thể thức: theo những mục đã quy định sẵn
- Thái độ: khách quan, trung thực.
-> VB tường trình
2. Kết luận(ghi nhớ SGK tr. 136)
II. Cách làm văn bản tường trình
1. Tình huống cần phải viết bản tường trình
- a, b: làm VB tường trình
- c: không cần thiết
- d. tuỳ TS mất lớn hay nhỏ mà làm bản tường trình
2. Cách làm văn bản tường trình
a. Thể thức mở đầu
b. Nội dung.
c. Kết thúc.
3. Lưu ý (SGK).
III. Luyện tập
- Chọn 1 trường hợp trong mục 1 để viết bản tường trình - >Viết
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố: 
 - Nắm được khi nào cần viết VB tường trình và cách làm tường trình.
2. Huớng dẫn về nhà:
 - Học thuộc phần ghi nhớ
 - Chuẩn bị bài: LT làm văn bản tường trình
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: 
...
...
...
*******************
Ngày soạn:/./2011
Ngày dạy: /./2011
Tiết 128: LUYệN TậP LàM VĂN BảN TƯờNG TRìNH
A. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS :
Ôn tập lại những tri thức về vb tường trình: mục đích, yêu cầu, cấu tạo của một bản tường trình.
Nâng cao năng lực viết tường trình cho HS
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: soạn bài
- Học sinh: ôn bài
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
Hoạt động của gv và hs
Nhắc lại mục đích viết VB tường trình?
Nhắc lại khái niệm và đặc điểm của VB báo cáo?
Báo cáo kết quả đã làm
Hai loại VB trên giống và khác nhau ở điểm nào?
Nêu bố cục phổ biến của VB tường trình?
Chỉ ra những chỗ sai trong việc sử dụng VB ở các tình huống a. b. c ?
Suy nghĩ tìm ra 2 tình huống thường gặp trong cuộc sống cần phải làm VB tường trình.
- Cá nhân h/s viết.
GV Kiểm tra việc viết văn bản
Nội dung cần đạt
I. Ôn lí thuyết
1. Mục đích viết tường trình
Trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra hậu quả cần phải xem xét.
2. Phân biệt giữa văn bản tường trình với văn bản báo cáo
- Giống nhau:
 + Thể thức VB
	+Đối tượng gửi: cấp trên.
	+ ND: phải khách quan, trung thực.
- Khác nhau: 
	+ Báo cáo: tổng kết các công việc đã làm.
	+ Tường trình: kể về sự việc (kèm đề nghị).
3. Bố cục của VB tường trình
Gồm: 3 phần
II. Luyện tập
Bài 1
 - Cả ba trường hợp a,b, c đều không cần phải viết VB tường trình:
a. Phải làm bản kiểm điểm.
b. Phải làm bản thông báo.
c. Phải làm bản báo cáo.
-> chưa phân biệt được mục đích của VB tường trình với các VB khác
Bài 2
 - Tình huống:
+ Mất xe đạp.
+ Rời giấy tờ.
Bài 3
 Viết văn bản tường trình.
IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà
1. Củng cố: 
 - Củng cố kĩ năng viết VB tường trình
2. Huớng dẫn về nhà:
 - Tìm các tình huống cần viết VB tường trình và tập viết
 - Tiết sau: Trả bài KT Văn 
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: 
...
...
...
*******************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33 - 34.doc