Tuần 31
TPPCT:113
KIỂM TRA VĂN
. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
-Củng cố kiến thức văn học(Nội dung ,nghệ thuật,ý nghĩa) của các văn bản từ đầu học kỳ II đến bài 27.
2.Kĩ năng:
-Khái quát được kiến thức cơ bản của tác phẩm văn học
-Xác định được đặc điểm hình thức,chức năng và kiểu hành động nói cho các câu thơ,văn trong văn bản văn học
II. Chuẩn bị :
*HS: Ôn tập,giấy làm bài.
*GV: Đề
III.Hoạt động lên lớp
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ
Tuần 31 TPPCT:113 KIỂM TRA VĂN . Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: -Củng cố kiến thức văn học(Nội dung ,nghệ thuật,ý nghĩa) của các văn bản từ đầu học kỳ II đến bài 27. 2.Kĩ năng: -Khái quát được kiến thức cơ bản của tác phẩm văn học -Xác định được đặc điểm hình thức,chức năng và kiểu hành động nói cho các câu thơ,văn trong văn bản văn học II. Chuẩn bị : *HS: Ôn tập,giấy làm bài. *GV: Đề III.Hoạt động lên lớp 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Văn 8 Cấp độ Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Thơ: -Nhớ rừng -Quê hương -Khi con tu hú -Tứccảnh Pácbó -Ngắm trăng -Đi đường -Hoàn cảnh sáng tác -Nhận biết TG,TP -Thể thơ -Chép thuộc lòng 1 bài thơ. Nêu nộ dung - Ý nghĩa nhan dề TP -Tâm tư TG gửi gấm trong bài thơ.NR - Biện pháp nghệ thuật Trong câu thơ - Cảm nhận về một vấn đề trong tác phẩm - Phân tích 1 khổ thơ trong TP Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3 0,75 7,5% 1 3 20% 3 0,75 7,5% 1 2 20 % 1 2 20 % 9 8,5 85% Văn học Trung đại: -Chiếu dờiđô -Hịch tướng sĩ -Nước Đ.Việt ta -Hoàn cảnh ra đời Hịch. -Năm sáng tác BNĐC - Ý nghĩa văn bản Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 0,5 5,0% 1 0,25 2,5 % 3 0,75 7,5 % -Bàn luận về phép học -Thuế máu Phương thức biểu đạt chính của BLVPH -Ý nghĩa nhan đề Thuế máu -Hiểu quan niệm của NT về mục đích việc học. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 0,25 2,5% 2 0,5 5,0 % 3 0,75 7,5 % Tsố câu Tsố điểm Tỉ lệ % 7 4,5 45,0 % 6 1,5 15,0 % 2 4.0 40,0 % 15 10 100 % Trường THCS Nguyễn Văn Tố Kiểm tra:45p Lớp: 8. Môn : Ngữ văn Họ và tên: Điểm Lời phê của thầy (cô) Đề I.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu 1: Câu thơ “Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ” sử dụng nghệ thuật gì? A. Ẩn dụ B. So sánh C. Hoán dụ D. Nhân hóa Câu 2: Tập thơ “Nhật kí trong tù”được sáng tác trong hoàn cảnh nào? A.Khi Bác đang hoạt động cách mạng ở Pháp. B.Khi Bác bị giam trong nhà tù của Tưởng Giới Thạch. C.Khi Bác ở Việt Bắc lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp. D.Khi Bác ở Hà Nội lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mĩ. Câu 3: Ý nghĩa của nhan đề bài thơ “Khi con tu hú” là: A. Gợi ra sự việc được nói đến trong bài thơ. B. Gợi ra tư tửơng được nói đến trong bài thơ C. Gợi ra thời điểm được nói đến trong bài thơ. D. Gợi ra hình ảnh nhân vật trữ tình của bài thơ Câu 4: Tâm tư của tác gỉa được gửi gấm trong bài thơ “Nhớ rừng”là: A. Niềm khát khao tự do mãnh liệt . B. Niềm căm phẩn trước cuộc sống tầm thường,gỉa dối. C. Lòng yêu nước kín đáo và sâu sắc. D. Cả 3 ý trên Câu 5: Hai câu thơ dưới đây trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? “Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm. Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.” A, Nhớ rừng- Thế Lữ B, Quê hương- Tế Hanh C, Tức cảnh Pac bó- Hồ Chí Minh D, Khi tu hú- Tố Hữu Câu 6: “Chiếu dời đô” được sáng tác năm nào? A.1010 B.1009 C.1011 D.1012 Câu 7: Mục đích của “việc nhân nghĩa” thể hiện trong Bình Ngô đại cáo? A.Nhân nghĩa là lối sống có đạo đức và giàu tình thương. B.Nhân nghĩa là trung quân,hết lòng phục vụ vua. C.Nhân nghĩa là để yên dân, làm cho dân được sống ấm no. D.Nhn nghĩa là duy trì mọi lễ giáo phong kiến. Câu 8: . “Bàn luận về phép học”được trích dẫn từ đâu? A.Bài cáo của vua Quang Trung B.Bài tấu của Nguyễn Thiếp. C.Bài hịch của Nguyễn Thiếp D.Bài tấu của Nguyễn Tri. Câu 9: Tác giả của văn bản “ Thuế máu” là ai? A, Phan Bội Châu B, Trần Quốc Tuấn C, Nguyễn Tri D, Nguyễn Ái Quốc. Câu 10: Trong bài “ Bàn luận về phép học”, Nguyễn Thiếp cho rằng : “ Ngọc không mài không thành đồ vật, người không học không biết rõ đạo.” Câu văn đó có ý nghĩa gì ? A. Nêu ý nghĩa của việc học là để góp phần làm hưng thịnh đất nước. B. Nêu mục đích chân chính của việc học là để có kiến thức cơ bản. C. Nêu mục đích chân chính của việc học là để làm người, để học được lẽ đối xử với mọi người xung quanh. D. Tất cả đều đúng. Câu 11: Đoạn trích “Thuế máu” có nhiều yếu tố biểu cảm, chủ yếu là do : A. Hệ thống hình ảnh sinh động, giàu sức mạnh tố cáo . B. Giọng điệu trào phúng đặc sắc C. Ngôn ngữ phong phú D. Số liệu chứng minh đầy đủ. Câu 12: Người ta viết Hịch khi nào? A. Khi đất nước thanh bình B. Khi đất nước có giặc ngoại xâm. C. Khi đất nước phồn vinh D. Khi đất nước vừa kết thúc chiến tranh II. TỰ LUẬN:( 7 điểm) Câu 1: Chép thuộc lòng bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” của Hồ Chí Minh. Nêu nội dung bài thơ. (2,0điểm) Câu 2 : Cảm nhận của em về cảnh mùa hè ở 6 câu thơ đầu trong bài thơ Khi con tu hú của Tố Hữu. (3,0điểm ) Câu 3: Phân tích 2 câu thơ cuối trong bài thơ “Ngắm trăng”để thấy được tình yêu trăng,yêu thiên nhiên của nhà thơ Hồ Chí Minh. ( 2,0 điểm) ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm: 3 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ.án D B C D B A C B D C A B II. Tự luận: 7điểm Câu 1: -Chép đúng ,đủ : 1điểm - Sai 1 từ trừ 0,25 điểm - Nêu nội dung ( như phần ghi nhớ SGK ) : 1 điểm Câu 2: HS đãm bảo các ý sau: 3 điểm Nghe thấy tiếng chim tu hú, trong tâm tưởng người chiến sĩ cách mạng đã gợi lên: ve ran, vườn râm, lúa chim chín vàng, bầu trời cao rộng - Tiếng chim tu hú đánh thức dậy 1 cảnh mùa hè rộn rã âm thanh, rỡ sắc màu, ngọt ngào hương vị, bầu trời khoáng đạt, tự do. - Sự cảm nhận tinh tế, mãnh liệt của người tù cách mạng trẻ tuổi, một con người có tình yêu thiên nhiên tự do tha thiết. Bài viết rõ ràng, mạch lạc, diễn đạt lưu loát không mắc lỗi chính tả. Câu 3: HS phân tích đãm bảo các ý sau: 2 điểm - Từ trong ngục tối, người chiến sĩ CM ngắm trăng qua song sắt nhà tù. -Trăng được nhân hóa như có gương mặt và ánh mắt: Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. Nhà thơ và trăng lặng lẽ nhìn nhau, cảm thông, chia sẻ với mối tình tri âm tri kỹ. - Hai câu thơ đối nhau, ngôn ngữ, hình ảnh cân xứng, hài hòa. - Tư thế ngắm trăng của HCM thể hiện tình yêu trăng, yêu thiên nhiên, biểu lộ một tâm hồn thanh cao, một phong thái ung dung tự tại. LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU A. Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức: -Nắm được cách sắp xếp trật tự từ trong câu. -Tác dụng diễn đạt của những trật tự từ khác nhau 2.Kĩ năng: -Phân tích hiệu quả diễn đạt của việc lựa chọn trật tự từ ỏ trong một số văn bản văn học -Phát hiện và sửa được một số lỗi trong sắp xếp trật tự từ . 3.Thái độ: -Tích cực chủ động diễn đạt ghiêm túc học tập. Có ý thức lựa chọn trật tự từ trong nói và viết cho phù hợp hoàn cảnh giao tiếp. B. CHUẩN Bị - GV: Bài soạn.Tài liệu tham khảo, bảng phụ - HS: Chuẩn bị bài soạn c. tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: (Vấn đáp) - Lượt lời trong hội thoại là gì? Cần chú ý điều gì khi hội thoại? 3. Tổ chức dạy bài học mới: GV giới thiệu bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt *GV hướng dẫn HS hình thành khái niệm về trật tự từ -Gv viết câu in đậm vào bảng phụ,yêu cầu hs quan sát và hỏi: -GV hỏi: Có thể thay đổi trật tự từ trong câu in đậm theo những cách nào mà không làm thay đổi nghĩa cơ bản của câu? -Hs phát biểu -Gv nhận xét,bổ sung(bảng phụ), kết luận : Với một câu cho trước, nếu thay đổi trật tự từ chúng ta có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau mà không làm thay đổi nghĩa cơ bản của nó. Trình tự sắp xếp các từ trong chuỗi lời nói gọi là trật tự từ. -GV hỏi: Vì sao tác giả chọn trật tự từ như trong đoạn trích? -Hs trả lời -GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý. -GV hỏi: Thử chọn một trật tự từ khác và nhận xét tác dụng của sự thay đổi ấy? -Hs trình bày trước lớp. -GV: Nhận xét, bổ sung. -Gv hỏi: Vậy em rút ra kết luận gì qua ví dụ? -Hs kết luận ,đọc hiểu ghi nhớ. -Gv củng cố kiến thức giáo dục hs *GV hướng dẫn HS tìm hiểu tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ -Hs đọc đoạn trích mục II sgk -GV hỏi: Trật tự từ trong những bộ phận câu in đậm dưới đây thể hiện điều gì? -Hs trình bày GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý. -GV hỏi: So sánh tác dụng của những cách sắp xếp trật tự từ trong các bộ phận câu in đậm ? -Hs trình bày.Gv:Nhận xét,bổ sung,chốt ý. -GV hỏi: Qua phân tích ví dụ em hãy cho biết tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ? -Hs kết luận ,đọc hiểu ghi nhớ. -Gv củng cố kiến thức giáo dục hs *GV hướng dẫn HS luyện tập -HS đọc yêu cầu của bài tập -Hs suy nghĩ độc lập,trình bày trước lớp. -Cả lớp bổ sung,thống nhất -GV: Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh. I. Nhận xét chung: 1.Ví dụ: - Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ - Tạo câu theo cách xắp xếp mới + Cai lệ gõ đầu roi xuống đất thét bằng giọng khàn khàn xái cũ (2) + Cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều xái cũ, gõđất (3) + Thét bằng giọng đất (4) +Bằng giọng khàn khàn xuống đất, cai lệ thét (5) + Gõ đầu roi xuống đất, bằng giọng khàn khàn cũ, cai lệ thét (6) Câu Nhấn mạnh sự hung hãn Liên kết với câu trước Liên kết với câu sau 2 - + + 3 - + - 4 - - - 5 - - + 6 + - + ->Diễn đạt khác nhau nhưng ý không thay đổi - Tác giả sử dụng trật tự từ như vậy vì tạo sự liên kết câu (từ roi, thét) và nhấn mạnh vị thế xã hội và thái độ hung hăng của cai lệ. 2- Ghi nhớ 1 : sgk II. Một số tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ 1.Ví dụ: 1a:Thể hiện thứ tự trước sau của hoạt động b- Cai lệ và người nhà lí trưởng thể hiện thứ bậc cao thấp của các nhân vật. Cai lệ đi trước, người nhà lí trưởng theo sau. -Roi song,tay thước và dây thừng:thể hiện thứ tự tương ứng với cụm từ đứng trước 2- Cách viết của nhà văn Thép Mới có hiệu quả diễn đạt cao hơn vì nó có nhịp điệu hơn (đảm bảo được sự hài hoà về ngữ âm). 2-Ghi nhớ 2 : sgk III. Luyện tập : Câu a : Kể tên các vị anh hùng dân tộc theo thứ tự xuất hiện của các vị ấy trong lịch sử Câu b : - Câu “ Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi!”: Đặt cụm từ đẹp vô cùng trước hô ngữ Tổ quốc ta ơi để nhấn mạnh vẻ đẹp của non sông mới được giải phóng. - Cụm từ hò ô tiếng hát :đảo hò ô đưa lên phía trước để bắt đầu vần lưng với “sông Lô” gợi ra một không gian mênh mang sông nước, đồng thời đảm bảo cho câu thơ bắt vần với câu trước ( vần chân ngạt – hát) để tạo ra sự hài hoà cho ngữ âm cho khổ thơ. Câu c : Lặp lại từ và cụm từ mật thám, đội con gái ở hai đầu hai vế câu là để tạo liên kết chặt chẽ câu ấy với câu đứng trước 4 - Hướng dẫn Hs học ở nhà -Nắm vững kiến thức bài học. - Chuẩn bị bài mới: Trả bài tập làm văn số 6 D-đánh giá,điều chỉnh: .................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:30/3/2011 Ngày dạy: /4/ 2011 Tiết 115 : Tập làm văn Trả bài tập làm văn số 6 A. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: -Củng cố kiến thức về kiểu bài nghị luận.Cách làm bài văn nghị luận. 2. Kĩ năng:Nhận xét,phát hiện lỗi,sửa lỗi.Kỹ năng làm bài văn nghị luận. 3. Thái độ:Biết học tập phát huy ưu điểm.Phê bình, nhận xét, rút kinh nghiệm qua bài kiểm tra của mình. B. chuẩn bị GV: Bài soạn.Bảng phụ. HS: Chuẩn bị bài. C. Tổ chức các hoạt động dạy học 1.Tổ chức lớp : 2.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3.Tổ chức dạy học bài mới : *Giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt -Gv nêu lại đề bài. -Gv nêu đáp án cho đề bài. (Trình bày vào bảng phụ) -GV trả bài cho HS (có thể trả trước 3 – 4 ngày.) -HS : Đối chiếu bài làm với đáp án rồi rút ra nhận xét về những ưu nhược điểm của bài mình. -GV :gọi 4 đối tượng hs tự nhận xét. -Gv đánh giá chung về bài làm của HS, chỉ ra các ưu nhược điểm của hs,chọn hs đọc bài minh hoạ cho phần nhận xét. -GV dùng bảng phụ hệ thống toàn bộ lỗi chung cơ bản của HS . -Gv hướng dẫn hs sửa lỗi -Hs phát hiện lỗi và sửa lỗi(theo mẫu) -Gv kiểm tra,chỉnh sửa. * Đề bài : Câu 1: (2đ) Viết một đoạn văn ngắn trình bày theo cách quy nạp với câu chủ đề: “Học phải kết hợp làm bài tập thì mới hiểu bài. ” Câu 2: (8đ) Chứng minh lời dạy của Bác Hồ: “Không có việc gì khó Chỉ sợ lòng không bền. Đào núi và lấp biển, Quyết chí ắt làm nên!” * Đáp án và biểu điểm : Câu 1: a) Về hình thức (0.5điểm) - Trình bày đoạn văn theo cách quy nạp.Câu chủ đề ở cuối đoạn. - Lời văn trong sáng,thuyết phục. -Chữ viết rõ ràng,không sai lỗi,câu đúng ngữ pháp. b) Về nội dung: (1.5điểm) - Làm bài tập là thực hành bài học lí thuyết. Nó làm cho kiến thức lí thuyết được củng cố sâu sắc hơn, bản chất hơn.Nêu dẫn chứng - Làm bài tập giúp cho việc nhớ kiến thức dễ dàng hơn. - Làm bài tập là rèn luyện các kĩ năng của tư duy, đặc biệt là tư duy phân tích, tổng hợp,.. - Vì vậy, học phải kết hợp với làm bài tập thì mới hiểu bài. Câu 2: (8đểm) 1-Hình thức(2điểm): - Viết đúng thể loại văn nghị luận. - Bố cục gồm 3 phần.Trình bày hệ thống luận điểm hợp lý.Có tính liên kết. - Lời văn trong sáng, thuyết phục. - Không sai lỗi chính tả , không sai về ngữ pháp.Trình bày đoạn văn đúng. 2) Nội dung (6điểm) :Đảm bảo các yêu cầu sau: a. Mở bài: (1.0đ) -Dẫn dắt,nêu vấn đề (sự kiên trì ,nhẫn nại, ý chí,quyết tâm cao trong cuộc sống sẽ giúp con người vượt qua được mọi khó khăn. Đó là một chân lí.),dẫn lời dạy của Bác. b.Thân bài: (4 điểm) -Giải thích rõ nội dung lời dạy của Bác: bằng sự kiên trì,nhẫn nại, ý chí,quyết tâm cao chắc chắn sẽ làm được mọi việc dù khó khăn đến đâu.(1 điểm) -Chứng minh lời dạy của Bác: +Dẫn chứng trong lịch sử( Quân dân nhà Trần chống giặc Mông-Nguyên giành thắng lợi,kháng chiến chống quân Minh,kháng chiến chống Pháp,chống Mỹ) .(1 điểm) +Trong văn học: (Câu: “ Thuận vợ, thuận chồng tát biển đông cũng cạn”;“bàn tay ta làm nên tất cả-có sức người soi đácũng thành cơm”) (1 điểm) +Trong cuộc sống: (Tấm gương anh Nguyễn Ngọc Ký.) (1 điểm) c.Kết bài: (1.0điểm) -Khẳng định ý nghĩa lời khuyên của Bác -Tỏ thái độ,hành động đúng đắn của bản thân. III. Trả bài IV. Nhận xét, đánh giá 1) Ưu điểm : - Viết đúng kiểu bài nghị luận. - Nội dung : tương đối đầyđủ các ý - Hình thức : Cấu trúc 3 phần, nhiều bài trình bày sạch đẹp, rõ ràng. b) Nhược điểm : - Nội dung : Có một số bài làm còn sơ sài về nội dung .Một số bài lạc đề,thiếu ý,ý lộn xộn - Hình thức :Một số bài chữ viết xấu, không rõ ràng, tẩy xoá nhiều, trình bày cẩu thả. IV.sửa lỗi: 1.Hệ thống lỗi cơ bản Lỗi Sửa lỗi -Thiếu hoặc sai ý,ý lộn xộn -Lỗi chính tả -Diễn đạt ý chưa rõ ràng,bố cục chưa hợp lý. -Bổ sung ý thiếu,sửa ý sai -Sửa lỗi chính tả. -Diễn đạt ý rõ ràng,bố cục hợp lý.. 2-Tự hệ thống lỗi và sửa lỗi 4 : Hướng dẫn hs học ở nhà -Xem lại bài làm, tự sửa lỗi, rút kinh nghiệm cho bài văn sau. -Chuẩn bị bài : Tìm hiểu về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận. D-đánh giá,điều chỉnh tiết dạy: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:30/3/2011 Ngày dạy: /4/ 2011 Tiết 116 : Tập làm văn Tìm hiểu các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận A. Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức: - Hiểu sâu hơn về văn nghị luận.Thấy được vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả là những yếu tố rất cần thiết trong một bài văn nghị luận, vì chúng có khả năng giúp người đọc (nghe), nhận thức được nội dung nghị luận một cách dễ dàng, sáng tỏ hơn. - Nắm được những yêu cầu cần thiết,cách thức cơ bản của việc đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận, để sự nghị luận có thể tả đạt được hiệu quả thuyết phục cao. 2.Kĩ năng: Vận dụng các yếu tố tự sự và miêu tả vào đoạn văn nghị luận . 3.Thái độ:Tích cực chủ động nghiêm túc học tập. B. CHUẩN Bị: - GV:Bài soạn.Tài liệu tham khảo,bảng phụ. - HS: Chuẩn bị bài soạn c. tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Vấn đáp) -Trong bài văn nghị luận, bên cạnh yếu tố nghị luận là chủ yếu còn có các yếu tố phụ nào khác? Yếu tố biểu cảm có tác dụng gì trong văn nghị luận? 3. Tổ chức dạy bài học mới: GV giới thiệu bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt -GV hướng dẫn HS tìm hiểu các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận -Hs đọc ví dụ 1. -GV hỏi:Tìm những câu, đoạn thể hiện yếu tố tự sự, miêu tả trong 2 đoạn trích trên? -HS:trả lời.Gv nhận xét,bổ sung,chốt ý. -GV hỏi: Vì sao không thể nói cả hai đoạn trích trên là văn miêu tả hay kể chuyện? -HS:trả lời.Gv nhận xét,bổ sung,chốt ý. -GV hỏi: Nếu bỏ yếu tố miêu tả, tự sự thì đoạn văn nghi luận như thế nào? -HS:trả lời.Gv nhận xét,bổ sung,chốt ý. -Hs đọc ví dụ 2. -GV hỏi: Tìm những đoạn văn tự sự, miêu tả trong đoạn văn trên và cho biết tác dụng của chúng? -HS:trả lời.Gv nhận xét,bổ sung,chốt ý. -GV hỏi: Vì sao tác giả không kể lại đầy đủ toàn bộ 2 chuyện chàng Trăng và Nàng Han mà chỉ kể, tả 1 số chi tiết, hình ảnh và hoàn toàn không kể chi tiết truyện Thánh Gióng? -HS: trả lời. -GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý. -GV hỏi: Vậy yếu tố miêu tả, tự sự có vai trò như thế nào trong văn nghi luận? Khi đưa yếu tố tự sự, miêu tả nào vào bài văn nghị luận, cần chú ý điều gì? -Hs kết luận,đọc hiểu ghi nhớ. -Gv củng cố kiến thức,giáo dục hs *Gv hướng dẫn hs luyện tập -Hs thực hiện yêu cầu bài tập 1,trình bày -Gv đánh giá,bổ sung,củng cố kỹ năng nghe đọc,phát hiện yếu tố miêu tả,biểu cảm. -Hs thực hiện yêu cầu bài tập 2,trình bày -Gv đánh giá,bổ sung,củng cố kỹ năng viết đoạn văn nghị luận có yếu tố miêu tả,biểu cảm I-Yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận 1.Ví dụ: 1:Đoạn a :Yếu tố tự sự là “Vị chúa tỉnh xì tiền ra” Đoạn b : Yếu tố miêu tả là “Tấp nập đầu quân đạn lên nòng sẵn” -Yếu tố tự sự, miêu tả được sử dụng chỉ nhằm mục đích làm sáng tỏ vấn đề (tố cáo tội ác và sự lừa bịp của thực dân Pháp giữa lời nói và việc làm) - Không có yếu tố tự sự, miêu tả thì đoạn văn nghị luận trên trở nên khô khan, mất sinh động,không thuyết phục ,không hấp dẫn 2- Yếu tố tự sự, miêu tả - Truyện chàng Trăng : “Kể chuyện thụ thai Pông – Gơ - Nhi” - Truyện nàng Han : “Nàng Han liên kết với người kinh và người kinh” ->Hai truyện không được kể, tả tất cả mà chỉ nhằm vào một số đoạn,chi tiết,hình ảnh tương đồng gần gũi với truyện Thánh Gióng vì : + Mục đích nghị luận + ít người biết cụ thể nội dung 2 truyện không kể, tả người đọc không thể hình dung được sự gần gủi, giống nhau ấy như thế nào? -Truyện Thánh Gióng:Hoàn toàn không kể,tả. (vì truyện Thánh Gióng rất quen thuộc với người Việt Nam) ->Yếu tố tự sự, miêu tả có tác dụng làm rõ luận điểm:sự gần gũi, giống nhau giữa các truyện anh hùng đẹp của các dân tộcViệtNam 2-Ghi nhớ : -Yếu tố tự sự, miêu tả giúp cho việc trình bày các luận cứ trong bài văn nghị luận rõ ràng,cụ thể,sinh động,thuyết phục ,hấp dẫn hơn. -Đưa yếu tố tự sự, miêu tả vào bài văn nghị luận làm rõ luận điểm nhưng không được phá vỡ mạnh nghị luận của bài văn. II-Luyện tập Bài tập 1 : * Yếu tố tự sự :Sắp Trung Thu.Đêm trước giam giữ.Mười mấy ngày qua nhà giam .Phải đi ra thơ à Giúp người đọc hình dung rõ hơn hoàn cảnh sáng tác của bài thơ và tâm trạng của nhà thơ * Yếu tố miêu tả:Trời xứ Bắc bóng cây. Đêm nay thốt lên.Nó ăm ắp bộc lộ à Làm cho người đọc như trong thấy trước mắt khung cảnh của đêm trăng và cảm xúc của người tù – thi sĩ, để nhận rõ hơn chiều sâu của một tâm tư. Bài tập 2 : Có thể sử dụng yếu tố miêu tả để gợi lại vẻ đẹp của hoa sen. Cũng có thể sử dụng yếu tố tự sự khi cần kể lại 1 kỉ niệm về bài ca dao đó 4 - Hướng dẫn học ở nhà - Sưu tầm những bài văn nghị luận có sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả. Tìm hiểu tác dụng của yếu tố tự sự, miêu tả trong bài văn đó. - Chuẩn bị bài mới: Soạn bài Ông Giuốc- Đanh mặc lễ phục. D-đánh giá,điều chỉnh tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: