Tuần 03/ Tiết 9
Văn bản: TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Ngô Tất Tố)
( Trích Tắt đèn)
I - Mục tiêu: Giúp học sinh.
a. Kiến thức:
Qua đoạn trích thấy được bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình cảm đau thương của người nông dân cùng khổ trong xã hội ấy; cảm nhận được cái quy luật của hiện thực; có áp bức có đấu tranh; thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân.
b.Kĩ năng: RKN đọc-pt văn bản.
cThái độ: yêu qúy trân trọng tình mẫu tử.
2/ Chuẩn bị của Giáo Viên và Của Học Sinh
a/ Chuẩn bị của GV: Soạn giảng, sgk, sgv.
PP: Đọc diễn cảm, nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, so sánh, giảng bình.
b/ Chuẩn bị của HS: Soạn bài,tập đọc diễn cảm những đoạn văn yêu thích.
Ngày soạn: 20/08/2012 Ngày dạy: 27/08/2012 Tuần 03/ Tiết 9 Văn bản: TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Ngô Tất Tố) ( Trích Tắt đèn) I - Mục tiêu: Giúp học sinh. a. Kiến thức: Qua đoạn trích thấy được bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình cảm đau thương của người nông dân cùng khổ trong xã hội ấy; cảm nhận được cái quy luật của hiện thực; có áp bức có đấu tranh; thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân. b.Kĩ năng: RKN đọc-pt văn bản. cThái độ: yêu qúy trân trọng tình mẫu tử. 2/ Chuẩn bị của Giáo Viên và Của Học Sinh a/ Chuẩn bị của GV: Soạn giảng, sgk, sgv. PP: Đọc diễn cảm, nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, so sánh, giảng bình. b/ Chuẩn bị của HS: Soạn bài,tập đọc diễn cảm những đoạn văn yêu thích. 3/ Tiến trình bày dạy a/KTBC: (3p) - Phân tích diễn biến tâm trạng của bé Hồng trong đoạn trích “Trong lòng mẹ” của nhà văn Nguyên Hồng. b// Dạy nội dung bài mới : (1p) Đvđ:Trong tư nhiên có quy luật đã khái quát thành câu tục ngữ: “ Tức nước vỡ bờ” trong xh đó là quy luật: “ Có áp bức có đấu tranh” HĐ1: Hdhs giới thiệu tg,tp: 10p Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Ghi bảng Gọi học sinh đọc phần tác giả, tác phẩm? Nêu vài nét về tác giả ? Đoạn trích “ Tức nước vỡ bờ” có xuất xứ ntn? -hs đọc chú thích dấu * - Dựa và chú thích trlời. I/ Giới thiệu chung: 1/ Tg: 2/ Tp: sgk/tr HĐ2: Hdhs đọc- hiểu vb:20p Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Giáo viên hướng dẫn cách đọc đoạn trích. Gọi học sinh đọc? Giáo viên nhận xét cách đọc. Yêu cầu học sinh đọc lại chú thích phần tác giả, tác phẩm? Giáo viên chốt lại ý chính để học sinh nắm. Lưu ý cho học sinh các từ khó: sưu, thuế. Đoạn trích chia mấy phần? Nội dung phần 1 là gì? Qua đoạn 1 cho thấy tình thế của chị Dậu như thế nào? Trong đoạn trích có những nhân vật nào? Trong đoạn trích, tên cai lệ hiện ra như thế nào? Bản chất, tính cách ra sao? Những hành động, lời nói của y đối với vợ chồng chị Dậu khi đến thúc sưu được miêu tả như thế nào? Chi tiết tên cai lệ bị chị Dậu “ấn giúi ra cửa, ngã chỏng quèo trên mặt đất kẻ thiếu sưu” đã gợi cho em cảm xúc và liên tưởng gì? Học sinh thảo luận và đại diện nhóm trả lời. Em có nhận xét gì về bút pháp hiện thực của NTT ở đây Nhận xét về bản chất của tên cai lệ? Chị Dậu đã tìm cách để bảo vệ chồng như thế nào? Quá trình đối phó của chị với 2 tên tay sai diễn ra như thế nào? Quá trính ấy hợp lý không? vì sao? Phân tích thái độ của chị Dậu từ cách xưng hô đến nét mặt, cử chỉ, hành động? Nhận xét thái độ đó mỗi lúc như thế nào? Chi tiết nào, hành động nào của chị Dậu khiến em đồng tình. Học sinh thảo luận và trả lời theo nhóm. Vì sao chị Dậu có đủ dũng khí để quật ngã 2 tên đàn ông độc ác, tàn nhẫn ấy. Việc 2 tên tay sai thảm bại trước chị Dậu còn có ý nghĩa gì và chứng tỏ điều gì? Qua đoạn trích này, em có nhận xét gì về tính cách của chị Dậu - Học sinh đọc. - Học sinh nghe, rút kinh nghiệm. - Học sinh nghe. - 2 phần. - Tình thế của gia đình chị Dậu. - Thê thảm, đáng thương, nguy cấp. - Chị Dậu, cai lệ. - Hung dữ, độc ác. - Nói: thô lỗ, quát thét, chửi, mắng, hằm hè. - Cử chỉ, hành động, đánh roi, bắt người. - Gây khoái cảm cho người đọc, đem lại cảm giác hả hê, khoan khoái - Sinh động, sắc nét, đậm chất hài. - Van xin. - Van xin à liều mạng à cự lại à đánh trả - Có. - Tôn trọng kẻ bề trên. - Đè bẹp đối phương. - Thay đổi. - Đánh lại 2 tên tay sai. - Quá giận dữ, vì bị áp bức, bị dồn đến con đường cùng. Vì thương yêu chồng, muốn bảo vệ chồng. - Sức mạnh tiềm tàng của của người nông dân, phụ nữ, chứng minh quy luật xã hội; có áp bức có đấu tranh. I/ Đọc hiểu văn bản: 1 – Đọc – chú thích : 2- Tóm tắt: 3- Phân tích: a/ Tình thế của gia đình chị Dậu: - Thê thảm, đáng thương và nguy cấp. b/ Nhân vật tên cai lệ: - Lời nói: quát, thét, mắng, hầm hè à thô lỗ. - Cử chỉ, hành động: đánh trói à thô bạo, vũ phu. à Miêu tả sinh động, sắc nét, đậm chất hài: hung dữ, độc ác, tàn nhẫn, táng tận lương tâm, khong có tinh người c / Nhân vật chị Dậu: - Hành động, cử chỉ: + Giảng giải, van xin. + Liều mạng cự lại bằng lý lẽ. + Đánh trả. - Xưng hô: + Cháu_ông à tôi_ông à Bà_mày: thay đổi. è Không cúi đầu van xin à đỉnh đạc ngang hàng à tư thế đè bẹp đối phương - Miêu tả tỉ mỉ, quan sát tinh tế, ngôn ngữ tự nhiên, so sánh độc đáo: à Phụ nữ khiêm nhường nhẫn nhục,chịu đựng giàu tình thương, nhưng khong yếu đuối,có tinh thần phản kháng tiềm tang,bất khuất. HĐ3: Tổng kết:6p - Giáo viên hướng dẫn học sinh tổng kết bài bằng các câu hỏi: + Qua bài này, ta nhận thức thêm được những gì về xã hội, nông thôn Việt Nam trước CMT8; về người nông dân, người phụ nữ Việt nam. Nhận xét nghệ thuật kể chuyện, miêu tả nhân vật có điểm gì đặc sắc? Vì sao nói đoạn trích giàu tính kịch, đậm chất điện ảnh có thể chuyển thành phim hay kịch? - Thối nát, đen tối. - Nghèo đói, cam chịu - Có nhiều kịch tính, hấp dẫn. được. III/ Tổng kết: Ghi nhớ: sgk/tr c/ Củng cố, luyện tập :3p Suy nghĩa và ý kiến của em về lời can ngăn của chị Dậu sau khi đã hạ ván 2 đối thủ? Có thể đặt (tên) cho đoạn trích bằng nhan đề nào? d/ Höôùng daãn hoïc sinh tự học ở nhà : : 2p Học bài Chuẩn bị bài: “Xây dưng đoạn văn trong vb” e/ phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân Ngày soạn: 20/08/2012 Ngày dạy: 27/08/2012 Tuần 03 Tiết 10 Tập làm văn: XÂY DƯNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN I - Mục tiêu: Giúp học sinh. a. Kiến thức: Hiểu được khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn. b.Kỉ năng: Viết được các đoạn văn mặch lạc đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất định. c.Thái độ: Có ý thức tích cực trong học tập XÂY DƯNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN 2/ Chuẩn bị của Giáo Viên và Của Học Sinh a/ Chuẩn bị của GV: Bảng phụ - SGK, giáo án. PP:- Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, so sánh. b/ Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu bài ở nhà. - Tập lấy ví dụ theo cách hiểu của mình 3/ Tiến trình bày dạy a/ Kieåm tra baøi cuõ : -(3p) Bố cục của văn bản là gì? Gồm những phần nào? Nêu nhiệm vụ của các phần trong văn bản và cách sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản? b// Dạy nội dung bài mới : Nêu mục tiêu bài học. 1p HĐ1: Hdhs tìm hiểu khái niệm đoạn văn:6p Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Gọi học sinh đọc văn bản trong SGK? Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn? Nội dung các ý như thế nào? Em thường dựa vào dấu hiệu hìng thức nào để nhận biết đoạn văn? Vậy theo em, đoạn văn là gì? Giáo viên chốt lại: đoạn văn là đơn vị trên câu, có vai trò quan trọng trong việc tạo lập văn bản. - Học sinh đọc. - 2 ý. - Viết thành 1 đoạn văn. - Tương đối hoàn chỉnh. - Viết hoa lùi đầu dòng và dấu chấm xuóng dòng - Học sinh nêu khái niệm. - Học sinh nghe và ghi nhớ I/ Thế nào là đoạn văn: - Viết hoa lùi đầu dòng và dấu chấm xuóng dòng * Ghi nhớ: ý 1sgk/tr HĐ2: Hdhs tìm hiểu từ ngữ và câu trong đoạn văn:17p Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn văn 1 trong phần I? Tìm các từ ngữ có tác dụng duy trì đối tượng trong đoạn văn? Gọi học sinh đọc đoạn văn 2? Tìm từ ngữ chủ đề? Ý nghĩa khái quát bao trùm cả đoạn văn là gì? Câu nào trong đoạn văn chứa đựng ý khái quát ấy? vì sao? Câu chứa đựng khái quát của đoạn văn gọi là câu chủ đề. Em có nhận xét gì về câu chủ đề? (về nội dung, hình thức, vị trí) Vậy từ sự phân tích trên, em hãy cho biết: từ ngữ chủ đề và câu chủ đề là gì? Vai trò? Dựa vào đoạn văn 2 mục I trả lời câu hỏi: + Tìm 2 câu trực tiếp bổ sung ý nghĩa cho câu chủ đề? + Quan hệ giữa câu chủ đề và câu khai triển, giữa câu khai triển với nhau có gì khác biệt? Tìm các câu khai triển cho câu: “qua một vụ thuế đương thời”? Vậy mối quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn như thế nào? Đoạn văn thứ nhất có câu chủ đề ko?yếu tố nào duy trì đối tượng trong đoạn văn? Quan hệ giữa các câu trong đoạn? Trong văn bản ở mục I, đoạn văn nào có câu chủ đề? Vị trí của nó ở đâu? Cách trình bày ý ở mỗi đoạn? Học sinh đọc đoạn văn mục I Đoạn văn có câu chủ đề không? nằm ở vị trí nào? Vậy có mấy cách trình bày nội dung trong đoạn văn? Gọi học sinh đọc ghi nhớ? Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Học sinh đọc. - Ngô Tất Tố, (ông, nhà văn) - Học sinh đọc - Tắt đèn (tác phẩm). - Đánh giá thành công NTT, khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người lao động chân chính. - Câu 1. - Nội dung: mang ý nghĩa khái quát - Về hình thức: ngắn gọn, 2 phần chủ - vị ngữ - Vị trí: đầu hoặc cuối - Học sinh nêu khái niệm. - Câu 2 và 3. - Quan hệ: chính_phụ - Quan hệ: đẳng lập - Câu 4, 5, 6, 7. - Chặt chẽ. - Đoạn 1 ko có câu chủ đề. Các ý trình bày trong các câu bình đẳngà song hành. - Đoạn văn 2. - Nằm đầu đoạn. - Có, cuối đoạn. - 3 cách: Song hành, diễn dịch, quy nạp. - Học sinh làm bài tập. II – Từ ngữ và câu trong đoạn văn 1/ Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn: a/ Từ ngữ chủ đề: b) Câu chủ đề: - Mang nội dung khái quát, lời lẽ ngắn gọn, thường đủ 2 thành phần: chủ ngữ_vị ngữ. - Đứng ở đầu hoặc cuối đoạn. * Ghi nhớ: ý 2 sgk/tr 3) Cách trình bày nội dung đoạn văn: - Các câu trong đoạn văn có nhiệm vụ triển khái và làm sáng tỏ chủ đề. - Có 3 cách: + Diến dịch. + Quy nạp. + Song hành. HĐ3: Hdhs luyện tập:13p - yêu cầu hs đọc văn bản “ Ai nhầm” và trlời câu hỏi sgk? - Hãy pt cách trình bày nội dung trong các đoạn văn sgk. - Hd hs làm bt 3. - thực hiện theo yêu cầu II – luyện tập: Bài 1: - Vb gồm 2 ý, mỗi (đoạn) ý được diễn đạt thành một đoạn văn. Bài 2: a) Đoạn diễn dịch; b) Đoạn song hành; c) Đoạn song hành. Bài 3: a/ Cho câu chủ đề:L/sử ta có nhiều cuộc k/chiến vĩ đại chứng tả tinh thần yêu nước của dân ta. b/ Yc: Viết đoạn văn theo cách diễn dịch, sau đó biến đổi đoạn văn theo cách diễn dịch thành đoạn văn quy nạp. * Theo gợi ý: - Câu chủ đề ( có sẳn) - Các câu triển khai. + Câu1:khỡi nghĩaHaiBà Trưng + Câu 2: Chiến thắng của Ngô Quyền. + Câu3: Chiến thắng của nhà Trần. + Câu 4: Chiến thắng của Lê Lợi. + câu 5: Kháng chiến chống Pháp thành công. + Câu 6: Kháng chiến chống Mỹ cứu nước toàn thắng c/ Củng cố, luyện tập :3p Đoạn văn là gì? Một văn bản có thể có mấy đoạn văn? d/ Höôùng daãn hoïc sinh tự học ở nhà : 2p Học bài, làm bài tập 4. Chuẩn bị “Viết bài làm văn số 1” e/ phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân Ngày soạn: 2208/2012 Ngày dạy: 30/08/2012 Tuần 3Tiết 11- 12 Tập làm văn: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 I- Mục tiêu: Giúp học sinh. a.Kiến thức:Giúp học sinh. Ôn lại cách viết bài văn tự sự; chú ý tả người, kể việc, kể những cảm xúc trong tâm hồn mình. b.Kĩ năng: Luyện tập viết bài văn và đoạn văn. c.Thái độ: Có ý thức tích cực trong học tập. 2/ Chuẩn bị của Giáo Viên và Của Học Sinh. a/ Chuẩn bị của GV: Ra đề cho phù hợp với trình độ của HS, có chuẩn bị đáp án PP:- Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, b/ Chuẩn bị của HS: xem lại các đề bài chuẩn bị dàn ý lên lớp thực hành 3/ Tiến trình bày dạy a/ Kieåm tra baøi cuõ : (1p) - thông qua b// Dạy nội dung bài mới : Nêu trực tiếp vào vấn đề (1p) HĐ1: Ghi đề 83p Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng - Gv ghi đề lên bảng: Yêu cầu: - Học sinh phải xác định được phương thức biểu đạt là tự sự, miêu tả và biểu cảm. Ba phương thức ấy kết hợp nhau trong một bài văn. - Xác định được ngôi kể thứ nhất, thứ ba. - Xác định trình tự kể, tả: + Theo thời gian, không gian. + Theo diễn biến của sự việc. + Theo diễn biến của tâm trạng. - Xác định cấu trúc của văn bản (3 phần), dự định phân đoạn và cách trình bày các đoạn văn. - Thực hiện 4 bước tạo lập văn bản. * Bài văn có bố cục 3 phần. Văn viết mạch lạc, ngôn ngữ trong sáng, thể hiện nhuần nhuyễn 3 phương thức biểu đạt nêu ở phần yêu cầu và các yêu cầu khác đã nêo ở trên. Bài văn giàu cảm xúc, tự nhiên, không quá nhiều lỗi chính tả. *Cộng từ đến 1 điểm: Đối với bài văn biết vận dụng – kết hợp rất tốt 3 phương thức biểu đạt (tự sự, miêu tả, biểu cảm), lời văn sáng sủa, hay, gây cảm xúc mạnh mẽ, trình bày sạch đẹp, bố cục cân đối. Chép đề vào giấy HS chú ý I/ Đề: Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học. II/ Dàn bài: - MB: Giới thiệu ngày đầu tiên đi học, cảm nhận chung về bản than. - TB: Kể lại một vài kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên đi học cùng với việc thể hiện những rung cảm, thái độ suy nghĩ qua những kỉ niệm sâu sắc ấy. + Qua những kỉ niệm thấy được vai trò to lớn của người lớn và nhà trường. - KB: Nhấn mạnh lại tình cảm,thái độ, suy nghĩ của bản than về ngày khai trường đầu tiên đi học. HĐ2: Thu bài. (3p) p - GV thu bài và kiểm tra số lượng bài - Nộp bài theo yêu cầu. c/ Củng cố, luyện tập - 1p Nhận xét ưu và khuyết điểm khi làm bài d/ Höôùng daãn hoïc sinh tự học ở nhà : 1p Học bài: Xem lại lý thuyết của 3 phương thức biểu đạt nêu trên và nội dung các bài đã học ở lớp 8. Chuẩn bị “ Lão Hạ e/ phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân
Tài liệu đính kèm: