Tiết 9+10 Văn bản : TỨC NƯỚC VỠ BỜ
(Trích “ Tắt Đèn ” - Ngô Tất Tố )
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức:
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ.
- Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt đèn.
- Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện và xây dựng nhân vật.
2/ Kĩ năng:
- Tóm tắt văn bản truyện.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
3/ Thái độ : Yêu thương với những người bất hạnh, và ghét cái xấu.
4.Kỹ năng sống cần đạt : Kỹ năng đáng giá, tự nhận thức, giao tiếp trình bày suy nghĩ, trao đổi về số phận người nông dân VN trước CMT8.
II.CHUẨN BỊ : tranh nhà văn Ngô Tất Tố.
III.PHƯƠNG PHÁP:Đông não,diễn dịch, bình giảng,nêu vấn đề.
Tuần 3.ND 8a1(/9/2011)8a2(/9/2011)8a3(/9/2011) Tiết 9+10 Văn bản : TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích “ Tắt Đèn ” - Ngô Tất Tố ) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tức nước vỡ bờ. - Giá trị hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích trong tác phẩm Tắt đèn. - Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện và xây dựng nhân vật. 2/ Kĩ năng: - Tóm tắt văn bản truyện. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực. 3/ Thái độ : Yêu thương với những người bất hạnh, và ghét cái xấu. 4.Kỹ năng sống cần đạt : Kỹ năng đáng giá, tự nhận thức, giao tiếp trình bày suy nghĩ, trao đổi về số phận người nông dân VN trước CMT8. II.CHUẨN BỊ : tranh nhà văn Ngô Tất Tố. III.PHƯƠNG PHÁP:Đông não,diễn dịch, bình giảng,nêu vấn đề. IV–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN: Họat Động 1 : Khởi động. 1/ Ổn định tổ chức. 2/ Kiểm tra bài cũ : Câu 1 : Văn bản: Trong lòng mẹ đựơc viết theo thể loại nào? Những nét chính về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích : Trong lòng mẹ .?(6 điểm) Câu 2 : Phân tích tâm trạng và thái độ của chú bé Hồng khi đối thoại với bà cô ? ( 4 điểm). Đáp án: Câu 1 : Ghi nhớ /sgk /21. Câu 2 : Tâm trạng chú bé Hồng : đau đớn, tủi cực và uất ức. - Cúi đầu không đáp . - Lòng thắt lại, khoé mắt cay cay - Nước mắt ròng ròng cười dài trong tiếng khóc . -Cổ họng nghẹn ứ vồ lấy mà cắn , nhai ,nghiến cho kì nát vụn Đau đớn, tủi cực và uất ức Yêu thương mẹ mãnh liệt. Qua đó ta thấy chú bé Hồng yêu thương mẹ thật mãnh liệt . 3/ Giới thi ệu bài mới : Giới thiệu hoàn cảnh xã hội Việt Nam Trong chế độ thực dân phong kiến những năm từ đầu thế kỉ XX .Từ đó nêu đề tài người nông dân với chế độ sưu cao thuế nặng . HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN ĐẠT Họat Động 2 : Đọc hiểu văn bản HS đọc phần chú thích có đánh dấu * /sgk /31 . GVH: Những nét chính về tác giả Ngô Tất Tố ? GVH: Xuất xứ của đoạn trích ? Đoạn trích thuộc thể loại gì? Giáo viên đọc mẫu 1 đọan ,sau đó gọi hs lần lượt đọc hết vb. GVH : Văn bản trên có những nhân vật nào? Ai là nhân vật trung tâm? GVH : em hãy tóm tắt ngắn gọn văn bản trên ? GVH: Có thể chia bố cục văn bản làm mấy phần ? + Đọan 1 : đầu tay thước và dây thừng:Tình thế của Chị Dậu . + Đọan 2 : Phần còn lại : Tức nước vỡ bờ . Học sinh quan sát phần 1 /văn bản . GVH : Trước khi bọn tay sai xông vào , tình thế của Chị Dậu ntn ? GVH : “Sưu” là thứ thuế ntn ? (Thế thân – thế đinh ) HS: Thuế đánh vào thân thể , mạng sống của con người .Thuế thân chỉ đánh vào những người đàn ông ( đinh) từ 18 tuổi trở lên. Sưu là một hình thức thuế vô lí , vô nhân đạo nhất trong XHVN thời Pháp thuộc vì nó coi con người như súc vật , hàng hoá . Cho nên sau khi CMT8 thành công, một trong những sắc lệnh đầu tiên do HCT kí là xoá bỏ vĩnh viễn thế thân. GVH: Em có nhận xét gì về tình cảnh ấy ? (KNS) GVH: Gia đình chị Dậu buộc phải đóng suất thuế sưu cho người em chồng dã mất từ năm ngoái. Điều đó cho thấy thực trạng xã hội thời đó ntn? GV chốt :Tóm lại , ta nhận thấy tình cảnh của chi Dậu hết sức đáng thương . Chị đang lâm vào tình trạng cực kì nguy khốn nhất . Tiết 10 HS quan sát phần 2 /văn bản: GVH: Em hiểu như thế nào là cai lệ ? Tên cai lệ có mặt ở làng Đông Xá với vai trò gì? HS: Ở làng Đông Xá , cai lệ được coi là tên tay sai đắc lực của quan phủ, giúp bọn lí dịch tróc nã những người nghèo chưa nộp đủ tiền sưu thế .Với những người dân cùng thì hắn như một hung thần ác sát, tha hồ đánh đâp khi sưu thuế giới kì . GV: Nhân vật cai lệ được miêu tả qua những cử chỉ , hành động , ngôn ngữ , cách xưng hô ntn ? GVH: Em có nhận xét gì về nghệ thuật khắc hoạ nhân vật của tác giả ? HS: Xuất hiện ít, nhưng h/ảnh tên cai lệ được miêu tả sống động , điển hình cho loại tay sai mất hết nhân tính . GVH: Qua đó , em thấy tính cách nào của tên cai lệ được bộc lộ? (Đó là hành động , ngôn ngữ của ai ) ? GVH: Tên cai lệ và người nhà lí trưởng là hiện thân của điều gì trong xã hội TDPK ? GVH: Có thể hiểu gì về bản chất xã hội cũ từ hình ảnh tên cai lệ này? HS: Là một xã hội tàn bạo , bất nhân. Cai lệ k chỉ tiêu biểu cho tầng lớp tay sai thống trị mà lớn hơn, có ý nghĩa là hiện thân sinh động của trật tự TDPK đương thời . GVH: Tìm những từ ngữ thể hiện cử chỉ, thái độ , lời nói của chị Dậu đối với chồng trước khi cai lệ và người nhà lí trưởng xông vào ? GVH: Qua các chi tiết trên , em thấy tình cảm của chị Dậu dành cho chồng như thế nào? GVH: Khi bọn cai lệ và người nhà lí trưởng xông vào , Chị Dậu đã đối phó với bọn chúng ra sao ? GVH: Em có nhận xét gì về cách thay đổi trong cách xưng hô của chị Dậu : Cháu - Ông ; Tôi - Ông ; Bà - Mày ?(KNS) HS: Sự thay đổi cách xưng hô cũng là sự thay đổi thái độ của chỉ chị Dậu : Từ chỗ nhẫn nhịn , chịu đựng chị đã trở nên “ bề trên” mạnh mẽ, cứng cỏi, còn cai lệ và người nhà lí trưởng từ chỗ hách dịch ,quát nạt, bắt bớ đã trở nên thất bại thảm bại và hài hước . GVH: Do đâu mà chị Dậu có sức mạnh lạ lùng khi quật ngã hai tên tay sai như vậy? HS: Do sức mạnh của lòng căm hờn . Mà cái gốc của lòng căm hờn ấy chính là lòng yêu thương.Và như vậy, đó cũng là sức mạnh của lòng yêu thương . GVH: Qua cảnh ấy, ta thấy Chị Dậu đã bộc lộ phẩm chất đáng quý nào ? GVH: Tại sao đoạn trích lại được đặt tên là: Tức nước vỡ bờ? HS: - Hiện tượng nước bị dồn nén quá chặt đến mức như vỡ tung cả - Kinh nghiệm dân gian được đúc kết trong câu tục ngữ ”Tức nước vỡ bờ ” giống với tình thế ,hoàn cảnh và cách hành động của chị Dâu . Đã đến lúc không chịu đựng nổi, phải phảng kháng lại bọn địa chủ phong kiến áp bức bóc lột, đó cũng là chân lí “ có áp bức có đấu tranh ” GVH: Nêu giá trị nội dung của đoạn trích ? HS đọc ghi nhớ / sgk / 33 . Hoạt động 3: Tồng kết. GVH: Nêu ý nghĩa của văn bản ? GVH: Những nét chính về nghệ thuật của văn bản ? Hoạt động 4: Luyện tập BT 1 : Hãy tìm những câu thành ngữ, quán ngữ khác có ý nghĩa tương tự thành ngữ : Tức nước vỡ bờ . BT 2 : Nhân vật chị Dậu thường được nhận xét là hình tượng tiêu biểu cho người phụ nữ nông dân Việt Nam trong xã hội xưa . Vì sao có thểnói như vậy ?(KNS) HS: - Số phận cơ cực ,phải chịu nhiều áp bức bất công . - Trong gian truân ,khồ cực , chị vẫn giữ gìn được phẩm chất tốt đẹp của người nông dân lao động. Chị là người phụ nữ đảm đang ,tháo vát, chịu thương ,chịu khó, người vợ ,người mẹ yêu thương chồng ,con sâu sắc . BT 3 : Tìm các từ Hán Việt có chứa các yếu tố sau : lực (sức) ; điền ( ruộng ) ; cận ( gần ) . I )Tìm Hiểu chung : 1) Tác giả – Tác Phẩm (Xem sgk / 31 ) 2) Đọc –Tìm hiểu văn bản :. a . Đọc văn bản . b . Bố cục : 2 ph ần . P1: Từ đầu tay thước và dây thừng . P2: Phần còn lại II) Văn bản . 1. Tình thế của Chị Dậu khi bọn tay sai xông đến . -Vụ sưu thuế đang gay gắt nhất . - Chị Dậu đang thiếu sưu . - Anh Dậu “ đang ốm rề..” - Bọn cai lệ “ sầm sập tiến vào” Hết sức nguy ngập . 2/ Nhân vật cai lệ . - Sầm sập tiến vào . - Gõ đầu roi thét - Trợn ngược hai mắt quát - Giọng hầm hè đùng đùng giật phắt cái thừng - Bịch vào người chị Dậu. - Sấn đến trói anh Dậu. - Tát vào mặt chị Dậu đánh bốp . Hống hách ,tàn bạo, không còn nhân tính. Công cụ đắc lực của chế độ phong kiến. 3. Nhân vật chị Dậu. -Nấu cháo ,quạt cho chóng nguội. -Rón rén bưng đến chỗ chồng. -Chờ xem chồng ăn có ngon miệng không. -Van xin cho chồng : nhà cháu đã túng hai ông làm ơn - Liều mạng cự lại :“Chồng tôi đau ốm ông không đc phép - Nghiến răng : “ bà mày ” - Túm cổ ấn dúi ra cửa . Tình yêu thương chồng , hy sinh vì chồng . Sức sống mạnh mẽ ,tinh thần phản kháng tiềm tàng . III . Ghi nhớ / sgk/33 . IV. Tổng kết: 1. Ý nghĩa văn bản : -Với cảm quan nhạy bén ,nhà văn Ngô Tất Tố đã phản ánh hiện thực về sức phản kháng mãnh liệt chống lại áp bức của những người nông dân hiền lành ,chất phát . 2. Nghệ thuật : - Tạo tình huông truyện có tính kịch Tức nước vỡ bờ . - Kể chuyện , miêu tả nv chân thực , sinh đọng ( ngoại hình , ngôn ngữ , hành động , tâm lí ) B. Luyện tập. BT1: -Con giun xéo lắm cũng quằn . - Có áp bức có đấu tranh . BT 3 : -Lực : lực sĩ , lực điền ,lực lượng... - Điền : điền dã , điền viên - Cận : tiếp cận , cận thị Họat Động 5 : Củng cố – Dặn dò . Học bài:Tóm tắt đoạn trích( khoảng 10 dòng) Đọc diễn cảm đoạn trích( chú ý giomg5 điệu nhân vật chị Dậu. ? Số phận và phẩm chất của người phụ nữ nông dân trong xã hội cũ ? - Học thuộc ghi nhớ /sgk /33 . - Soạn : Xây dựng đoạn văn trong văn bản . Nhận biết được từ ngữ chủ đề , câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn . Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề , viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định Soạn kĩ các mục I?SGK viết sẳn 1 đoan văn theo chủ đề Tôi Đi Học Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ND 8a1(/9/2011)8a2(/9/2011)8a3(/9/2011) Tiết 11 XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN I. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS : - Hiểu được khái niệm đoạn văn , từ ngữ chủ đề , câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn. - Vận dụng kiến thức đã học , viết được đoạn văn theo yêu cầu . 1. Kiến thức : Khái niệm đoạn văn , từ ngữ chủ đề , câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn . 2. Kĩ năng : - Nhận biết được từ ngữ chủ đề , câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn . - Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề , viết các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ nhất định . - Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp , diễn dịch , song hành , tổng hợp . 3.Thái độ :Có ý thức viết văn sáng tạo và cẩn thận. 4.Kỹ năng sống cần đạt:Giao tiếp phản hồi lắng nghe tích cưc, trình bày suy nghĩ ý tưởng về đoạn văn ,chủ đề câu, cách trình bày nội dung đoạn văn.Ra quyết định dùng cách hành văn phù hợp. II.Chuẩn bị : bảng phụ III.Phương pháp: diễn dịch ,quy nạp,song hành,thỏa luận, nêu vấn đề. IV. Tiến trình lên lớp : Họat Động 1 : Khởi động 1) Ổn Định Tổ Chức. 2) Kiểm Tra Bài cũ : Câu 1 : Bố cục của văn bản là gì ? Một văn bãn có bố cục mấy phần ? Cách sắp xếp bố trí nội dung phần thân bài của văn bản? (6 điểm ). Câu 2: Nếu phải trình bày về lòng thương mẹ của chú bé Hồng ở văn bản : Trong lòng mẹ, em sẽ trình bày những ý gì và sắp xếp chúng ra sao? (4điểm ). Đáp án. Câu 1 : Ghi nhớ /sgk /25. Câu 2 : - Thương mẹ và căm ghét cực độ những hủ tục đã đày đọa mẹ mình của chú bé Hồng khi nghe bà cô cố tình bịa chuyện nói xấu mẹ em . - Niềm vui sướng cực độ của cậu bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ . 3) Giới Thiệu Bài mới : Để xây dựng văn bản hoàn chỉnh với bố cục đầy đủ thì ta cần phải xây dựng đoạn văn .Vậy như thấ nào là đoạn văn ? Cách xây dựng chúng như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu ở tiết học ngày hôm nay. Họat Động 2 : Hình thành kiến thức mới . HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CƠ BÀN CẦN ĐẠT Học sinh đọc ví dụ ở sgk /25. GV treo bảng phụ có ngữ liệu dùng làm ví dụ1 GVH: Văn bản gồm có mấy ý ? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn? GVH: Dựa vào dấu hiệu hình thức nào để biết đó là đoạn văn ? GVH: Từ ví dụ trên , hãy cho biết các đặc điểm cơ bản của đoạn văn và khái niệm đoạn văn ? GV đi vào vấn đề :Khi lập văn bản ,đơn vị đoạn văn là yếu tố cần thiết nhất. HS gút lại kiến thức và đọc phần ghi nhớ 1. GVH:Từ ngữ nào nêu đối tượng cho đoạn 1của văn bản ? GVH:Các từ ngữ nào có tác dụng duy trì và lặp lại đ/tượng ấy ? GV dẫn vào khái niệm : Từ ngữ vừa tìm được gọi là từ ngữ chủ đề. Vậy em hiểu thế nào là từ ngữ chủ đề ? HS tiếp tục quan sát đoạn 2 của văn bản ở mục I . GVH: Ý khái quát bao trùm lên cả đoạn văn là gì ? HS: Đoạn văn đánh giá những thành công xuất sắc của NTT trong việc tái hiện thực trạng nông thôn VN trước CMT8 và khẳng định phẩm chất tốt đẹp của những người lao động chân chính . GVH: Câu nào trong đoạn văn chứa đựng ý khái quát ấy ? GVH: Câu chứa đựng ý khái quát của đoạn văn được gọi là câu chủ đề .Vây em có nhận xét gì ntn về câu chủ đề ? ( Về nội dung , hình thức , vị trí ) (KNS) HS quan sát lại văn bản ở mục I . GVH: Đoạn 1/ văn bản có câu chủ đề không? GVH: Yếu tố nào duy trì đối tượng trong đoạn văn trên ? ( từ ngữ chủ đề ) GVH: Quan hệ ý nghĩa giữa các câu trong đoạn văn trên như thế nào ? ( bình đẳng với nhau ) GVH: Nội dung của đoạn văn đc triển khai theo trình tự nào? GVH: Câu chủ đề của đoạn thứ 2 đặt ở vị trí nào ? Ý của đoạn văn này được triển khai theo thứ tự nào? HS đọc các đoạn văn trích ở sgk /35 . GVH: Đọan văn trên có câu chủ đề không? GVH: Nhận xét vị trí của các câu chủ đề ? GVH: Nội dung của đoạn văn trên được trình bày theo thứ tự nào ? GVH:Từ các sơ đồ , rút ra kết luận về cách trình bày trong đoạn văn ?. HS đọc ghi nhớ sgk /36 . Họat Động 3 : Luyện Tập HS đọc yêu cầu bài tập 1 / sgk /36 . HS tự trình bày vào vở bài tập.GV sữa chữa . HS đọc yêu cầu bài tập 2 / sgk /36 . HS trao đổi nhóm . Đại diện nhóm trình bày . GV nhận xét - sữa chữa . HS đọc yêu cầu bài tập 3 / sgk /36 . HS lên bảng trình bày . GV nhận xét - sữa chữa . I)Tìm Hiểu Bài 1) Thế nào là đoạn văn . * Ví dụ : sgk / 34. Văn bản : Ngô Tất Tố và tác phẩm“Tắt đèn” . Giới thiệu t/g Giá trị tác Ngô Tất Tố phẩm Tắt Đèn * Ghi nhớ 1: (sgk /36) 2) Từ ngữ và câu trong đoạn văn . a. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn . - Ngô Tất Tố :Ông , nhà báo, nhà văn Từ ngữ chủ đế. - “Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất ... Câu chủ đề . b. Cách trình bày nội dung đoạn văn. Đoạn 1 / vd / sgk /34 C1 C2 C3 C4 Song hành. Đoạn 2 / vd / sgk /34. C1 - câu chủ đề C2 C3 Diễn dịch Đoạn 3 / sgk /35. C2 C1 C3 C4 - câu chủ đề Quy nạp * Ghi nhớ 2: sgk /36 . B ) Luyện Tập Bài 1 /sgk /36 . Văn bản có 2 ý . Mỗi ý có 1 đoạn. Bài 2 / sgk / 36 a) C1 - câu chủ đề C2 C3 Diễn dịch b) C1 C2 C3 C4 C5 Song hành c) C1 C2 C3 C4 C5 Song hành Bài 3 / sgk / 36 . - Câu chủ đề : đã cho . - Các câu triển khai : + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng . + Chiến thắng của Ngô Quyền. + Chiến thắng của nhà Trần. + Chiến thắng của Lê Lợi . + Kháng chiến chống Pháp thành công. + Kháng chiến chống Mĩ cứu nước toàn thắng. Họat Động 4 : Củng cố – Dặn dò Học bài: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các câu trong đoạn văn cho trước từ đó chỉ ra cáh trình bày các ý trong đoạn văn ? Thế nào là đoạn văn ? - Học thuộc ghi nhớ ? sgk /36. - Làm bài tập 4 /sgk /37 . - Chuẩn bị: Bài viết số 1/ các đề bài ở SGK Cụ thể : Kỉ niệm ngày đầu tiên đi học. Tâm trạng của em trước ngày đến trường . - Ai là người đưa em đến trường buổi đầu tiên . - Ấn tượng về không hí ngày khai trường trong cảm giác của một học sinh lớp 1. + Quang cảnh trường . + Cảm xúc của em khi phải rời tay người thân để bước vào buổi lễ . + Các nghi thức và thứ tự các sự việc của buổi lễ khai giảng . + Kể lại buổi học đầu tiên . Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Duyệt tổ trưởng: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: