Ngày soạn: 10/03/2020 Tuần: 29 Ngày dạy: /06/2020 Tiết: 109 TỔNG KẾT PHẦN VĂN I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Kiến thức: - Một số khái niệm liên quan đến việc đọc – hiểu văn bản như chủ đề, đề tài, nội dung yêu nước, cảm hứng nhân văn. - Hệ thỗng văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại thơ ở từng văn bản. - Sự đổi mới thơ Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến 1945 trên các phương diện thể loại, đề tài, chủ đề, ngôn ngữ. - Sơ giản về thể loại thơ Đường luật, thơ mới. 2. Kĩ năng: - Khái quát, hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu các tự liệu để nhân xét về các tác phẩm văn học trên một số phương diện cụ thể. - Cảm thụ, phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của một số tác phẩm thơ hiện đại đã học. - Hiểu rõ giá trị tư tưởng và nghệ thuật một số văn bản tiêu biểu. 3. Thái độ: Giáo dục Hs tính tự giác và tích cực, yêu thích văn học, thích tìm hiểu và cảm thụ thơ văn. 4. Định hướng các năng lực cần phát triển cho HS: * Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo. * Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ. * Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước: yêu mến giữ gìn vẻ đẹp tiếng Việt. Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Sgk, Sách tham khảo, giáo án. 2. Học sinh: Kiến thức bài đã chuẩn bị ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào nội dung bài học. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (1p) Giới thiệu bài: ở kỳ 1 đã ôn tập truyện ký. Hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập phần thơ. HOẠT ĐỘNG 2: TÌM TÒI, TIẾP NHẬN KIẾN THỨC *Kiến thức thứ 1. 1: Thống kê các văn bản thơ đã học từ bài 15 - Thời gian: 15 phút - Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hoá các tác phẩm thơ văn đã học từ bài 15 trên các mặt: nội dung, nghệ thuật Từ đó thấy được quá trình hiện đại hoá VHVN nửa đầu thế kỉ XX. - Phương pháp: đàm thoại, thuyết trình, giải quyết vấn đề. - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân) - Thực hiện cụ thể: Giáo viên hỏi, học sinh trả lời, giáo viên bổ sung. Gv: Hãy kể tên các văn bản tự sự Việt Nam đã học từ bài 15. Cho biết tác giả, thời gian sáng tác, thể loại, nội dung, nghệ thuật? (Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê) GIÁ TRỊ NỘI DUNG CHỦ STT VĂN BẢN TÁC GIẢ THỂ LOẠI YẾU Đập đá ở Phan Châu Thơ thất Hình tượng lẫm liệt, ngang tàng 1 Côn Lôn Trinh ngôn bát cú của người anh hùng cứu nước. Thơ trữ tình Tâm sự bất hòa với thực tại tầm Muốn làm 2 Tản Đà lãng mạn 7 thường, xấu xa, muốn thoát ly thằng Cuội chữ bằng mộng tưởng. Mượn lời con hổ để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm 3 Nhớ rừng Thế Lữ Thơ 8 chữ thường tù túng và niềm khao khát tự do. Tình cảnh đáng thương của ông Vũ Đình đồ niềm cảm thương chân 4 Ông đồ Thơ 5 chữ Liên thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi tiếc nhớ của tác giả. Bài thơ cho thấy tình cảm quê hương trong sáng tha thiết của nhà 5 Quê hương Tế Hanh Thơ 8 chữ thơ. Tác giả đã vẽ ra một bức tranh tươi sáng, sinh động về một 2 làng quê miền biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt lao động làng chài. Bài thơ giản dị, thiết tha thể hiện Khi con tu sâu sắc lòng yêu cuộc sống và 6 Tố Hữu Thơ lục bát hú niềm khát khao tự do cháy bỏng của người tù cách mạng. Tinh thần lạc quan, phong thái Tức cảnh Hồ Chí Thất ngôn 7 ung dung của Bác trong cuộc sống Pác-Bó Minh tứ tuyệt cách mạng đầy gian khổ. Bài thơ thể hiện tình yêu thiên Hồ Chí Thất ngôn nhiên tha thiết và phong thái ung 8 Ngắm trăng Minh tứ tuyệt dung tự tại của Bác trong mọi hoàn cảnh. Bài thơ giản dị mà hàm súc mang ý nghĩa tư tưởng sâu sắc, từ việc Hồ Chí Thất ngôn 9 Đi đường đi đường mà gợi ra chân lí đường Minh tứ tuyệt đời: vượt qua gian lao sẽ đạt được thắng lợi vẻ vang. Bài chiếu phản ánh khát vọng của nhân dân về một đất nước độc lập Chiếu dời Lý Công NLTĐ – 10 thống nhất, đồng thời thể hiện ý đô Uẩn Chiếu chí tự cường của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh. Bài hịch phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta Hịch tướng Trần Quốc NLTĐ – trong cuộc kháng chiến chống 11 sĩ Tuấn Hịch ngoại xâm, thể hiện qua lòng căm thù giặc, ý chí quyết chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lược. Có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập: chân lý về sự tồn tại độc Nước Đại Nguyễn 12 NLTĐ – Cáo lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt ta Trãi Việt. Sức mạnh nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc. Bàn luận về Nguyễn Bài tấu giúp ta hiểu được mục 13 NLTĐ – Tấu phép học Thiếp đích của việc học là để làm người 3 có đạo đức, có tri thức góp phần làm hung thịnh đất nước, chứ không phải để cầu danh lợi. Muốn học tốt phải có phương pháp, học cho rộng nhưng phải nắm cho gọn, học đi đôi với hành. Nguyễn Ái Vạch trần bộ mặt giả dối, tàn nhẫn 14 Thuế máu Nghị luận Quốc của chế độ thực dân. *Kiến thức thứ 2: Câu hỏi 4 (Sgk- tr.144) Gv: Hãy chứng minh các vb nghị luận (trong bài 22, 23,24,25 và 26) kể trên đầu được viết có lí do, có tình, có chứng cứ nên đều có sức thuyết phục cao? Hs: a. Lí: Luận điểm: ý kiến xác thực, vững chắc, lập luận chặt chẽ. Đó là cái gốc là xương sống của các bài văn nghị luận. b. Tình Tình cảm, cảm xúc: Nhiệt huyết, niềm tin vào lẽ phải, vào vấn đề, luận điểm của mình nêu ra (bộc lộ qua lời văn, giọng điệu, một số từ ngữ, trong quá trình lập luận; không phải là yếu tố chủ chốt nhưng rất quan trọng). c. Chứng cứ: Dẫn chứng – sự thật hiển nhiên để khẳng định luận điểm * 3 yếu tố trên không thể thiếu và kết hợp chặt chẽ, nhuần nhuyễn với nhau trong bài văn nghị luận, tạo nên giá trị thuyết phục, sức hấp dẫn riêng của kiểu văn bản này. Nhưng ở mỗi văn bản lại thể hiện theo cách riêng. *Kiến thức thứ 3: Câu 5 (Sgk- tr.144) Gv: Nêu những nét giống và khác nhau cơ bản về nội dung tư tưởng và hình thức thể loại của các vb: Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ, Nước đại Việt ta? Hs: * Giống nhau: - Những điểm chung về nội dung và hình thức: + Ý thức độc lập dân tộc, chủ quyền đất nước. + Tinh thần dân tộc sâu sắc, lòng yêu nước nồng nàn. - Những điểm chung về hình thức thể loại: + Văn bản nghị luận trung đại. + Lí, tình kết hợp, chứng cứ dồi dào, đầy sức thuyết phục. * Khác nhau: Những điểm riêng chung về nội dung tư tưởng: - Ở Chiếu dời đô là ý chí tự cường của quốc gia Đại Việt đang lớn mạnh thể hiện ở chủ trương dời đô. 4 - Ở Hịch tướng sĩ là tinh thần bất khuất, quyết chiến quyết thắng giặc Mông – Nguyên, là hào khí Đông A sôi sục. - Ở Nước Đại Việt ta là ý thức sâu sắc, đầy tự hào về một nước Đại Việt độc lập. *Kiến thức thứ 4: Câu 6 (Sgk- tr.144) Gv: Qua văn bản Nước Đại Việt ta, hãy cho biết vì sao tác phẩm Bình Ngô đại cáo được coi là bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc Việt Nam khi đó. So với bài Sông núi nước Nam (học ở lớp 7) cũng được coi là một tuyên ngôn độc lập, em thấy thức về nền độc lập dân tộc thể hiện trong văn bản Nước Đại Việt ta có điểm gì mới? Hs: Sở dĩ 2 tác phẩm được coi như là bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc VN vì: Cả 2 đều khẳng định dứt khoát chân lí VN là một nước độc lập, có chủ quyền. Kẻ nào dám xâm phạm đến quyền độc lập ấy nhất định sẽ phải chịu thất bại nhục nhã. Đó chính là tư tưởng cốt lõi của bản tuyên ngôn độc lập (1945): Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập và sự thất đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể nhân dân Việt Nam quyết đấu tranh đến cùng để bảo vệ nền độc lập ấy. - Tuy nhiên khi so sánh giữa Nam quốc sơn hà với Bình ngô đại cáo, thì ta thấy ý thức độc lập dân tộc của cha ông ta đã có những bước phát triển mới: - Trong Sông núi nước Nam: 2 yếu tố: lãnh thổ, chủ quyền - Trong Nước Đại Việt ta : thêm 4 yếu tố khác rất quan trọng: văn hiến, phong tục, lịch sử, chiến công diệt ngoại xâm. → Rõ ràng, trải qua 4 thể kỉ, ý thức độc lập, quan niệm về tổ quốc của cha ông ta đã có những bước tiến dài. Tư tưởng của Nguyễn Trãi thất tiến bộ, toàn diện và sâu sắc, dường như đi trước cả thời đại. *Kiến thức thứ 5: Câu hỏi 8: Gv: Nh¾c l¹i chñ ®Ò cña 3 v¨n b¶n ®ã häc ë líp 8. Hs: Chñ ®Ò cña 3 v¨n b¶n nhËt dụng: - Th«ng tin vÒ ngµy tr¸i ®Êt n¨m 2000: Kªu gäi mäi ngêi b¶o vÖ m«i trêng tr¸i ®Êt b»ng viÖc lµm “Mét ngµy kh«ng sö dông bao b× ni l«ng” v× t¸c h¹i nguy hiÓm cña nã. - ¤n dÞch, thuèc l¸: Nªu t¸c h¹i to lín vµ nhiÒu mÆt cña thuèc l¸ ®Ó tõ ®ã kªu gäi mäi ngêi h·y kiªn quyÕt tõ bá vµ chèng l¹i viÖc hót thuèc l¸. - Bµi to¸n d©n sè: h¹n chÕ sù gia t¨ng d©n sè vµ bïng næ d©n sè ®Ó tr¸nh hiÓm ho¹ vµ n©ng cao chÊt lîng ®êi sèng con ngêi. Gv: Ph¬ng thøc biÓu ®¹t chñ yÕu cña 3 v¨n b¶n lµ g×? Gv: Ph¬ng thøc biÓu ®¹t: 5 - Th«ng tin vÒ ngµy tr¸i ®Êt n¨m 2000: thuyÕt minh. LËp luËn, biÓu c¶m b»ng lêi kªu gäi ch©n thµnh, thiÕt tha. - ¤n dÞch, thuèc l¸: thuyÕt minh, lËp luËn, biÓu c¶m. - Bµi to¸n d©n sè: thuyÕt minh, lËp luËn, biÓu c¶m. Gv: Em ®· ®c häc nh÷ng văn bản nhËt dông nµo ë líp 6,7 ? - Líp 6: CÇu Long Biªn - chøng nh©n lịch sử, §éng Phong Nha, Bøc th cña thñ lÜnh gia ®á. - Líp 7: Cæng trêng më ra, MÑ t«i, Cuộc chia tay của những con búp bê, Ca huÕ trªn s«ng H¬ng. Gv: C¸c văn bản trªn ®Ò cËp ®Õn nh÷ng vấn ®Ò g×? (B¶o vÖ vµ giíi thiÖu danh lam th¾ng c¶nh, di tÝch lịch sử; b¶o vÖ ®Êt ®ai, quyÒn dân tộc; nhµ trêng vµ gia ®×nh; gi÷ g×n vµ b¶o vÖ v¨n hãa, phong tôc cæ truyÒn dân tộc). Líp 8 ®Ò cËp tíi m«i trêng, søc kháe vµ d©n sè. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG - Thời gian: 5 phút - Mục tiêu: Học sinh củng cố khắc sâu kiến thức bài học. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp thuyết trình, phương pháp luyện tập, phương pháp giải quyết vấn đề. - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (Cá nhân) - Thực hiện cụ thể: Giáo viên hỏi học sinh trả lời. Gv: Tìm và phân tích giá trị tu từ trong các câu thơ đoạn 1, 2 bài thơ: “Quê hương”. 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối - Thời gian: 1 phút - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (Cá nhân) - Thực hiện cụ thể: + Ôn lại các kiến thức đã học về phần văn học. + Soạn bài Văn bản tường trình. IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................ 6 ************************************ Ngày soạn: 10/03/2020 Tuần: 29 Ngày dạy: /06/2020 Tiết: 110 VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH I. MỤC TIÊU Giúp Hs: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính. - Mục đích, yêu cầu và quy cách làm một văn bản tường trình. - Kĩ năng sống: ý thức tôn trọng sự thật khi viết văn bản tường trình. 2. Kĩ năng: - Nhận diện và phân biệt văn bản tường trình với các văn bản hành chính khác. - Tái hiện một số sự việc trong văn bản tường trình. - Nắm kĩ cách thức làm văn bản. Viết văn bản tường trình hoàn chỉnh. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu và viết đúng một văn bản tường trình. 4. Định hướng các năng lực cần phát triển cho HS: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước: yêu mến giữ gìn vẻ đẹp tiếng Việt. Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Sgk, Sách tham khảo, giáo án. 2. Học sinh: Kiến thức bài đã chuẩn bị ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (1p) Câu hỏi: Keå teân caùc vaên baûn haønh chính- coâng vuï ñaõ hoïc ôû lôùp 6-7. Chúng có đặc điểm gì? Đáp án: - Vaên baûn ñôn töø, ñeà nghò, baùo caùo. - Đặc điểm: Được viết theo một số mục nhất định. 7 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (1p) Chuùng ta ñaõ hoïc caùc loaïi vaên baûn ñôn töø, ñeà nghò, baùo caùo. Ñoù laø nhöõng vaên baûn thuoäc kieåu loaïi vaên baûn ñieàu haønh (haønh chính – coâng vuï). Hoâm nay chuùng ta seõ hoïc theâm moät kieåu loaïi vaên baûn haønh chính- coâng vuï môùi: ñoù laø vaên baûn töôøng trình. HOẠT ĐỘNG 2: TÌM TÒI, TIẾP NHẬN KIẾN THỨC * Kiến thức thứ 1: I. Đặc điểm của văn bản tường trình - Thời gian: 5 phút - Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của văn bản tường trình: mục đích,thái độ của người viết tường trình,ai là người viết,ai là người nhận tường trình - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, thuyết trình, giải quyết vấn đề, luyện tập, thảo luận nhóm. - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân, nhóm) - Thực hiện cụ thể: 1. Xét ví dụ: - Giáo viên gọi học sinh đọc 2 văn bản trong SGK,chú ý đọc to,rõ ràng,chính xác,cả lớp chú ý theo dõi để tìm hiểu nội dung của hai văn bản trên? Gv: Hai văn bản trên trình bày điều gì? - HS: Văn bản 1: Việc nộp bài chậm. -VB 2: Việc mất xe đạp. Gv: Trong 2 văn bản trên, ai là người phải viết tường trình? - HS: VB 1: Phạm Việt Dũng. - VB 2: Vũ Ngọc Kí. Gv: Những cá nhân đó viết tường trình cho ai? - HS: VB1: Cô Nguyễn Thị Hương – GV ngữ văn lớp 8A. - VB2: Thầy hiệu trưởng trường THCS Hoà Bình. Gv: Nội dung chính của văn bản tường trình trên là gi? (Lí do?) - HS: VB1: Vì phải vào viện chăm sóc bố ốm nên không kịp nộp bài theo yêu cầu của cô. - VB2: Vì phải ở lại họp đội trưởng sao đỏ về muộn nên bị mất xe. Gv: Bản tường trình này viết ra nhằm mục đích gì? - HS: VB1: Cam đoan sự việc là có thực và xin phép nộp bài chậm. - VB2: Nhà trường biết và tìm giúp lại chiếc xe của mình. Gv: Vì sao hai bạn Phạm Việt Dũng và Vũ Ngọc Kí phải viết bản tường trình? 8 - HS: VB1: Bạn Phạm Việt Dũng phải viết bản tường trình thì cô giáo mới hiểu được vì sao Dũng nộp bài chậm để có cách giải quyết hợp lí, nếu Dũng không viết cô giáo sẽ không biết được lí do Dũng nộp bài chậm. - VB2: Bạn Kí phải viết bản tường trình nhà trường mới biết bạn mất xe và mất xe gì trong hoàn cảnh nào để giúp bạn tìm lại đúng chiếc xe của bạn. -> Phải viết tường trình để cấp trên nắm được và biết cách giải quyết (vì cá nhân hoặc cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm chưa hiểu hết, hiểu rõ nội dung bản chất của sự việc nên chưa có kết luận và cách thức giải quyết ). Gv: Việc nộp bài chậm hay mất xe đạp có liên quan gì đến người viết tư- ờng trình không? (người viết tường trình có thiệt hại gì không?) - HS: Người viết tường trình chính là người nộp bài chậm, người mất xe đạp.-> là người thiệt hại. Gv: Người viết tường trình phải có thái độ như thế nào với bản tường trình? HS: Khách quan, trung thực, khiêm tốn . Gv: Nhận xét gì về các sự việc xảy ra ở hai văn bản này? HS: Các sự việc xảy ra ở hai văn bản này gây hậu quả cần phải xem xét. - GV: Những văn bản trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra gây các hậu quả cần xem xét gọi là tường trình. Gv: Vậy thế nào là văn bản tường trình? HS: trả lời 2. Kết luận: Ghi nhớ SGK/136 *Áp dụng: Hãy nêu 1 số trường hợp cần viết bản tường trình ở trường, ở lớp. - HS: Trong giờ ra chơi bạn Hoa đã để cặp sách trong lớp nhưng bị mất cắp. Trên đường đi học gặp một vụ tai nạn giao thông giúp đưa họ vào trạm xá nên đến muộn GV: Như vậy chúng ta đã hiểu được thế nào là văn bản tường trình,vậy để làm được một văn bản tường trình chúng ta cần phảI tiến hành như thế nào? * Kiến thức thứ 2: II. Cách làm văn bản tường trình - Thời gian: 9 phút - Mục tiêu: HS biết cách làm thành thạo một văn bản tường trình đúng thể thức - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, thuyết trình, giải quyết vấn đề, luyện tập, thảo luận nhóm. - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân, nhóm) - Thực hiện cụ thể: 1. Tình huống cần phải viết tường trình 9 Gv: Chú ý vào 2 văn bản trong SGK. Hãy cho biết để xác định tình huống cần phải viết tường trình ta dựa vào cơ sở nào? HS:- Phải xác định được ai phải viết tường trình? Viết cho ai? Sự việc đã xảy ra chưa? Cấp trên đã có cơ sở hiểu đúng bản chất sự việc chưa? Mục đích của tường trình là gì? GV: Đó chính là cơ sở để xác định được tình huống cần phải viết bản tường trình. Gv: Người viết tường trình và người nhận tường trình có quan hệ như thế nào? - HS: Người viết tường trình là cấp dưới, người nhận tường trình là cá nhân hoặc cơ quan cấp trên có thẩm quyền xem xét giải quyết. Gv: Người viết tường trình cần phải có thái độ như thế nào với cấp trên? - Tôn trọng, đúng mực, nghiêm túc. Gv: Vậy người viết tường trình phải là người có quan hệ thế nào đến sự việc vừa xảy ra? - Liên quan đến sự việc. Gv: Người nhận tường trình phải có nhiệm vụ gì? - Xem xét, giải quyết. GV: Đây chính là nội dung ghi nhớ 2 Sgk, 1 em đọc to rõ rang nội dung ghi nhớ 2. GV gọi 2 hs khác nhắc lại phần ghi nhớ 2. * Ghi nhớ 2 (Sgk). Áp dụng: gọi một hs đọc to 4 tình huống trong sgk. - HS: thảo luận theo bàn để tìm ra những tình huống cần viết bản tường trình. (2p) - HS trình bày kết quả: - Tình huống a, b phải làm tường trình, lí do: để người có trách nhiệm hiểu rõ thực chất vấn đề để có kết luận thoả đáng. - Tình huống c: không phải làm tường trình vì đó chỉ là chuyện nhỏ chỉ cần nhắc nhở hoặc phê bình trong tiết sinh hoạt lớp. - Tình huống d: tuỳ tài sản bị mất lớn hay nhỏ mà viết tường trình cho cơ quan công an. Nếu tài sản bị mất không đáng kể thì không cần tường trình, ng- ược lại nếu tài sản bị mất lớn thì cần viết rõ cho cơ quan công an nhập cuộc điều tra. GV: Như vậy không phải bất kì sự việc nào xảy ra cũng cần phải viết bản t- ường trình. Cần xác định sự việc này có cần phải viết hay không? Gửi cho ai ? Nhằm mục đích gì? Gv: Đọc thầm lại tình huống a, b. Nếu viết tường trình cho hai tình huống đó thì ai sẽ là người viết? Viết cho ai? 10 - HS: Tình huống a: + người viết: lớp trưởng + Người nhận: cô giáo chủ nhiệm lớp. - Tình huống b: + Người viết: 1 học sinh. + Người nhận: cô giáo bộ môn. GV: Như vậy chúng ta đã xác định được tình huống cần phải làm văn bản tường trình. Vậy cách là một văn bản tường trình như thế nào? 2. Cách làm văn bản tường trình Gv: So sánh hai văn bản có gì giống nhau và khác nhau? - HS: Giống nhau về hình thức của hai văn bản. - Khác nhau về nội dung cụ thể của hai văn bản. Gv: Quan sát vào văn bản 1. Văn bản 1 gồm mấy phần? Chỉ ra giới hạn từng phần và giới thiệu từng phần. - Ba phần Gv: Nhiệm vụ từng phần (Từng phần gồm những mục gì?) - HS: 3 phần a. Thể thức mở đầu của văn bản tường trình: - Quốc hiệu, tiêu ngữ (ghi chính giữa): CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc - Địa điểm và thời gian làm tường trình (ghi vào góc bên phải). -Tên văn bản (ghi chính giữa). BẢN TƯỜNG TRÌNH Về ..... - Người (cơ quan) nhận bản tường trình: Kính gửi: b. Nội dung tường trình: Người viết trình bày thời gian, địa điểm, diễn biến sự việc, nguyên nhân vì đâu, hậu quả thế nào, ai chịu trách nhiệm.Thái độ tường trình nên khách quan, trung thực. c. Thể thức kết thúc văn bản tường trình: lời đề nghị hoặc cam đoan, chữ kí và họ tên người tường trình. Gv: Như vậy một văn bản tường trình thông thường gồm mấy phần? Nêu nhiệm vụ từng phần. - Hs: 3 phần. Gv: Những phần nào không thể thiếu trong văn bản tường trình? Vì sao? - HS: Người viết tường trình, người nhận tường trình, nội dung tường trình (vì phải có tên người viết tường trình thì ) GV: TT là loại văn bản hành chính nên có hình thức cấu tạo ổn định, khi viết văn bản TT ta phải tuân thủ theo mẫu quy định sẵn, theo đúng bố cục TT. Đây chính là nội dung ghi nhớ 3 sgk. 11 * Đọc ghi nhớ 3/135 Gv: Nhìn vào 2 văn bản TT em có nhận xét gì về cách trình bày của người viết TT? - Hs: Phân chia các mục hợp lí, tên văn bản viết chữ in hoa Gv: Khi viết văn bản TT cần chú ý những gì? 3 Lưu ý: (Sgk) a. Tên văn bản nên dùng chữ in hoa cho nổi bật. b. Chú ý chừa khoảng cách hơn một dòng giữa các phần quốc hiệu và tiêu ngữ, địa điểm và thời gian làm tường trình, tên văn bản và nội dung tường trình để dễ phân biệt. c. Không viết sát lề giấy bên trái, không để phần trên trang giấy có khoảng trống quá lớn. Gv: Phân biệt tường trình với đơn từ. - Tường trình: Trình bày khách quan, chính xác sự việc xảy ra để người có trách nhiệm nắm được xem xét giải quyết. - Đơn từ: Mục đích: Trình bày nguyện vọng cá nhân để cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết. * Đề nghị: Trình bày các ý kiến, giải pháp do cá nhân hay tập thể đề xuất để cá nhân hoặc tổ chức có thẩm quyền xem xét. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - Thời gian: 12 phút - Mục tiêu: Tiếp tục rèn kỹ năng viết văn bản tường trình. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, thuyết trình, giải quyết vấn đề, luyện tập. - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân) - Thực hiện cụ thể: 1. Gv: Trong những tình huống sau, tình huống nào phải viết đơn từ, tình huống nào cần làm báo cáo, đề nghị, tình huống nào cần viết bản tường trình? Vì sao? Viết cho ai? - Sáng thứ 2 tổ 3 không trực nhật. - Chiều hôm qua một nhóm tổ 2 không học tập. - Nhà em bị mất con gà trống mới mua. - Ông em bị ngã khi lên gác. HS: Trả lời, GV+HS nhận xét, kết luận. 2. Nêu cách thức làm văn bản tường trình? HS: Trả lời, GV+HS nhận xét, kết luận 3. Lớp tự tổ chức đi thăm quan, không xin phép thầy cô chủ nhiệm. Hãy viết bản tường trình, trình bày cho tình huống đó. (Phân nhóm) 12 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối - Thời gian: 1 phút - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân) - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Viết thành bài tường trình hoàn chỉnh cho tình huống trên. + Học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài tiếp theo: Văn bản thông báo. IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................. ........ ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ........................ ************************************ Ngày soạn: 10/03/2020 Tuần: 29 Ngày dạy: /06/2020 Tiết: 111 VĂN BẢN THÔNG BÁO I. MỤC TIÊU Giúp Hs: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về văn bản hành chính. - Mục đích, yêu cầu và nội dung của văn bản hành chính có nội dung thông báo. 2. Kĩ năng: - Nhận biết rõ được hoàn cảnh phải tạo lập và sử dụng văn bản thông báo. - Nhận diện và phân biệt VB có chức năng thông báo với các văn bản hành chính khác. - Tạo lập một VB hành chính và chức năng thông báo. 13 - Nắm tình huống cần viết văn bản thông báo, cách thức viết văn bản thông báo. - Viết văn bản hoàn chỉnh. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu cách viết văn bản thông báo. 4. Định hướng các năng lực cần phát triển cho HS: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước: yêu mến giữ gìn vẻ đẹp tiếng Việt. Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Sgk, Sách tham khảo, giáo án. 2. Học sinh: Kiến thức bài đã chuẩn bị ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (2p) *Câu hỏi: Đặc điểm của văn bản tường trình? * Đáp án: - Tường trình là loại văn bản trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra gây hậu quả cần phải xem xét. - Người viết tường trình là người có liên quan đến sự việc, người nhận tường trình là cá nhân hoặc cơ quan có thẩm quyền xem xét và giải quyết. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG - Thời gian: 1 phút - Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh bước vào tiết học mới. - Thực hiện cụ thể: GV dẫn vào bài học: Những tình huống nào trong cuộc sống, trong xã hội cần có văn bản thông báo? - Là những khi cơ quan nhà nước, lãnh đạo các cấp cần truyền đạt công việc, ý đồ, kế hoạch cho cấp dưới hoặc các cơ quan, tổ chức nhà nước khác được biết,hoặc các đoàn thể, tổ chức chính trị, xã hội muốn phổ biến tình hình, chủ trương, chính sách mới để đông đảo quần chúng nhân dân, hội viên biết và thực hiện. 14 - Cần phân biệt: sự giống nhau và khác nhau giữa các loại văn bản rất gần gũi sau: a. Thông cáo: Có tầm vĩ mô rộng lớn hơn,thường là các văn bản của nhà nươc,của Trung ương Đảng với nội dung có tầm quan trọng nhất định. + Ví dụ: Thông cáo về đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI; thông cáo về tình hình chiến sự tại SiRi, IRắc...; Thông cáo về chuyến thăm hữu nghị nước ta của tổng thống Nga Pu-Tin... b. Chỉ thị: Có tính chất pháp lệnh, nặng về tác động hành động phải thi hành. + Ví dụ: Chỉ thị về việc người điều khiển xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm trên những con đường quy định; chỉ thị về việc tăng giá xăng dầu. - Cả thông cáo, thông báo, chỉ thị... đều thuộc về văn bản điều hành (hành chính-công vụ) thường được trình bày theo mẫu quy định. GV ghi tên bài lên bảng HOẠT ĐỘNG 2: TÌM TÒI, TIẾP NHẬN KIẾN THỨC * Kiến thức thứ 1: I. Đặc điểm của văn bản thông báo - Thời gian: 5 phút - Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của văn bản thông báo: mục đích, ai là người viết, ai là người nhận thông báo - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, thuyết trình, giải quyết vấn đề, luyện tập, thảo luận nhóm. - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân, nhóm) - Thực hiện cụ thể: 1. Xét ví dụ: - Giáo viên gọi học sinh đọc 2 văn bản trong SGK,chú ý đọc to,rõ ràng,chính xác,cả lớp chú ý theo dõi để tìm hiểu nội dung của hai văn bản trên. Gv: Hai văn bản trên trình bày điều gì? - HS: Văn bản 1: Thông báo về kế hoạch duyệt các tiết mục văn nghệ. -VB 2: Thông báo về kế hoạch Đại hội liên Đội thiếu niên tiền phong HCM. Gv: Trong 2 văn bản trên, ai là người viết thông báo? - HS: VB 1: Thầy phó hiệu trưởng: Phạm Văn Bằng -VB 2: Liên đội trưởng Trần Mai Hoa. Gv: Những cá nhân đó viết thông báo cho ai đọc? - HS: VB1:Viết thông báo cho các giáo viên chủ nhiệm và lớp trưởng các lớp trong toàn trường. - VB2: Viết thông báo cho các chi đội trong toàn trừờng Gv: Nội dung chính của văn bản thông báo trên là gì? (Lí do?) HS: - VB1: Thông báo về kế hoạch duyệt các tiết mục văn nghệ. 15 - VB2: Thông báo về kế hoạch Đại hội liên Đội thiếu niên tiền phong HCM. Gv: Bản thông báo này viết ra nhằm mục đích gì? HS: - VB1: Thông báo để các giáo viên chủ nhiệm và các lớp trưởng chuẩn bị để thực hiện đúng theo lịch nhà trường. - VB2: thông báo cho các chi đội trong toàn trường biết và thực hiện tốt các nội dung (sgk) để đại hội đạt kết quả tốt. Gv: Hình thức của các văn bản thông báo trên như thế nào? Hs: - Hình thức: sgk/ 142,143: trang trọng, đầy đủ, cách thức. - GV cho HS t×m hiÓu xem c¸c t×nh huèng nµo trong ®êi sèng häc tËp cña HS cÇn th«ng b¸o (mÊt xe ®¹p, héi diÔn v¨n nghÖ, tæng kÕt ho¹t ®éng cña Liªn ®éi). - C¸c t×nh huèng cÇn th«ng b¸o: + Nhµ trưêng chuÈn bÞ héi diÔn v¨n nghÖ (20/11). + Liªn ®éi TNTP tæng kÕt ho¹t ®éng n¨m häc (trong sinh ho¹t vµ häc tËp ë nhµ trêng). 2. Kết luận - GV cho HS rót ra kh¸i niÖm vÒ v¨n b¶n th«ng b¸o, quy c¸ch cña v¨n b¶n th«ng b¸o. - V¨n b¶n th«ng b¸o ®Ó truyÒn ®¹t néi dung vµ yªu cÇu nµo ®ã tõ cÊp trªn xuèng dưíi. - V¨n b¶n th«ng b¸o cã quy ®Þnh c¸ch thøc tr×nh bµy nhÊt ®Þnh HS ghi ý chÝnh vµo vë. *Kiến thức thứ 2: II. Cách làm văn bản thông báo - Thời gian: 9 phút Mục tiêu: HS biết cách làm thành thạo một văn bản thông báo đúng thể thức - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, thuyết trình, giải quyết vấn đề, luyện tập, thảo luận nhóm. - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân, nhóm) - Thực hiện cụ thể: 1. T×nh huèng cÇn lµm v¨n b¶n th«ng b¸o: - GV cho HS ®äc 3 t×nh huèng (mÊt xe ®¹p, tæng vÖ sinh, tæng kÕt ho¹t ®éng cña liªn ®éi) trong SGK. HS lµm viÖc theo nhãm, c¸c nhãm trao ®æi, tr×nh bµy. GV bæ sung. HS tù ghi ý chÝnh vµo vë. + Môc ®Ých th«ng b¸o. + Ngưêi viÕt th«ng b¸o. + Ngưêi ®äc th«ng b¸o. Kiến thức nâng cao: Hãy nêu một số trường hợp cần viết thông báo trong học tập và sinh hoạt trong nhà trường. 16 2. C¸ch thøc lµm v¨n b¶n th«ng b¸o: - GV cho HS ®äc thÇm môc (2) vÒ c¸ch thøc lµm v¨n b¶n th«ng b¸o. Sau ®ã HS gÊp SGK ®Ó tr×nh bµy l¹i xem cã nhí ngay t¹i líp kh«ng. - Gåm 3 phÇn: (phÇn ®Çu, phÇn néi dung, phÇn kÕt thóc). Riªng phÇn ®Çu, phÇn kÕt thóc ph¶i ®Çy ®ñ theo quy ®Þnh chung. - GV nhÊn m¹nh ®Æc ®iÓm, c¸ch lµm v¨n b¶n th«ng b¸o vµ cho HS ®äc phÇn Ghi nhí , HS ghi ý chÝnh. - Ghi nhí + Thông báo là loại văn bản truyền đạt những thông tin cụ thể từ phía cơ quan đoàn thể, người tổ chức cho những người dưới quyền, thành viên đoàn thể hoặc những ai quan tâm nội dung thông báo được biết để thực hiện hay tham gia. + Văn bản thông báo phải cho biết ai thông báo, thông báo cho ai, nội dung công việc, quy định, thời gian, địa điểm...cụ thể, chính xác. + Thể thức: Văn bản thông báo phải tuân thủ thể thức hành chính, có ghi tên cơ quan, số công văn, quốc hiệu và tiêu ngữ, tên văn bản, ngày tháng, người nhận, người thông báo, chức vụ người thông báo thì mới có hiệu lực. +VÒ ®Æc ®iÓm, yªu cÇu, c¸ch thøc tr×nh bµy mét v¨n b¶n th«ng b¸o. - GV cho HS ®äc phÇn Lưu ý võa ®äc chËm võa theo dâi ®èi chiÕu víi 2 v¨n b¶n th«ng b¸o ®Ó nhí c¸ch tr×nh bµy, kiÓu ch÷. - Lưu ý: a. Tên văn bản cần viết chữ in hoa cho nổi bật. b. Giữa các phần: quốc hiệu và tiêu ngữ, địa điểm và thời gian làm thông báo, tên văn bản và nội dung thông báo cần chừa khoảng cách hơn một dòng để dễ phân biệt. c. Không viết sát lề giấy bên trái, không để phần trên trang giấy có khoảng cách quá lớn. VÒ kiÓu ch÷, h×nh thøc tr×nh bµy v¨n b¶n th«ng b¸o... HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP - Thời gian: 12 phút - Mục tiêu: Tiếp tục rèn kỹ năng viết văn bản thông báo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, thuyết trình, giải quyết vấn đề, luyện tập. - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân) - Thực hiện cụ thể: 1. Em h·y thay mÆt Liªn ®éi trưởng TNTP nhµ trêng ra th«ng b¸o vÒ kÕ ho¹ch ho¹t ®éng g©y quü v× ngưêi nghÌo. HS: Trả lời, GV + HS nhận xét, kết luận. 2. Nêu cách thức làm văn bản thông báo. 17 HS: Trả lời, GV+HS nhận xét, kết luận HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG: không 4. Hướng dẫn về nhà, hoạt động tiếp nối - Thời gian: 1 phút - Mục tiêu: Dặn dò, hướng dẫn học sinh làm bài tập về nhà và chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp dạy học: Phương pháp thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: Trong lớp (cá nhân) - Thực hiện cụ thể: Giáo viên dặn dò, hướng dẫn học sinh: + Viết thành bài thông báo hoàn chỉnh cho tình huống trên. + Học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài tiếp theo: Ôn tập phần tập làm văn IV. RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................ Ngày soạn: 10/03/2020 Tuần: 29 Ngày dạy: /05/2020 Tiết: 112 ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU Giúp Hs: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa các kiến thức về phần Tập làm văn đã học trong năm. 2. Kĩ năng: - Nắm chắc khái niệm và biết cách viết văn bản thuyết minh, biết kết hợp miêu tả, biểu cảm trong tự sự; kết hợp miêu tả, biểu cảm trong nghị luận. - Hệ thống hóa kiến thức văn bản thuyết minh, nghị luận. - Nắm chắc khái niệm và cách làm bài. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác trong ôn tập. 4. Định hướng các năng lực cần phát triển cho HS: 18 - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực quản lí bản thân, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Năng lực giao tiếp tiếng Việt, năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước: yêu mến giữ gìn vẻ đẹp tiếng Việt. Bồi dưỡng đức tính trung thực, tự trọng trong giao tiếp, học tập, cuộc sống. Có ý thức tự lập, tự tin, tự chủ, sống có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, Sgk, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Kiến thức có liên quan đến bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào nội dung bài mới. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG GV dẫn vào bài học: Để vận dụng thực hành tốt việc đưa yếu tố tự sự và miêu tả,biểu cảm vào bài văn nghị luận,bài văn thuyết minh tiết học này chúng ta tiến hành ôn tập lại các kiến thức về các loại văn bản đã học. GV ghi tên bài lên bảng HOẠT ĐỘNG 2: TÌM TÒI, TIẾP NHẬN KIẾN THỨC Kiến thức thứ 1: 1.Tính thống nhất của văn bản GV: Em hiểu thế nào về tính thống nhất của 1 văn bản? Tính thống nhất của 1 văn bản thể hiện rõ nhất ở đâu? - Tính thống nhất của văn bản thể hiện trước hết trong chủ đề, trong tính thống nhất về chủ đề của văn bản. GV: Chủ đề của văn bản là gì? (Phân biệt với câu chủ đề?) - Chủ đề của văn bản là vấn đề chủ chốt, là đối tượng chính yếu mà văn bản biểu đạt. GV: Tính thống nhất của chủ đề được thể hiện ntn và có tác dụng gì? - Chủ đề được thể hiện trong câu chủ đề, trong nhan đề văn bản, trong các đề mục - Tính thống nhất về chủ đề khi biểu đạt chủ đề xác đinh, thể hiện ở sự mạch lạc trong liên kết giữa các phần, đoạn trong văn bản => tập trung làm sáng tỏ và nổi bật chủ đề của văn bản. GV: Viết thành đoạn văn từ mỗi câu chủ đề sau: - Em rất thích đọc sách. - Mùa hè thật hấp dẫn. 19 GV: Xác định vị trí của hai câu chủ đề trên. Cách trình bày đoạn văn. - Câu 1 câu chủ đề ở đầu đoạn Đoạn văn theo kiểu diễn dịch - Câu 2 câu chủ đề ở cuối đoạn Đoạn văn theo kiểu quy nạp có thể là đoạn văn lập luận. GV phân nhóm1 làm câub1, nhómb2 làm câu 2 sau đó từng nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xét. Kiến thức thứ 2: 2. Tóm tắt văn bản tự sự GV: Thế nào là văn bản tự sự? - Văn bản tự sự : Là văn bản kể chuyện, trong đó bằng lời kể tái hiện lại câu chuyện, nhân vật, sự việc GV: Tóm tắt văn bản tự sự để làm gì? - Tóm tắt văn bản tự sự giúp cho người đọc dễ dàng nắm bắt được nội dung chủ yếu hoặc để tạo cơ sở cho việc tìm hiểu phân tích GV: Làm thế nào để tóm tắt văn bản tự sự có hiệu quả? - Tóm tắt văn bản tự sự có hiệu quả: + Đọc kỹ tác phẩm, nắm nội dung chính. + Đan xen yếu tố miêu tả, biểu cảm làm cho câu chuyện, sự việc và nhân vật thêm cụ thể, sinh động. GV: Các yếu tố miêu tả và biểu cảm tham gia vào văn bản tự sự như thế nào? Đóng vai trò gì? 3. Văn bản thuyết minh: GV: Văn thuyết minh là gì? Đặc điểm của kiểu bài văn này? GV: Nêu các kiểu bài văn thuyết minh thường gặp? GV: Cho biết bố cục thường thấy của bài văn thuyết minh? - Kiểu văn bản thuyết minh: +Thuyết minh về người. + Thuyết minh về vật. + Thuyết minh về đồ vật. + Thuyết minh về phương pháp (cách làm). + Thuyết minh về danh lam thắng cảnh - Bố cục bài thuyết minh: thường gồm 3 phần. Kiến thức thứ 4: 4. Văn bản nghị luận GV: Thế nào là luận điểm trong bài văn nghị luận? Hãy nêu một VD về một luận điểm và nói các tác dụng của nó. - Luận điểm là ý kiến, quan điểm của người viết để làm rõ, làm sáng tỏ vấn đề cần bàn luận - LĐ đóng vai trò cực kì quan trọng trong bài văn nghị luận. Không có LĐ, LĐ mờ yếu bài văn nghị luận sẽ không có xương sống, không có linh hồn, không có lí do tồn tại. 20
Tài liệu đính kèm: