Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 27 và 28 (có ảnh minh họa)

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 27 và 28 (có ảnh minh họa)

TUẦN 27

BÀI 24 TIẾT 97->100

 A-Mục tiêu bài học:

-Thấy đoạn văn có ý nghĩa như một lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta ở TK XV.

-Thấy được phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận của Nguyễn Trãi: lập luận chặt chẽ, có sự kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn.

-Rèn kĩ năng đọc văn biền ngẫu.

-Củng cố kiến thức về hành động nói và các kiểu hành động nói.

-Nắm được cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói.

-Rèn kĩ năng sử dụng hành động nói trong giao tiếp và trg viết văn.

- Nắm vững hơn nữa khái niệm luận điểm, tránh được những sự hiểu lầm mà các em thường mắc phải như lẫn lộn luận điểm với vấn đề cần nghị luận hoặc coi luận điểm là một bộ phận của vấn đề nghị luận.

- Thấy rõ hơn mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận và giữa các luận điểm với nhau trong một bài văn nghị luận.

 

docx 22 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 790Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 27 và 28 (có ảnh minh họa)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy 
Tuần 27 
Bài 24 Tiết 97->100
	A-Mục tiêu bài học: 
-Thấy đoạn văn có ý nghĩa như một lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta ở TK XV.
-Thấy được phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận của Nguyễn Trãi: lập luận chặt chẽ, có sự kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn.
-Rèn kĩ năng đọc văn biền ngẫu.
-Củng cố kiến thức về hành động nói và các kiểu hành động nói.
-Nắm được cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói.
-Rèn kĩ năng sử dụng hành động nói trong giao tiếp và trg viết văn.
- Nắm vững hơn nữa khái niệm luận điểm, tránh được những sự hiểu lầm mà các em thường mắc phải như lẫn lộn luận điểm với vấn đề cần nghị luận hoặc coi luận điểm là một bộ phận của vấn đề nghị luận.
- Thấy rõ hơn mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận và giữa các luận điểm với nhau trong một bài văn nghị luận.
	B-Chuẩn bị: 
-Đồ dùng: Giáo viên cần tìm hiểu kĩ về hoàn cảnh sáng tác của văn bản để giới thiệu cho học sinh
	C-Tiến trình tổ chức hoạt động dạy - học: 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: Tuần 27 Tiết 97
PHầN VĂN
 Văn bản: Nước đại Việt ta
 (Trích Bình Ngô đại cáo)
 - Nguyễn Trãi -
	1- OÅn ủũnh lụựp 
Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp
	2-Kieồm tra baứi cuừ: 
 Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của VB Hịch tướng sĩ ?
3-Tieỏn trỡnh toồ chửực daùy baứi mụựi: 
*Giới thiệu bài:
Nguyễn Trãi không phải chỉ là tác giả của những bài thơ nôm phú tuyệt vời như Cửa biển Bạch Đằng, Bến đò xuân đầu trạimà còn là tác giả của Bình Ngô đại cáo. Bản thiên cổ hùng văn, rất xứng đáng là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ hai của dân tộc. Hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu một đoạn trong bài cáo ấy.
*Tiến trình tổ chức các hoạt động: 
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
-Dựa vào c.thích*, em hãy nêu một vài nét về tác giả tác phẩm ?
1-Tác giả: Nguyễn Trãi (1380-1442), hiệu ức Trai.
-Là nhà y.nc, là AH DT, là danh nhân v.hoá TG.
2-Tác phẩm: Đ.trích nằm ở phần đầu bài cáo.
? Trình bày khái niệm về thể Cáo?
3 - Khái niệm thể Cáo: sgk (67 ).
Hs đọc sgk.	
-Hd đọc: giọng trang trọng, hùng hồn, tự hào.
-Giải nghĩa từ khó.
-Bố cục đoạn trích chia làm 2 ý:
-Hs đọc 2 câu đầu.
-Nhân nghĩa là đạo lí, là cách ứng xử và tình thg giữa con người với nhau; yên dân là giữ yên cuộc sống cho dân, đem lại cuộc sống yên ổn cho dân; điếu phạt là thươg dân trừ bạo.
-Vậy theo em ý của 2 câu đầu là gì ?
-Từ đó có thể hiểu ND tư tưởng nhân nghĩa đc nêu trong Bình Ngô đại cáo là gì?
-Bình Ngô đại cáo là bản tổng kết cuộc k.c chống quân Minh thắng lợi, đươc mở đầu bằng tư tưởng nhân nghĩa vì dân, qua đó em hiểu gì về tính chất của cuộc k.c này ? (Chính nghĩa là phù hợp với lòng dân).
Em hiểu gì về tư tưởng của người viết bài cáo này ? (Thể hiện tư tưởng tiến bộ vì dân, thương dân).
-Hs đọc phần còn lại.
-Trg phần VB trình bày nền văn hiến Đại Việt, các biểu hiện nào đc nói đến? Thông qua những câu thơ nào ?
-Các lí lẽ này nhằm k.định biểu hiện nào của văn hiến Đại Việt ? Vì sao ?
-T.g đã nhắc tới những triều đại nào xây nền ĐL ? Các triều đại đó đc so sánh với những triều đại nào của TQ ?
-Em có nx gì về biện pháp NT đc sd mà t.g sd ở đây ? Td của các b.pháp NT đó ?
-Qua đó tư tưởng và t.cảm nào của t.g đc bộc lộ ?
-Nền văn hiến Đại Việt còn đc làm rõ hơn qua những chứng cớ nào ? (Chứng cớ ghi trg LS chống ngoại xâm). Câu văn nào nói rõ điều đó ?
-Lưu Cung tham công nên thất bại,
Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,
Cửa Hàm Tử bắt sống Toa Đô,
Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã.
-ở đây t.g có sd câu văn biền ngẫu, em hãy m.tả c.trúc của câu văn biền ngẫu ? Td của việc sd câu văn biền ngẫu ?
-Qua đó tư tưởng t/cảm nào của người viết đc bộc lộ ?
-Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND, NT của văn bản ?
I-Đọc – Chú thích văn bản:
1-Tác giả: Nguyễn Trãi (1380-1442), hiệu ức Trai.
-Là nhà y.nc, là AH DT, là danh nhân v.hoá TG.
2-Tác phẩm: Đ.trích nằm ở phần đầu bài cáo.
? Trình bày khái niệm về thể Cáo?
3 - Khái niệm thể Cáo: sgk (67 ).
II / Đọc – Hiểu văn bản:
1-Nguyên lí nhân nghĩa của cuộc kháng chiến
 Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
 Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
->Phải trừ giặc Minh bạo ngược để giữ yên cuộc sống cho dân.
=>Nhân nghĩa có nghĩa là lo cho dân, vì dân.
2-Chân lí về nền độc lập có chủ quyền của Đại Việt
-Núi sông bờ cõi đã chia ->có lãnh thổ riêng.
-Phong tục Bắc Nam cũng khác ->có nền văn hóa riêng.
-Từ triệu, Đinh, Lí, Trần ->có lịch sử riêng.
=>Khẳng định Đại Việt là nc độc lập.
Từ Triệu,... bao đời xây nền độc lập
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên...
->Sử dụng câu văn biền ngẫu và phép so sánh ngang bằng-> Khẳng định tư cách độc lập của nước ta và tạo sự uyển chuyển nhịp nhàng cho câu văn.
=>Đề cao ý thức dân tộc và bộc lộ tình cảm tự hào về dân tộc Đại Việt.
->Sd câu văn biền ngẫu, mỗi câu có 2 vế sóng đôi, đối xứng- Làm nổi bật chiến công của ta và thất bại của địch, tạo sự cân đối nhịp nhàng cho lời văn.
=>Kđịnh nền ĐL của nc ta và bộc lộ niềm tự hào về truyền thống đtr vẻ vang của DT.
*Ghi nhớ: sgk (69 ). 
	4/- Củng cố
- Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài cáo
-Trên c.sở so sánh với bài Sông núi nc Nam, hãy chỉ ra sự tiếp nối và phát triển của ý thức DT trg đoạn trích Nước Đại Việt ta ?
-Tiếp nối: Nc ta có ĐL chủ quyền, vì có vua riêng, có địa lí riêng, không chịu khuất phục trc quân XL.
-Phát triển: Có bề dầy LS đtr bảo vệ ĐL dtộc, nền ĐL đc XD trên tư tưởng nhân nghĩa, vì dân
5/Dặn dò:
-Học thuộc lòng VB Nước Đại Việt ta, học thuộc ghi nhớ.
-Soạn bài: Bàn luận về phép học (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần Đọc –Hiểu VB).
Ngày soạn:
Ngày dạy:	
Tiết 98 Phần Tiếng Việt
Hành động nói 
 (Tiếp theo )
	1- OÅn ủũnh lụựp 
Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp
	2-Kieồm tra baứi cuừ: 
 Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của VB Hịch tướng sĩ ?
	3-Tieỏn trỡnh toồ chửực daùy baứi mụựi: 
*Giới thiệu bài:
 Trong giờ học trước chúng ta đã hiểu thế nào là hành động nói và các kiểu hành động nói thường gặp. Vậy ta có thể dùng những kiểu câu nào để thực hiện hành động nói ?Giờ học này cô trò ta sẽ cùng tìm lời giải đáp 
*Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
-Hs đọc đoạn trích.
-Đánh số thứ tự trước mỗi câu trần thuật trong đoạn trích ?
-Xác định mđ nói của những câu ấy ?
-Gv: Từ kết quả của bài tập 1, ta thấy chức năng chính của kiểu câu thực hiện hành động nói có thể phù hợp với mđ của hành động đó, như các câu 1,2,3. Chức năng chính của kiểu câu thực hiện hành động nói có thể không trùng với mđ của hđộng đó, như câu 4,5.
-Dựa theo cách tổng hợp kết quả ở bài tập trên, hãy lập bảng trình bày quan hệ giữa các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật với những kiểu hành động nói mà em biết ? Cho ví dụ minh họa ?
-Gv:Khi một hành động nói được thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó (cách dùng trực tiếp- câu 1,3,5,6) hoặc bằng kiểu câu khác không có chức năng chính phù hợp với hành động đó (cách dùng gián tiếp- câu 2,4).
-Qua tìm hiểu em thấy có thể thực hiện hành động nói bằng những cách nào?
-Tìm những câu nghi vấn trong bài Hịch tướng sĩ. Cho biết ngững câu ấy được dùng để làm gì ? Vị trí của những câu nghi vấn trong từng đoạn văn có liên quan như thế nào đến mục đích nói của nó ?
-Hãy tìm những câu trần thuật có mục đích cầu khiến trg các đoạn trích dưới đây và cho biết hthức diễn đạt ấy có tác dung như thế nào trong việc động viên quần chúng ?
-Tìm các câu có mục đích cầu khiến trong đoạn trích. Mỗi câu ấy thể hiện quan hệ giữa các nhân vật và tính cánh nhân vật như thế nào ?
I-Cách thực hiện hành động nói:
*Ví dụ 1: sgk (70 ).
-Câu 1,2,3 dùng để nhận định, thực hiện hành động trình bày.
-Câu 4,5 dùng để cầu khiến, thực hiện hành động điều khiển.
*Ví dụ 2:
-Câu 1: Bác trai đã khá rồi chứ ? ->Câu nghi vấn - hđ hỏi.
-Câu 2: Những người muôn năm cũ, Hồn ở đâu bây giờ ? ->câu nghi vấn - hđ bộc lộ cảm xúc.
-Câu 3: Tinh thần y.nc cũng như các thứ của quí. ->Câu tr.thuật - hđ trình bày (nhận định).
-Câu 4: Bổn phận của c.ta là làm cho những của quí kín đáo ấy đều đc đưa ra trưng bày. ->Câu tr.thuật - hđ điều khiển (y.cầu).
-Câu 5: C.tôi nguyện đem xương thịt của mình theo minh công, cùng với thanh gươm này để báo đền Tổ quốc !
->Câu tr.thuật - hđ hứa hẹn.
-Câu 6: Ông giáo ơi ! ->Câu cảm thán - hđ bộc lộ c.xúc.
*Ghi nhớ: sgk (71 ).
II-Luyện tập:
1-Bài 1 (71 ): Câu nghi vấn
-Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mình vì nc, đời nào không có ? -> nằm ở cuối đoạn, dùng để kđịnh.
-Vì sao vậy ? ->nằm ở đầu đoạn, dùng để nêu vđề, có td thu hút sự chú ý của người nghe về điều gthích sẽ nói sau.
2-Bài 2 (71 ): Câu tr.thuật có mđ cầu khiến.
a-Cả 4 câu .
b-Câu 2: Điều mong muốn... thế giới.
->Điều mà t.g kêu gọi mọi người thực hiện không trình bày thành các câu cầu khiến mà bằng các câu trần thuật giải thích nhiệm vụ, hoặc nêu ra nhận định hay bày tỏ mong ước của mình như 1 lời tâm sự. Nhờ vậy mà lời văn có tác động sâu sắc, người nghe đồng cảm với lãnh tụ về những vđề trọng đại của TQ.
3-Bài 3 (72 ):
-Song anh có cho phép em mới giám nói... Anh đã nghĩ thg em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi...
-Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi.
-Dế Choắt thân phận yếu hèn hơn Dế Mèn vì thế lời đề nghị của Dế Choắt thể hiện rõ tính khiêm nhường. Còn lời của Dế Mèn thì cộc lốc, lên giọng hách dịch của kẻ bề trên.
4/- Củng cố 
	Cách thực hiện hành động nói?
5/ Dặn dò
-Học thuộc ghi nhớ, làm bài 4,5 (72,73).
Ngày soạn:
Ngày dạy 
Tiết 99
Phần Làm văn
Ôn tập luận điểm
	1- OÅn ủũnh lụựp 
Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp
	2-Kieồm tra baứi cuừ: 
 	3-Tieỏn trỡnh toồ chửực daùy baứi mụựi: 
	Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
Xem lại SGK Ngữ văn 7- Cho biết
-Luận điểm là gì ?
-Bài Tinh thần y.nc của ndân ta của C.tịch HCM (Ngữ văn 7) có những luận điểm nào ? Chú ý phân biệt luận điểm xuất phát dùng làm c.sở và luận điểm chính dùng làm KL của bài ?
-Một bạn cho rằng Chiếu dời đô của Lí Công Uẩn gồm 2 luận điểm: Lí do cần phải dời đô và lí do có thể coi Đại La là kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời. Xđịnh lđiểm như vậy có đúng không ? Vì sao ?
-Vđề đặt ra trg bài Tinh thần y.nc của ndân ta là gì ? 
-Có thể làm sáng tỏ v.đề đó đc không, nếu trg bài văn, C.tịch HCM chỉ đưa ra lđiểm: "Đồng bào ta ngày nay có lòng y.nc nồng nàn" ?
GV: Ta thấy Chủ tịch HCM còn đưa ra 1 luận điểm nữa là: "Trong lịch sử chống ngoại xâm, ông cha ta cũng có lòng yêu nước nồng nàn" (trước luận điểm vừa nêu). Như vậy luận điểm CM có cả lịch sử, cả hiện tại, rất toàn diện, đủ sức để làm sáng tỏ vấn đề đặt ra trong bài nghị luận.
-Trg Chiếu dời đô, nếu Lí Công Uẩn chỉ đưa ra lđiểm: "Các triều ... giới rất gần gũi thường ta chỉ thấy một cách mờ mờ, cái thế giới những t.cảm ta đã âm thầm trao cho cảnh vật.
-Các luận cứ được t.g sắp đặt theo trình tự tăng tiến, luận cứ sau biểu hiện 1 mức độ tinh tế cao hơn so với luận cứ trc. Nhờ cách sắp xếp ấy mà độc giả càng đọc càng thấy hứng thú.
4-Củng cố: -Ta cần chú ý gì khi trình bày luận điểm trong đoạn văn nghị luận ?
5/ Dặn dò:-Học thuộc lòng ghi nhớ, làm bài tập 3,4 (82 ).
-Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm (Đọc và trả lời câu hỏi trong từng phần).
Ngày soạn:
Ngày dạy : Tuần 28
 Bài 25: Tiết 101 - 104
	A-Mục tiêu bài học: 
-Thấy được mục đích, tác dụng của việc học chân chính: học để làm người, học để viết và làm, học để góp phần làm cho đất nc hưng thịnh, đồng thời thấy được tác hại của lối học chuộng hình thức, cầu danh lợi.
-Nhận thức được phương pháp học tập đúng, kết hợp học với hành. Học tập cách lập luận của tác gỉa, biết cách viết bài văn nghị luận theo chủ đề nhất định.
-Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách thức xây dựng và trình bày luận điểm.
-Vận dụng được những hiểu biết đó vào việc tìm, sắp xếp và trình bày lđiểm trong một bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuộc.
	B-Chuẩn bị: 
	-Đồ dùng:
	C-Tiến trình tổ chức dạy - học: 
Ngày soạn:
Ngày dạy : Tiết 101 Phần Văn
Văn bản
 Bàn luận về phép học
 ( trích:Luận học pháp) 
 Nguyễn Thiếp
	1-ổn định tổ chức: 
Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp
	2-Kiểm tra bài cũ: 
 Đọc thuộc lòng VB Nước Đại Việt ta và cho biết giá trị ND, NT của VB ?
	3-Tiến trình tổ chức các hoạt động: 
*Giới thiệu bài mới:
Như các em đã biết Nguyễn Thiếp là người học rộng hiểu sâu từng đỗ đạt làm quan dưới triều Lê. Nhưng sau đó từ quan về dạy học. Quang Trung mấy lần viết thư mời ông cộng tácvới thái độ rất chân tình.Nên cuối cùng Nguyễn Thiếp cũng giúp triều Tây Sơn góp phần phân xây dựng đất nước về mặt chính trị. Bàn về phép học là một trong những văn bản quan trọng của Nguyễn Thiếp gửi vua Qung Trung. Nội dung vă bản đó ra sao , hôm nay cô trò taq sẽ cùng tìm hiểu.
*Tiến trình lên lớp
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
-Dựa vào chú thích *, em hãy giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm?
1-Tác giả: Nguyễn Thiếp (1723-1804), quê La Sơn- Hà Tĩnh.
-Là người "thiên tư sáng suốt, học rộng hiểu sâu".
2-Tác phẩm: trích từ bài tấu của Nguyễn Thiếp gửi vua Quang Trung 8.1791.
Bàn về phép học là một bài Tấu của Nguyễn Thiếp gửi vua Quang Trung 
-Vậy em hiểu gì về thể Tấu? 
-Hd đọc: Giọng khúc triết, rõ ràng, nghiêm trang, kính cẩn, chậm rãi.
-Giải nghĩa từ khó.
- Gv: ở bài tấu này, lđiểm phép học chân chính đc trình bày bằng 3 luận cứ: +Bàn về mđ của việc học (Đ1)
 +bàn về cách học (Đ2,3)
 +tác dụng của phép học (Đ4)
-Mở đầu VB tác giả nêu khái quat mục đích chân chính của việc học,đó là mục đích gì?
Tác giả dùng câu châm ngôn vừa dễ hiểu vùa tăng sức thuyết phục:Ngọc không mài..Khái niệm đạo được giải thích dễ hiểu đó là cách đối xử hàng ngày giữa mọi người. Như vậy mụcchân chính của việc học là để làm người, để học cách đối xử với mọi người xung quanh
-đồng thời t.g muốn phê phán lối học nào ?
-Kết quả của việc học lệch lạc, sai trái là gì ?
-Qua kết quả đó, t.g đã chỉ ra những tác hại nào của việc học lệch lạc, sai trái ?
-Em có nhận xét gì về đặc điểm của lời văn trong đoạn này ?
-Qua đv bàn về mđ học, t.g đã thể hiện thái độ gì đối với việc học ?
-Gv: Đó là thái độ đúng đắn, tích cực cần đc c.ta phát huy trg việc học ngày hôm nay.
-Khi bàn về cách học, t.g đã đề xuất những ý kiến nào ?
-Những ý kiến trên đc nêu ra nhằm mđ gì ?
-Trong số những cách học đó, em tâm đắc với cách học nào ? Vì sao ?
-Vì sao t.g lại tin rằng phép học do mình đề xuất có thể tạo đc nhân tài, vững yên đc nc nhà ? (Vì cách học mở rộng sẽ phát hiện đc nhiều nhân tài và cách học gắn với thực hành là cách học giúp người học hiểu sâu, hiểu kĩ vđề hơn, ...).
-Khi đề xuất ý kiến với vua về việc học của nc nhà, t.g đã dùng những từ ngữ cầu khiến như : cúi xin, xin chớ bỏ qua. Những từ ngữ đó cho em hiểu gì về thái độ của t.g với việc học, với vua?
(Chân thành với sự học, tin ở điều mình tấu trình là đúng đắn, tin ở sự chấp thuận của vua và giữ đc đạo vua tôi)
-Em có suy nghĩ gì về hệ thống các phương pháp học mà Nguyễn Thiếp đua ra so vơi thời điểm hiện tại.
-Vẫn rất phù hợp so với thời điể hiện tại
-Mđ chân chính và cách học đúng đắn đc t.g gọi là đạo học. Theo t.g đạo học thành sẽ có tác dụng ntn ?
-Tại sao đạo học thành lại sinh ra nhiều người tốt ? (Cách học chân chính sẽ tạo ra nhiều người học có tài đức sẽ thành nhiều người tốt).
-Tại sao có thể nói triều đình ngay ngắn liên quan đến đạo học thành ? (Đạo học thành thì không còn lối học hthức, không còn htượng chúa tầm thường, thần nịnh hót).
-Tại sao đạo học thành có thể khiến thiên hạ thịnh trị ? (Đạo học thành sẽ tạo ra nhiều người biết trọng lẽ phải, biết ứng dụng điều học vào công việc, không còn thói cầu danh lợi hoặc nịnh thần; khiến việc cai trị quốc gia sẽ dễ dàng, nc nhà sẽ vững vàng ổn định).
-Đằng sau các lí lẽ bàn về td phép học, người viết đã thể hiện một thái độ ntn ?
-Gv: Tư tưởng của Nguyễn Thiếp đưa ra ở đây vẫn còn có gtrị đến ngày nay. Đạo học thành sẽ có sức mạnh cải tạo con người, cải tạo XH, thúc đẩy XH phát triển.
I-Đọc- Chú thích văn bản:
1-Tác giả: Nguyễn Thiếp (1723-1804), quê La Sơn- Hà Tĩnh.
-Là người "thiên tư sáng suốt, học rộng hiểu sâu".
2-Tác phẩm: trích từ bài tấu của Nguyễn Thiếp gửi vua Quang Trung 8.1791.
Bàn về phép học là một bài Tấu của Nguyễn Thiếp gửi vua Quang Trung 
3-Thể tấu: sgk (77, 78).
II-Đọc - Hiểu văn bản:
1-Bàn về mục đích của việc học:
-Mục đích chân chính của việc học là học để biết rõ đạo, học để làm người-
-Phê phán lối học chuộng hình thức và cầu danh lợi
-> Lối học lệch lạc, sai trái không chú ý đến ND, chỉ chú ý đến hình thức.
-Chúa tầm thường, thần nịnh hót. Nc mất, nhà tan đều do những điều tệ hại ấy.
=>Kết quả của việc học lệch lạc, sai trái dẫn đến gtrị của con người bị đảo lộn, đất nước không có người tài- đức, đất nước sẽ bị diệt vong.
->Đv với nhiều câu văn ngắn, liên kết chặt chẽ khiến ý văn mạch lạc, rõ ràng, dễ hiểu.
=>Thể hiện thái độ xem thường lối học chuộng hthức, coi trọng lối học lấy mđ thành người tốt làm cho đất nc vững bền.
2-Bàn về cách học:
-Đề xuất ý kiến: 
+Mở rộng trường lớp, chấp nhận nhiều tầng lớp học
+ ND học từ thấp đến cao
+ hthức học rộng nhưng gọn, học đi đôi với hành.
=>Mở mang sự hiểu biết cho dân chúng.
3-Tác dụng của phép học:
-Đạo học thành thì người tốt nhiều; người tốt nhiều thì triều đình ngay ngắn mà thiên hạ thịnh trị.
=>Đề cao td của việc học chân chính, tin tưởng ở đạo học chân chính, kì vọng vào tương lai đất nc.
*Ghi nhớ: sgk (79 ).
	4-Củng cố: 
-VB này có gtrị gì về ND và NT ?
-Qua VB, em hiểu gì về t.g Nguyễn Thiếp ?
-Phân tích sự cần thiết và td của phương pháp "học đi đôi với hành" ?
	5/ Dặn dò:
-Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp phần luyện tập.
-Soạn bài: Thuế máu (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần Đọc –Hiểu VB).
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 102 Phần Tập làm văn
Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm
	1-ổn định tổ chức: 
Kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp
	2-Kiểm trabài cũ:
 -Ta cần chú ý gì khi trình bày luận điểm trong đoạn văn nghị luận ?
	3-Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
-Hs đọc đề bài.
-Để thực hiện được nhiệm vụ mà đề bài trên nêu ra, em sẽ lần lượt đi theo những bước nào ?
-Đề bài yêu cầu chúng ta phải làm sáng tỏ vấn đề gì, cho ai ? Nhằm mục đích gì ?
-Để đạt đc mục đích đó người làm bài cần đưa ra những lđiểm nào ? Hs đọc những lđiểm trong sgk.
-Em có nên sử dụng hệ thống lđiểm nêu ở trên không ? Vì sao ? (Hthống lđiểm trong sgk còn chưa cxác và chưa hợp lí: Lđiểm a còn có ND không phù hợp với vđề trg đề bài- VD đề bài nêu "phải htập chăm chỉ hơn", lđiểm lại nói đến lđộng tốt... Cần phải bỏ ND không phù hợp đó. Còn thiểu những lđiểm cần thiết, khiến mạch văn có chỗ bị đứt đoạn và vđề không đc hoàn toàn sáng rõ- Cần thêm những lđiểm như: đất nc rất cần những người tài giỏi; hay phải học chăm, học giỏi mới thành tài,.. Sự sắp xếp các lđiểm chưa thật hợp lí- vtrí của lđiểm b làm cho bài thiếu mạch lạc, lđiểm d không nên đặt trc lđiểm e).
-Theo em nên sắp xếp lại hệ thống lđiểm trên ntn cho hợp lí ?
-Hãy trình bày 1 trg n lđiểm trên thành đv nghị luận ? (trình bày lđiểm e).
-Hs đọc sgk mục a- Trg các câu trên, có thể dùng những câu nào để giới thiệu lđiểm e ? (dùng câu 1,3; câu 2 xđ sai mqh giữa lđiểm cần trình bày với lđiểm đứng trên,2 lđiểm ấy không có qh nhân quả để có thể nói bằng"do đó")
-Trg đó em thích câu nào nhất ? 
-Hs đọc mục b- Nên sắp xếp những luận cứ trên theo trình tự nào để sự trình bày lđiểm trên đc rành mạch, chặt chẽ ?
-Bạn em muốn kthúc đv bằng 1 câu hỏi giống câu kết đoạn trg VB Hịch tướng sĩ: Lúc bầy giờ, dẫu các ngươi muốn vui vẻ phỏng có đc không ?". Theo em, nên viết câu kết đoạn ntn cho phù hợp với ycầu của bạn ? ngoài cách vừa nêu, em còn có thể kết thúc đv ấy theo cách nào khác nữa ? 
-Đv viết theo cách trên đây là đv viết theo lối diễn dịch hay qui nạp ? Vì sao? Em có thể biến đổi đv ấy từ diễn dịch thành qui nạp hoặc từ qui nạp thành diễn dịch đc không ?
-Em hãy trình bày lđiểm mà em vừa chuẩn bị ?
I-Chuẩn bị ở nhà:
*Đề bài: Hãy viết một bài báo tường để khuyên một số bạn trg lớp cần phải học tập chăm chỉ hơn.
*Tìm hiểu đề:
II-Luyện tập trên lớp:
1-Xây dựng hệ thống luận điểm:
a-Đất nước đang rất cần những người tài giỏi để đưa Tổ quốc tiến lên đài vinh quang, sánh kịp với bè bạn năm châu.
b-Quanh ta đang có nhiều tấm gương của các bạn hs phấn đấu học giỏi, để đáp ứng yêu cầu của đất nc.
c-Muốn học giỏi, muốn thành tài thì trc hết phải chăm học.
d-Một số bạn ở lớp ta còn ham chơi, chưa chăm học, làm cho thầy cô giáo và các bậc cha mẹ rất lo buồn.
e-Nếu bây giờ càng chơi bời, không chịu học thì sau này càng khó gặp niềm vui trg cuộc sống.
g-Vậy các bạn nên bớt vui chơi, chịu khó học hành chăm chỉ, để trở nên người có ích cho cuộc sống, và nhờ đó tìm đc niềm vui chân chính lâu bền.
2-Trình bày luận điểm:
a-Dùng câu 1 hoặc 3 để giới thiệu lđiểm III-Tiến hành hoạt động:
b-Sắp xếp luận cớ như trg sgk là rành mạch, chặt chẽ.
c-Luận cứ 4 cũng có thể làm câu kết đoạn.
d-Ngoài đổi vtrí của câu chủ đề, còn phải sửa lại những câu văn sao cho MLK trg đoạn văn, bài vănkhông bị mất đi.
	4-Củng cố
-Khi tìm hiểu đề bài chúng ta cần trả lời những câu hỏi nào?
(yêu cầu làm sáng tỏ vấn đề gì?cho ai? Nhằm mục đích gì? Cần đưa ra nhwungx luận điểm nào để đạt được mục đích đó?)
5-Dặn dò
-Làm câu 4- sgk (84 ).
-Ôn lại lí thuyết về văn nghị luận.
-Chuẩn bị 3 đề trg sgk (85 ) và đề: Chứng minh câu tục ngữ: "Có chí thì nên".

Tài liệu đính kèm:

  • docxngu van 8 tuan 27 28 cuc dep co anh minh hoaa.docx