Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 26 - Trường TH&THCS Vĩnh Bình Bắc

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 26 - Trường TH&THCS Vĩnh Bình Bắc

Tuần 26/ Tiết 97

 Văn bản: Nước Đại Việt Ta

 ( Trích Bình Ngô Đại cáo) – Nguyễn Trãi

 1 Mục tiêu: Giúp học sinh.

 a/Về kiến thức:

 Sơ giản về thể cáo. Hoàn cảnh ra đời lịch sử liên quan bài Bình Ngô đại cáo.

Nội dung tư tưởng tiến bộ về đát nước của Nguyễn trãi. Đặc điểm chính luận, bài Bình Ngô đại cáo.

 b/Về kỹ năng

 Đọc hiểu một văn bản viết theo thể Cáo.

 Nhận ra được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể Cáo.

 c/ Về thái độ:

 Giáo dục HS Tinh thần yêu nước ý chí quyết thắng kẻ thù x6m lược của quân dân ta.

 2/ Chuẩn bị của Giáo Viên và Của Học Sinh

GV: Soạn giảng, sgk, sgv, tư liệu liên quan

PP: Gợi mở, bình giảng

HS: Soạn bài, sgk, tập ghi

 3/ Tiến trình bày dạy

 a) KTBC: Kiểm tra 5p

 - Thế nào là hịch? ra đời trong hoàn cảnh nào?

 - Trình bày ghi nhớ bài hịch tướng sĩ

 

docx 11 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 587Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 26 - Trường TH&THCS Vĩnh Bình Bắc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/02/2012	 
Ngày dạy: 12 02/2012	
Tuần 26/ Tiết 97	 
	 Văn bản: Nước Đại Việt Ta	
 ( Trích Bình Ngô Đại cáo) – Nguyễn Trãi
 1 Mục tiêu: Giúp học sinh.
 a/Về kiến thức:
 Sơ giản về thể cáo. Hoàn cảnh ra đời lịch sử liên quan bài Bình Ngô đại cáo.
Nội dung tư tưởng tiến bộ về đát nước của Nguyễn trãi. Đặc điểm chính luận, bài Bình Ngô đại cáo.
 b/Về kỹ năng
 Đọc hiểu một văn bản viết theo thể Cáo.
 Nhận ra được đặc điểm của kiểu văn bản nghị luận trung đại ở thể Cáo.
 c/ Về thái độ:
 Giáo dục HS Tinh thần yêu nước ý chí quyết thắng kẻ thù x6m lược của quân dân ta.
 2/ Chuẩn bị của Giáo Viên và Của Học Sinh
GV: Soạn giảng, sgk, sgv, tư liệu liên quan
PP: Gợi mở, bình giảng
HS: Soạn bài, sgk, tập ghi 
 3/ Tiến trình bày dạy 
 a) KTBC: Kiểm tra 5p
	- Thế nào là hịch? ra đời trong hoàn cảnh nào?
	- Trình bày ghi nhớ bài hịch tướng sĩ
 b// Dạy nội dung bài mới : 
 a/ GTB: 1p
 Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một thể loại nữa đó là cáo trong bài “Nước Đại Việt ta” của Nguyễn Trãi. “Bình Ngô đại cáo” (1428), bản thiên cổ hùng văn, rất xứng đáng được gọi là bản “Tuyên ngôn Độc lập lần thứ hai “ trong lịch sử dân tộc VN.
Hoạt động 1: Hướng dẫn h/s đọc, chú thích, bố cục.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nôi dung chính ( ghi bảng)
I. Tìm hiểu chung.
1. Đọc.
2, Tác giả:
 Nguyễn Trãi là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới 
3. Tác phẩm
- Hoàn cảnh ra đời:1428, sau chiến thắng giặc Minh.
- Cáo là thể văn nghị luận do vua chúa, thủ lĩnh.
Gv nêu yêu cầu đọc: giọng trang trọng, chậm rãi, khẳng định, tự hào.
? Gọi học sinh đọc văn bản ?
? Nêu hiểu biết của em về tác giả ? (Nhắc lại ở SGK Ngữ văn 7)
? Tác phẩm ra đời trong hoàn cảnh nào ?
? Dựa vào chú thích nêu các đặc điểm chính của thể cáo về các mặt: mục đích, bố cục, lời văn ?
Gv: Cáo chủ yếu viết bằng văn biền ngẫu , lời lẽ đanh thép, lí luận sắc bén, kết cấu chặt chẽ.
Gv: Đoạn trích nằm ở phần đầu của văn bản.
? Đoạn trích chia làm mấy phần. Nội dung của từng phần?
- Hs đọc văn bản 
- Nguyễn Trãi là nhà yêu nước, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới.
- Là người có tài năng lỗi lạc: về chính trị, quân sự, ngoại giao, một tác giả lớn của nền văn học trung đại.
- Đầu năm 1428 sau khi chiến thắng giặc Minh xâm lược.
- Cáo là thể văn nghị luận do vua chúa hoặc thủ lĩnh viết để trình bày chủ trương, công bố kết quả.
- Bố cục : gồm 4 phần.
P1: Nêu luận đề chính nghĩa.
P2: Vạch rõ tội ác kẻ thù.
P3: Kể lại quá trình khiêu chiến.
P4: Tuyên bố chiến thắng, nêu cao chính nghĩa.
Hoạt động 2: Hướng dẫn h/s tìm hiểu văn bản.
II. Tìm hiểu văn bản
1. Nguyên lí nhân nghĩa.
=> Trừ giặc Minh bạo ngược
2. Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
? Đọc lại hai câu thơ đầu ? Em hiểu nhân nghĩa ở đây ntn? Cốt lõi tư tưởng ấy là gì ?
? Em hiểu thế nào “yên dân”, “trừ bạo” ?
? Dân ở đây là ai? Kẻ bạo ngược là ai ? Qua đó cho ta hiểu tư tưởng nhân nghĩa mà Nguyễn Trãi muốn nói ở đây là gì ?
Gv: Như vậy Nguyễn Trãi nhân nghĩa không chỉ trong quan hệ giữa người với người mà còn trong quan hệ dân tộc với dân tộc -> Đây chính là sự phát triển tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi so với Nho giáo.
? Để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc tác giả đã dựa vào những yếu tố nào?
- Nhân nghĩa: tình thương giữa con người với con người, lòng nhân ái.
 - Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là “yên dân, trừ bạo”.
- Yên dân: giữ yên cuộc sống cho dân, làm cho nhân dân được hưởng thái bình, hạnh phúc.
- Trừ bạo: diệt trừ kẻ thù độc ác, tàn bạo.
- Dân: là người dân nước Đại Việt.
- Kẻ bạo ngược: chính là giặc Minh cướp nước.
=> Trừ giặc Minh bạo ngược để làm cho cuộc sống nhân dân yên ổn, thái bình.
- Nền văn hiến lâu đời.
- Lãnh thổ riêng.
- Phong tục riêng.
- Lịch sử riêng.
? Có ‏ý kiến cho rằng ý thức dân tộc trong đoạn trích là sự tiếp nối và phát triển ‏ý thức dân tộc ở bài “Sông núi nước Nam”? ‏ý kiến của em như thế nào?
(HS thảo luận nhóm)
? Em hãy nêu những yếu tố căn bản để xác định độc lập, chủ quyền mà tác giả đưa ra?
? Chỉ ra những nét nghệ thuật đặc sắc của 8 câu tiếp theo?
Đọc đoạn tiếp: Vậy nênhết.
? Việc tác giả dẫn ra những dẫn chứng từ thực tế lịch sử nhằm mục đích gì ?
HS thảo luận nhóm.
Thời gian: 5’ Trình bày ‏ý kiến trên bảng phụ.
Trong bài “Sông núi nước Nam” quan niệm vể Tổ quốc, về chân lí độc lập xác định chủ yếu ở hai yếu tố: lãnh thổ và chủ quyền (nước độc lập của vua).
“Nước Đại Việt ta”của Nguyễn Trãi bổ sung thêm 3 yếu tố: văn hiến, phong tục tập quán, lịch sử.
=> Trong quan niệm về dân tộc Nguyễn Trãi đã có ‏ý thức được “văn hiến, truyền thống lịch sử” là yếu tố cơ bản nhất, là hạt nhân để xác định dân tộc. Đó chính là bước tiến mới trong tầm cao của Nguyễn Trãi.
- Sử dụng những câu văn biền ngẫu.
- NT so sánh: so sánh ta với Trung Quốc, ngang hàng với trình độc chính trị, tổ chức chế độ, quản lí quốc gia.
=> Khẳng định chủ quyền dân tộc Đại Việt ngang hàng với phương Bắc.
Để nêu cao nguyên lí nhân nghĩa, tác giả đưa ra những minh chứng rất cụ thể và thuyết phục. Khẳng định về sức mạnh của chính nghĩa đồng thời thể hiện niềm tự hào dân tộc Đại Việt.
- NT: sử dụng câu văn biền ngẫu, so sánh. 
=> Khẳng định chủ quyền dân tộc Đại Việt.
- Tự hào về truyền thống đấu tranh vẻ vang của dân tộc.
? Qua đoạn trích giúp em hiểu gì về tác giả?
Đề cao, tự hào về ‏ý thức dân tộc Đại Việt. Hào khí chiến thắng, niềm tự hào dân tộc như trào dâng trong lòng tác giả.
 -> Có sức lay động mạnh mẽ đến tình cảm người đọc.
III. Hình thức.
Tiêu biểu cho thể văn hùng biện.
- Viết theo thể biền ngẫu.
- Lập luận chặt chẽ, chứng cứ hùng hồn, lời văn trang trọng.
Nêu những nét nghệ thuật tiêu biểu? F
? Em hãy khái quát trình tự lập luận của đoạn trích?
HS khái quát bằng sơ đồ:
Nguyên lí nhân nghĩa
Yên dân. Bảo vệ đất nước để yên dân.
Trừ bạo.
Giặc Minh xâm lược.
Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt.
Chế độ, chủ quyền riêng.
Văn hiến lâu đời.
Lãnh thổ riêng.
Phong tục riêng.
Lịch sử riêng.
Sức mạnh của nhân nghĩa . Sức mạnh của độc lập dân tộc.
? Qua đoạn trích giúp em hiểu gì về dân tộc Đại Việt?
Gọi h/s đọc ghi nhớ.
- Nước ta có nền văn hiến lâu đời, có lãnh thổ, phong tục tập quán riêng.
- Cuộc kháng chiến chống quân Minh là cuộc kháng chiến vì dân, chính nghĩa.
HS đọc.
VI. Ý nghĩa VB.
Thể hiện quan niệm, tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về tổ quốc, đất nước 
F Bản tuyên ngôn độc lập.
 ? Nêu ý nghĩa văn bản? F
Luyện tập.
* Ghi nhớ SGK/69.
c/ Củng cố, luyện tập : 2p
 So sánh với bài “Sông núi nước Nam”hãy chỉ ra sự tiếp nối và phát triển của ‏ý thức dân tộc trong đoạn trích “Nước Đại Việt ta”?
d/ Höôùng daãn hoïc sinh tự học ở nhà : 1p 
- Học thuộc lòng đoạn trích. Học thuộc ghi nhớ.
- Soạn bài: Hành động nói.
e/ phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân
Ngày soạn: 06/02/2012	 
 Ngày dạy: 12 /02/2012	
 Tuần 26/ Tiết 98	 
 	Tiếng Việt Hành Động Nói	( Tiếp theo)	
Mục tiêu: Giúp học sinh.
 a/Về kiến thức:
 Cách dùng kiểu câu dể thực hiện hành động nói
 b/Về kỹ năng
 Sử dụng các kiểu câu đẻ thực hiện hành động nói phù hợp.
 c/ Về thái độ:
 Giáo dục HS yêu quý và giữ gìn Tiếng việt
 2/ Chuẩn bị của Giáo Viên và Của Học Sinh
 GV: Soạn giảng, sgk, sgv, tư liệu liên quan
 PP: Gợi mở, bình giảng
 HS: Soạn bài, sgk, tập ghi 
 3/ Tiến trình bày dạy 
 a) KTBC: Kiểm tra 5p
 	- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS 
 b// Dạy nội dung bài mới : 
 a/ GTB: 1p
 Mỗi hành động nói đều hướng đến một mục đích nhất định. Vậy để thực hiện hành động nói ntn cho có hiệu quả, phù hợp với nội dung giao tiếp chúng ta cùng tìm hiểu bài.
Hoạt động 1: Cách thực hiện hành động nói
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nôi dung chính ( ghi bảng)
I. Cách thực hiện hành động nói.
1. Ví dụ SGK/70.
2. Trả lời.
C1, 2, 3: mục đích trình bày.
C4, 5: mục đích điều khiển.
3. Ghi nhớ.
II. Luyện tập.
Bài 1.
.
Gv chép VD ra bảng phụ. Gọi h/s đọc VD.
? Nhận xét về hình thức 5 câu trên có gì giống nhau?
? Mỗi câu biểu thị một mục đích ntn? Hãy đánh dấu vào bảng phụ (bảng kẻ)?
Gv: Câu trần thuật thực hiện hành động nói với mục đích trình bày ta gọi là cách dùng trực tiếp. Câu trần thuật thực hiện hành động nói cầu khiến ta gọi là cách dùng gián tiếp.
? Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK/71?
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Yêu cầu đọc bài 1?
Hình thức chia nhóm thảo luận.
N1: a N2: b
? Yêu cầu h/s thảo luận nhóm? Và làm bài tập ra bảng phụ?
HS đọc.
Đều là câu trần thuật kết thúc bằng dấu (.).
C1, 2, 3: mục đích trình bày.
C4, 5: mục đích điều khiển.
HS đọc ghi nhớ.
Hình thức làm cá nhân.
a. Từ xưa các bậc trung thần đời nào không có? (Khẳng định).
b. Lúc bấy giờ, dẫu các ngươi có được không ? (Hành động phủ định).
c. Lúc bấy giờ,được không? (Hành động khẳng định).
d. Vì sao vậy? (hơi gây sự chú ‏ý).
e. Nếu vậy, rồi đây,..trời đất nữa? Hành động phủ định.
-> Câu a tạo tâm thế cho người tướng sĩ.
Câu b, c, d thuyết phục, động viên, khích lệ tướng sĩ.
Câu d: khẳng định chỉ có một
con đường là chiến đấu đến cùng bảo vệ đất nước.
c/ Củng cố, luyện tập : 2p
 Gọi Hs đọc ghi nhớ
d/ Höôùng daãn hoïc sinh tự học ở nhà : 1p 
- Học thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thành những bài tập còn lại.
- Soạn bài: “ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM
e/ phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân
Ngày soạn: 0802/2012	 
 Ngày dạy: 16 /02/2012	
 Tuần 26/ Tiết 99	 
 	TLV ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM	
Mục tiêu: Giúp học sinh.
 a/Về kiến thức:
 khái niệm luận điểm. 
 Quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghi luận trong bài văn nghi luận
 b/Về kỹ năng
 Tìm hiểu, nhận biết, phân tích luận điểm.
 Sắp xếp các luận điểm trong bài văn nghi luận.
 c/ Về thái độ:
 Giáo dục HS nâng cao một bước kỹ năng đọc hiểu văn bản nghi luận. 
 2/ Chuẩn bị của Giáo Viên và Của Học Sinh
 GV: Soạn giảng, sgk, sgv, tư liệu liên quan
 PP: Gợi mở, bình giảng
 HS: Soạn bài, sgk, tập ghi 
 3/ Tiến trình bày dạy 
 a) KTBC: Kiểm tra 5p
 Dựa vào kiến thức về văn nghị luận đã học ở lớp 7, hãy xác định luận điểm trong đoạn văn sau: 
“Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào về những trang sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung..Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng”.
 ( Hồ Chí Minh - “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”)
 b// Dạy nội dung bài mới : 
 a/ GTB: 1p
Ở lớp 7 chúng ta đã được tìm hiểu về văn nghị luận (Luận điểm, cách lập luận, bố cục), vậy luận điểm có vai trò như thế nào trong bài văn nghị luận, mối quan hệ giữa luận điểm và vấn đề nghị luận, mối quan hệ giữa các luận điểm với nhau như thế nào? Chúng t ... nhưng luận điểm phải là câu trả lời.
? Gọi h/s đọc lại văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”.
Yêu cầu h/s thảo luận nhóm.
N1: Xác định luận điểm trong bài “Tinh thần yêu nước”.
N2: Có ‏ý kiến cho rằng bài “Chiếu dời đô” của Lí Công Uẩn gồm có hai luận điểm.
LĐ1: Lí do cần phải dời đô.
LĐ2: Lí do có thể coi thành Đại La là kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.
Xác định luận điểm như vậy có đúng không ? Vì sao?
N3: Xác định luận điểm của bài “Chiếu dời đô”.
Gv: Luận điểm phải được thể hiện dưới dạng câu trần thuật không bao giờ ở dạng câu hỏi vì nhiệm vụ của luận điểm là đưa ra câu trả lời để giải đáp và làm sáng tỏ vấn đề.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận
? Vấn đề được đặt ra trong bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” là gì?
Gv: cho h/s quan sát lại hệ thống luận điểm của bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”. Nếu trong bài văn HCM chỉ nêu ra luận điểm “Đồng bào ta ngày nay có lòng yêu nước nồng nàn”, có thể làm sáng tỏ được vấn đề không?
? Quan sát hệ thống luận điểm “Chiếu dời đô”. Nếu Lí Công Uẩn chỉ đưa ra luận điểm “Các triều đại trước đây đã nhiều lần thay đổi kinh đô” thì mục đích của nhà vua khi ban chiếu có đạt được không? Tại sao?
? Qua việc tìm hiểu em rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận?
Gv: Ngoài ra luận điểm phải giải quyết vấn đề một cách toàn diện, giải quyết ở mọi khía cạnh.
Hoạt động 3: Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận.
? Yêu cầu h/s thảo luận theo nhóm.
? Hãy trình bày rõ vì sao chúng ta cần phải đổi mới phương pháp học tập, em sẽ chọn hệ thống luận điểm nào trong bảng hệ thống ?
Gv: Như vậy, bảng hệ thống (1) chỉ đưa ra ba luận điểm nhưng có sự liên kết chặt chẽ với nhau, cùng hướng tới làm sáng tỏ vấn luận điểm trước làm cơ sở cho luận điểm sau, luận điểm sau kế thừa và phát triển luận điểm trước.
? Có ‏ý kiến cho rằng để giải quyết một vấn đề nào đó, có càng nhiều luận điểm càng tốt. Em có tán thành không? Vì sao?
?Qua việc tìm hiểu trên em rút ra nhận xét gì mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận?
? Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK/75
Hoạt động 4:
Hướng dẫn h/s luyện tập.
Đọc yêu cầu bài tập 1.
Đáp án: C
Luận điểm là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết (nói) nêu ra trong bài văn nghị luận
HS đọc văn bản.
HS thảo luận theo nhóm. Ghi ra bảng phụ.
Thời gian: 5’
N1: - Tinh thần yêu nước là một truyền thống qúy báu của nhân dân ta ( luận điểm cơ sở, luận điểm xuất phát).
- Những biểu hiện của truyền thống yêu nước trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc.
- Những biểu hiện cụ thể trong lĩnh vực chiến đấu, sản xuất, học tậptrong hiện tại.
- Nhiệm vụ của Đảng là làm cho tinh thần yêu nước của nhân dân được phát huy mạnh mẽ trong công việc kháng chiến (luận điểm chính dùng để kết luận ) 
-> Là cái đích hướng tới.
Luận điểm đó không đủ để là rõ vấn đề một cách toàn diện truyền thống yêu nước của đồng bào ta ( Truyền thống yêu nước xưa ntn ? ).
Luận điểm trên cũng không đủ làm sáng tỏ vấn đề cần phải dời đô đến Đại La. Bỏi vì người nghe chưa hiểu tại sao phải dời đô một cách cụ thể và thuyết phục.
Luận điểm phải phù hợp với yêu cầu giải quyết vấn đề và phải đủ để làm sáng tỏ vấn đề.
Thảo luận nhóm.
Bảng hệ thống 1 đạt yêu cầu. Vì rất chính xác, các luận điểm có sự liên kết với nhau, không bị trùng lặp.
- Sắp xếp theo trình tự hợp lí: Có luận điểm (a) là cơ sở, tiền đề cho các luận điểm khác.
- Luận điểm (b) kế thừa phát triển ‏ý của luận điểm (a), trả lời câu hỏi vì sao phải thay đổi phương pháp học tập cũ.
Luận điểm (c) là kết luận, cái đích của bài đó là ưu điểm và hiệu qủa của phưong pháp học tập mới so với phương pháp cũ.
Bảng hệ thống 2:
Luận điểm chưa chuẩn xác, chưa phù hợp với vấn đề cần giải quyết, trình bày lộn xộn vừa thiếu vừa thừa, các luận điểm chưa có sự liên kết chặt chẽ với nhau.
Không phải cứ đưa ra nhiều luận điểm là tốt, mà luận điểm phải vừa đủ để làm sáng tỏ nội dung, có sự liên kết chặt chẽ với nhau để làm sáng tỏ vấn đề.
- Luận điểm phải có hệ thống: có luận điểm chính (dùng làm kết luận của bài, cái đích của vấn đề) và luận điểm phụ (luận điểm xuất phát hay mở rộng).
- Các luận điểm không trùng lặp nhau mà cần có sự liên kết chặt chẽ. 
HS đọc ghi nhớ.
Hình thức làm cá nhân.
- Không phải là luận điểm. Nguyễn Trãi là người anh hùng dân tộc, vì đoạn văn không giải thích, chứng minh và làm rõ ‏ý đó.
c/ Củng cố, luyện tập : 2p
 Gọi Hs Ghi nhớ SGK/ 75.
d/ Höôùng daãn hoïc sinh tự học ở nhà : 1p 
- Học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài: “Luyện viết đoạn văn trình bày luận điểm”.
e/ phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân
Ngày soạn: 08/02/2012	 
 Ngày dạy: 1602/2012	
 Tuần 26/ Tiết 100	 
 TLV VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM
 1Mục tiêu: Giúp học sinh.
 a/Về kiến thức:
 Nhận biết, phân tích được cấu trúc của đoạn văn nghị luận.
 Biết cách viết đoạn văn trình bày:luận điểm theo hai pp diễn dịch và quy nạp.
 b/Về kỹ năng
 Viết đoản văn diễn dịch, quy nạp. lựa chọn ngôn ngữ diễn đạt trong văn nghị luận.
 Viết đoản nghi luận trình bày luận điểm có độ dài 90 chữ về v/ đề chính trị xã hội.
 c/ Về thái độ
 Giáo dục HS nâng cao một bước kỹ năng đọc hiểu văn bản nghi luận. 
 2/ Chuẩn bị của Giáo Viên và Của Học Sinh
 GV: Soạn giảng, sgk, sgv, tư liệu liên quan
 PP: Gợi mở, bình giảng
 HS: Soạn bài, sgk, tập ghi 
 3/ Tiến trình bày dạy 
 a) KTBC: Kiểm tra 5p
 - Nhắc lại khái niệm luận điểm là gì? 
- Trong bài văn nghị luận, luận điểm phải đảm bảo yêu cầu gì?
 b// Dạy nội dung bài mới : 
 a/ GTB: 1p
 Luận điểm có thể nằm ở đầu hoặc ở những vị trí khác trong đoạn văn. Khi viết câu văn mang luận điểm ta thường sử dụng những cách nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nôi dung chính ( ghi bảng)
Hoạt động 1: Hướng dẫn h/s trình bày luận điểm thành một đoạn văn.
I. Trình bày luận điểm thành một đoạn văn nghị luận.
1. Ví dụ.
a. Câu chủ đề nằm ở cuối đoạn văn 
-> Quy nạp.
b. Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn văn 
-> Diễn dịch.
? Là câu có tính khái quát, ngắn gọn, rõ ‏ý, thường dùng câu khẳng định.
2. VD2.
 Lập luận:
* Ghi nhớ.
II. Luyện tập.
Bài 1.
Gv chép VD ra bảng phụ. Gọi h/s đọc VD.
? Xác định câu chủ đề (câu nêu luận điểm) trong mỗi đoạn văn?
Gv: Câu nêu luận điểm chính là câu chủ đề của đoạn văn.
? Nhận xét vị trí các câu chủ đề – câu nêu luận điểm trong mỗi đoạn văn?
? Em có nhận xét gì cách diễn đạt của câu chủ đề trong hai đoạn văn trên?
? Các câu còn lại trong đoạn văn có vai trò ntn với câu chủ đề?
Gv: Những câu làm sáng rõ cho câu chủ đề đó chính là luận cứ.
? Để làm sáng tỏ luận điểm “Thành Đại La thật là chốn hội tụ trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của các đế vương muôn đời”, tác giả đưa ra những luận cứ nào?
? Nhận xét về việc đưa luận cứ của tác giả?
? Ở đoạn văn (b) để làm sáng tỏ cho luận điểm “Đồng bào ngày trước” tác giả đưa ra những luận cứ nào?
? Nhận xét cách đưa luận cứ và lập luận?
Gv lưu ‏ý: Câu cuối đoạn văn (b) không phải là câu nêu luận điểm mà là câu nhấn mạnh cho luận cứ ở trên.
? Từ hai VD trên, em hãy nhận xét có mấy cách trình bày đoạn văn ? Đó là những cách nào? 
Gọi h/s đọc đoạn văn phần 2.
Gv: đưa bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn câu trả lời đúng về lập luận là gì?
A. Lập luận là cách đưa ra các luận điểm.
B. Lập luận đưa ra dẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm.
C. Lập luận là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ hợp lí thì bài văn mới có sức thuyết phục.
Gv: Đó chính là khái niệm về lập luận.
? Em hãy chỉ ra luận điểm trong đoạn văn trên? Nhận xét cách trình bày đoạn văn?
? Các ‏ý kiến cho rằng đoạn văn trên tác giả đã sử dụng phương pháp lập luận tương phản, em có đồng ý không? Vì sao?
? Cách lập luận trên có tác dụng gì?
? Em có nhận xét gì về việc sắp xếp các ‏ý trên trong đoạn văn? Nếu tác giả đưa nhận xét về Nghị Quế “đùng đùng giở giọng chó má ngay với mẹ con chị Dậu” lên trên và đưa nhận xét “vợ chồng địa chủ cũng thích chó, yêu gia súc” xuống dưới thì hiệu qủa diễn đạt đoạn văn có thay đổi không? Vì sao?
? Trong đoạn văn những cụm từ “chuyện chó con, giọng chó má, thằng nhà giàu..” được sắp xếp cạnh nhau có tác dụng gì ?
Gọi h/s đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
Hình thức : Chia 2 nhóm. Mỗi nhóm 1 câu.
Hoạt động 3.
4. Củng cố:
.
5. Hướng dẫn về nhà
HS đọc.
a, Thật là chốn hội tụ .muôn đời.
b, Đồng bào ta ngày nay .ngày trước.
Đ1: Câu chủ đề nằm ở cuối đoạn văn.
Đ2: Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn văn.
Là câu có tính khái quát, ngắn gọn, rõ ‏ý, thường dùng câu khẳng định.
Làm sáng rõ và minh họa cho câu chủ đề.
- Thành Đại La vốn là kinh đô cũ.
- Vị trí: trung tâm trời đất.
- Thế đất qúy hiếm: rồng cuộc, hổ ngồi.
- Dân cư: đônh đúc, muôn vật phong phú tốt tươi.
- Nơi thắng địa (Chỗ đất có phong cảnh và địa thế đẹp).
? Rất đầy đủ, toàn diện.
- Lập luận mạch lạc, chặt chẽ, giàu sức thuyết phục.
- Theo lứa tuổi: cụ già, nhi đồng trẻ thơ.
- Theo không gian, vùng miền: kiều bào ở nước ngoài – vùng bị tạm chiến trong nước; miền xuôi – miền ngược.
- Theo vị trí công tác, ngành nghề: chiến sĩ ngoài mặt trận – công chức ở hậu phương – công nhân – nông dân - điền chủ.
Đầy đủ, toàn diện, vừa
khái quát vừa cụ thể. Lập luận chặt chẽ, mạch lạc giàu sức thuyết phục.
- Trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch.
- Trình bày đoạn văn theo cách quy nạp.
HS qan sát phần ghi nhớ 1,2 .
Đáp án C.
Lập luận là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ hợp lí thì bài văn mới có sức thuyết phục
Câu văn mang luận điểm: “Cho thằng nhà giàu rước chó vào nhà, nó mới càng hiệnnó ra”.
-> Đoạn quy nạp.
Sử dụng tương phản: đặt chó bên ngoài, đặt cảnh xem chó, qúi chó, mua chó, sung sướng bù khú với chó/ bên cạnh giọng chó má với người bán chó (chị Dậu).
Làm rõ bản chất chó má của giai cấp địa chủ (vợ chồng Nghị Quế)
Cách đưa các luận cứ làm sáng tỏ cho luận điểm rất đầy đủ, chặt chẽ, sắp xếp theo thứ tự hợp lí -> Nếu thay đổi sẽ làm cho luận điểm bị mờ nhạt đi, đoạn văn rời rạc không liên kết.
Làm cho đoạn văn xoáy sâu vào luận điểm, vào vấn đề làm nổi bật bản chất thú vật của bọn địa chủ hiện ra rõ nét hơn.
HS đọc.
N1: Cần tránh lối viết dài dòng khiến người đọc khó hiểu.
N2: Nguyên Hồng thích truyền nghề cho bạn trẻ.
- Niềm say mê đào tạo nhà văn trẻ của Nguyên Hồng.
c/ Củng cố, luyện tập : 2p
 Gọi Gv: gọi 2 Hs đọc ghi nhớ 
d/ Höôùng daãn hoïc sinh tự học ở nhà : 1p 
- - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 2,3.
- Chuẩn bị tiết : “Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm “.
Chia hai nhóm: + Nhóm 1: Làm phần 1. + Nhóm 2: Làm phần 2
e/ phần bổ sung của đồng nghiệp hoặc của cá nhân

Tài liệu đính kèm:

  • docxngu van 8 tuan 26 CKTKN.docx